Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2024_2025_tran_thi_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy
- Hoạt động trải nghiệm: ( Tuần 11) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: HƯỚNG ĐẾN NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sơ kết các hoạt động trong tuần 11. - Triển khai kế hoạch hoạt động trong tuần 12. - Biết tham gia các hoạt động chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh thực hiện được lời nói yêu thương, biết ơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - HS hát a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 11. - GV nhận xét chung: 1. Nề nếp: ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 15 - HS theo dõi. phút đầu giờ tương đối tốt. - HS đi đều, đúng giờ. Đồng phục gọn gàng, đúng quy định. 2. Học tập: - Thực hiện chương trình tuần 11 nghiêm túc - HS lắng nghe. theo chương trình, thời khoá biểu. - Các em đã có ý thức học tập. - Một số HS tích cực trong học tập có ý thức xây dựng bài tốt, đọc to, viết tiến bộ. - Một số em có nhiều tiến bộ về chữ viết. - Một số em cần phải cố gắng luyện đọc, luyện viết nhiều hơn nữa. 3. Các hoạt động khác: - HS thực hiện. + Văn nghệ có tiết mục chào mừng ngày nhà giáo VN.( em Hồng Minh đơn ca bài: Thương lắm thầy cô ơi)
- + Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. + Vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ. + Các em chú ý chăm sóc cây xanh ở trong lớp. *. Tuyên dương: Diệp, Nhi, Thư, Uyên, Tuấn Minh, Bảo Chi, ... b. Kế hoạch tuần 12 1. Nề nếp + Tiếp tục thực hiện tốt công tác phòng chống - HS theo dõi. dịch đau mắt đỏ, cảm cúm. + Thực hiện tốt mọi nề nếp. 2. Học tập + Nâng cao chất lượng đại trà. + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. - HS lắng nghe. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. 3. Vệ sinh, chăm sóc vườn hoa cây cảnh. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề Các hoạt dộng hướng đến Ngày Nhà giáo Việt nam 20 -11. 1. Khởi động Ổn định, GV cho HS nghe theo bài hát: Cô giáo em. Bước 1. Chuẩn bị - Thành lập ban tổ chức, bao gồm: GV chủ nhiệm, lớp trưởng, tổ trưởng - GV chủ nhiệm phổ biến kế hoạch hoạt động - Hướng dẫn HS xây dựng chương trình và tập luyện các tiết mục văn nghê, đọc thơ, kể chuyện. Bước 2. Tiến hành - Chương trình buổi liên hoan văn nghệ có thể tiến hành như sau: - HS thực hiện. * Các tiết mục văn nghệ được trình diễn theo kế hoạch. * Tổ chức cho HS đọc thơ về thầy cô giáo.
- * HS thi kể tên các thầy cô giáo đã dạy mình. * HS kể những câu chuyện về thầy cô giáo mà mình nhớ nhất. - Kết thúc chương trình, lớp trưởng thay mặt lên cám ơn thầy cô giáo. Bước 3. Nhận xét, đánh giá - Nhận xét chung buổi biểu diễn văn nghệ. - Khen và cảm ơn toàn thể hs tham gia biểu diễn văn nghệ. - GV nêu ý nghĩa của HĐ và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động tuần sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 12 Thứ Hai, ngày 25 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA HOẠT ĐỘNG MÚA HÁT CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù; - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 11 và kế hoạch hoạt động tuần 12. - HS tham gia biểu diễn văn nghệ để thể hiện lòng biết ơn, kính trọng thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. 2. Năng lực chung: - HS có kĩ năng giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Hiểu được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1: Nghi lễ - Lễ chào cờ. - HS chào cờ. - Lớp trực tuần đánh giá các hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua. - HS lắng nghe. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của liên đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 11 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ tuần 12. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề 1. Khởi động: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và - HS lắng nghe. từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. 2. Tổ chức hoạt động: a. Mục tiêu: HS tham gia các tiết mục văn nghệ. b. Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - HS lắng nghe. - Nhà trường tổ chức buổi sinh hoạt hát múa Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11: + Nói về ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. + Tổ chức cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo 11 Việt Nam 20-11. - GV phổ biến đến HS: + Các tiết mục văn nghệ được lựa chọn đến từ tất cả các khối lớp. + Kết hợp đạ dạng các loại hình nghệ thuật mà HS có thể tham gia như: múa, hát, đọc thơ, kể chuyện, - HS lắng nghe. chơi đàn, thổi sáo, + Tổ chức theo hình thức hội diễn văn nghệ giữa các khối lớp.
