Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên
- Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: TRI ÂN THẦY CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sơ kết các hoạt động trong tuần 12. - Triển khai kế hoạch hoạt động trong tuần 13. - HS thực hiện nói lời chúc mừng thầy cô nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh thực hiện được lời nói yêu thương, biết ơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy màu, bút màu, giấy trắng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của GV Khởi động : Cho cả lớp hát - HS hát a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 12. Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua. - HS theo dõi. - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ bản sau: 1. Nề nếp: ngồi học nghiêm túc