- 3. Tổng kết buổi sinh hoạt: - Tuyên dương khen ngợi những HS, lớp có tiết mục văn nghệ hay, động viên tinh thần tham gia nhiệt tình của HS. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt BÀI 51: ET, ÊT, IT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần et, êt, it; viết đúng các tiếng, từ có vần et, êt, it 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về thời tiết. 3. Phẩm chất: - HS biết yêu quý bạn bè, cảm nhận được tình cảm bạn bè thông qua cuộc trò chuyện của hai chú vẹt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bài giảng PoWerPoint. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3’ - GV bật nhạc HS hát. - HS hát
- 2. Khám phá 5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời. hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe. tranh và HS nói theo. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu - HS đọc HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết lần: Đôi vẹt/ đậu trên cành,/ ríu rít/ mãi không hết chuyện. - GV giới thiệu các vần mới et, êt, it. Viết tên - HS lắng nghe và quan sát. bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc:15’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần et, êt, it. - HS lắng nghe. + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh vần et, êt, it để - HS tìm. tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần et, êt, it. - HS đánh vần tiếng mẫu. + GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS đọc. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS tìm. để ghép thành vần et. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để - HS ghép. tạo thành êt. + GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để - HS ghép. tạo thành it. + GV yêu cầu HS đọc et, êt, it. - HS đọc. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu
- + GV giới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS thực hiện. đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng vẹt. + GV yêu cầu 4 HS đánh vần tiếng vẹt (vở ét vét – nặng vẹt). - HS đánh vần. + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng vẹt. - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn. + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS - HS đánh vần. đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh - HS đọc vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần et, êt, it. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS tự tạo. HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích. c. Đọc từ ngữ - HS nêu. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: Con vẹt, bồ kết, quả mít. Sau khi đưa - HS lắng nghe, quan sát. tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con vẹt- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS nói tranh. GV cho từ ngữ con vẹt xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et trong con vẹt, phân tích và đánh vần tiếng vẹt, - HS nhận biết. đọc trơn con vẹt. GV thực hiện các bước tương tự đối với bồ kết, quả mít. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc - HS đọc. trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng HS đọc . - HS đọc
- 4. Hoạt động viết bảng:7’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần et, êt, it. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS viết. viết các vần et, êt, it. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: et, êt, it, - HS nhận xét. vẹt, kết, mít (chữ cỡ vừa). - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe. HS. TIẾT 2 5. Viết vở’:7’ - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần et, êt, it từ ngữ bồ kết, quả mít. - GV nhận xét và sửa bài của HS. - HS lắng nghe. 6. Đọc đoạn:12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần et, êt, it. - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu (4,5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp - HS đọc đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần et, êt, it trong đoạn văn lần. -GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - HS xác định HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu (2, 3) HS đọc thành tiếng cả - HS đọc đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung - HS trả lời. đoạn văn: + Thời tiết được miêu tả như thế nào? - HS trả lời. + Mấy cây đào được miêu tả như thế nào? - HS trả lời. + Khi trời ấm, điều gì sẽ xảy ra? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh: 5’ - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời + Các em nhìn thấy những ai trong tranh? - HS trả lời.
- + Những người đó mặc trang phục gì? - HS trả lời. + Trang phục của họ cho thấy thời tiết như thế - HS trả lời. nào? - GV yêu cầu HS nói về thời tiết khi nóng và - Tranh thể hiện thời tiết nóng và lạnh. HS cản ăn mặc hay cần chú ý điều gì khi lạnh. nóng và lạnh. Kết nối với nội dung bài đọc: Trời ấm, hoa đào nở, chim én bay về,... GV mở - HS nói. rộng: giúp HS hiểu được con người, cũng như động vật, cây cối,... cần thay đổi để phù hợp với thời tiết. 3. Vận dụng trải nghiệm:2’ - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa vần et, êt, it - HS tìm và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe. động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Bài 52: UT, ƯT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ut, ưt ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ut, ưt ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ut, ưt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ut, ưt. 2. Năng lực chung: Tự chủ & tự học : HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ut, ưt. 3. Phẩm chất: - Nhân ái : HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Trung thực : Trung thực khi đánh giá về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bài giảng PoWerPoint. - HS: Bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động :3’ - HS hát - HS chơi. - GV cho HS viết bảng et, êt, it. - HS viết. 2. Khám phá:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời. hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói. tranh và HS nói theo. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu - HS đọc. cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết lần: Câu thủ số 7/ thu hút khán giả bằng một cú sút dứt điểm. - GV giới thiệu các vần mới ut, ưt. - HS lắng nghe và quan sát. 3. Đọc :15’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ut, ưt. + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh các vần ut, ưt để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS tìm. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - HS lắng nghe. - Đánh vần các vần
- + GV đánh vần mẫu các vần ut, ưt. - HS lắng nghe, quan sát. + GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS đánh vần tiếng mẫu. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần -Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng một lần. mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm. chữ để ghép thành vần ut. + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép ư vào để - HS ghép. tạo thành ut. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS lắng nghe. đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sút. + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng sút. - HS đánh vần. + GV yêu cầu 5 HS đọc trơn tiếng sút. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần, lớp đánh vần. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các - HS đọc tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ut, ưt - HS tự tạo. + GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS - HS phân tích. nêu lại cách ghép. - HS ghép lại. c. Đọc từ ngữ
- - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát. từ ngữ: bút chì, mứt dừa, nứt nẻ. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS nói. ngữ, chẳng hạn bút chì, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bút chì xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oc - HS nhận biết. trong bút chì, phân tích và đánh vần tiếng bút, đọc trơn từ ngữ bút chì. GV thực hiện các bước tương tự đối với mứt dừa, nứt nẻ. - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS - HS thực hiện. đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng HS đọc. - HS đọc 4. Viết bảng: 7’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần ut, ưt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS lắng nghe, quan sát. viết các vần ut, ưt. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ut, ưt , bút, mứt (chữ cỡ vừa). - HS viết - HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe. cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở’:7’ - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ut, ưt; từ ngữ bút chì, mứt dừa.. - HS viết. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của HS. - HS nhận xét. 6. Hoạt động đọc đoạn:12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe. có vần ut, ưt. - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu 4 HS đọc trong các tiếng mới.
- Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với - HS đọc lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn văn. HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS xác định. - GV yêu cầu (2, 3) HS đọc thành tiếng cả - HS đọc đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Trận đấu thế nào? - HS đọc + Ở những phút đầu, đội nào dẫn trước? + Ai đã san bằng tỉ số? - HS trả lời. + Cuối cùng đội nào chiến thắng? - HS trả lời. + Khán giả vui mừng như thế nào? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh: 5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tên của môn thể thao trong tranh là gì? (bóng - HS trả lời. đá) - HS trả lời. + Em biết gì về môn thể thao này? + Em từng chơi môn thể thao này bao gìờ - HS trả lời. chưa? - Em có thích xem hay chơi không? Vì sao?) - GV yêu cầu HS có thể trao đổi thêm về thể - Hai đội đá bóng, có trọng tài, thao và lợi ích của việc chơi thể thao. đội nào đá bóng vào lưới đội kia 8. Vận dụng trải nghiệm: 2’ nhiều hơn thi đội ấy thắng.. - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa các vần - HS trả lời. ut, ưt và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS trả lời. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS trả lời. động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ut, - HS tìm ưt và khuyến khích HS thực hành giao tiếp - HS lắng nghe nhà.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ Ba, ngày 26 tháng 11 năm 2024 Tự nhiên xã hội BÀI 10: CÙNG KHÁM PHÁ QUANG CẢNH XUNG QUANH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê, thành phố. + Nói được sự khác nhau cơ bản giữa cảnh làng quê, thành phố. + Nhận biết được cảnh làng quê ở các vùng miền khác nhau (làng quê miền núi và làng quê miền biển). - Giao tiếp và hợp tác: Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. + Nhận biết được sự khác nhau giữa quang cảnh làng quê miền núi và làng quê miền biển. 2. Năng lực chung: - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu quang cảnh xung quanh + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày những nét chính về quang cảnh và hoạt động của con người ở thành phố. + HS kể được những điểm khác nhau giữa thành phố và làng quê, nêu được quang cảnh nơi mình sinh sống một cách mạch lạc, rõ ràng và thể hiện được tình cảm của mình. - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bài giảng PoWerPoint. Tranh ảnh, video về cảnh thành phố. - HS: + Giấy màu, hồ dán, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Kết nối: 3’ - GVsử dụng phần Phần mở đầu trong SGK, đặt câu hỏi: + Em sống ở làng quê hay thành phố? - HS trả lời. + Em thích nhất cảnh nào nơi em sống? - HS trả lời. - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS nói về nơi ở của mình, từ đó dẫn dắt vào bài: Có người sống ở thành phố, có người sống ở nông thôn, mỗi nơi có quang cảnh khác nhau. 2. Khám phá: 8’ - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS quan sát. SGKvà trả lowì câu hỏi: - HS trả lời. + Em quan sát được gì về quang cảnh trong bức tranh? - HS trả lời. + Theo em, đây là cảnh ở đâu? Tại sao em biết? - HS trả lời. + Người dân ở đây thường làm gì? - HS trả lời. + Cảm xúc của Minh khi về thăm quê như thế - HS nhận xét, bổ sung. nào?) - Thông qua quan sát và thảo luận, HS nhận biết được cảnh ở làng quê có ruộng đồng, cây cối, làng xóm, chợ quê, trường học, trạm y tế, - HS nêu hiểu biết. ) - GV khuyến khích HS mô tả thêm về quang cảnh, hoạt động của con người mà các em đã quan sát hoặc giới thiệu bằng tranh ảnh đã sưu tầm; qua đó động viên các em phát biểu cảm xúc của mình về cảnh làng quê. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết và giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê và một số hoạt động của người dân ở đây. - HS quan sát. 3. Thực hành:13’ - GV quan sát hình trong SGK; trả lời câu hỏi: - HS trả lời. + Cảnh làng quê ở hai bức tranh này có gì khác nhau? - HS trả lời. + Em thích cảnh trong bức tranh nào hơn? Vì sao? - HS trả lời.
- - Sau đó, GV gọi đại diện các nhóm lên trình - HS nhận xét, bổ sung. bày. - GV tóm tắt quang cảnh làng quê và giới thiệu một số hình ảnh qua video/clip để HS nhận biết - HS lắng nghe. sâu hơn và phân biệt quang cảnh làng quê, vùng biển và các vùng miền. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được sự khác nhau giữa quang cảnh làng quê miền núi và làng quê miền biển 3. Đánh giá: 3’ - HS nêu được những nét chính cảnh làng quê - HS lắng nghe. Việt Nam và cuộc sống của người dân nơi đây, từ đó biết thể hiện tình cảm yêu mến quê hương, đất nước. 4. Vận dụng, trải nghiệm:3’ - Tìm và học thuộc một số đoạn thơ về quang - HS lắng nghe và thực hiện. cảnh các vùng miền. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS nêu. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe . - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt Bài 53 : AP, ÂP, ĂP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ap, ăp, âp ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ap, ăp, âp ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ap, ăp, âp ; viết đúng các tiếng, có vần ap, ăp, âp 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : HS biết chú ý lắng nghe cô và các bạn đọc bài.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bài giảng PoWerPoint. Bộ đồ dùng Tiếng Việt. - HS: + Bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi - GV cho HS viết bảng ut, ưt. - HS viết 2. Khám phá 5’ * Nhận biết - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS lắng nghe. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết lần: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu các vần mới ap, ăp âp. Viết tên bải lên bảng. 3. Đọc :15’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ap, ăp âp. - HS lắng nghe và quan sát. + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh các vần at, ăt, - HS so sánh. ât để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ap, ăp âp. - HS lắng nghe. + GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS đánh vần tiếng mẫu. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu.
- vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS tìm. để ghép thành vần ap. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để - HS ghép. tạo thành ăp. + GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để - HS ghép. tạo thành âp. - GV yêu cầu HS đọc ap, ăp âp. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng đạp. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành - HS lắng nghe. tiếng hát. + GV yêu cầu 4 HS đánh vần tiếng hát (đờ - - HS đánh vần. áp - đáp – nặng – đạp). + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn .. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp - HS đánh vần, lớp đánh vần. nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần at, ăt, ât. - HS tự tạo. + GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS phân tích. HS nêu lại cách ghép. - HS ghép lại. + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới - HS đọc trơn. ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe, quan sát. ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa. - HS nói.
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bãi cát, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ xe đạp xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ap trong xe đạp, phân tích và đánh vần tiếng đạp, - HS nhận biết. đọc trơn từ ngữ xe đạp. - GV thực hiện các bước tương tự đối với mặt trời, bật lửa. - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2, 3 HS - HS đọc. đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng HS đọc. - HS đọc. 4. Viết bảng:7’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần ap, ăp, âp. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS lắng nghe, quan sát. cách viết các vần ap, ăp, âp. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ap, ăp, - HS viết. âp và cặp da, cá mập (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe. cho HS TIẾT 2 5. Viết vở’:7’ - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe. một các vần ap, ăp, âp. - HS viết. từ ngữ cặp da, cá mập. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của HS. 6. Đọc đoạn:12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ap, ăp, âp. - HS lắng nghe - GV yêu cầu 4 HS đọc trơn các tiếng mới. - HS đọc thầm, tìm.
- Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng. những tiếng có vần ap, ăp, âp trong đoạn văn. - HS đọc. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn văn. HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu, khoảng 1- 2 lần. - GV yêu cầu (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả - HS tìm đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Khi ngủ, “ tôi” thế nào? - HS đọc + Thức dậy, “ tôi” có thể làm gì? + Bạn có thể làm gì nếu có “tôi”? - HS trả lời. + “ Tôi” là ai? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh: 5’ - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, - HS trả lời. GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: + Khi nào em dùng mủ bảo hiểm? + Khi nào dùng mủ vải? + Đồ vạt nào quen thuộc khác mà em muốn - HS trả lời. nói với các bạn? - HS trả lời. - GV thống nhất câu trả lời của HS, ý sử dụng - HS trả lời. khi chưa được sự cho phép 8. Vận dụng trải nghiệm:2’ - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa các vần at, ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV cho HS tìm từ có vần ap, ăp, âp và đọc - HS trả lời. lại các từ vừa tìm được. - HS tìm và nêu. - GV nhận xét. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành giao tiếp ở - HS trả lời. trường, ở gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

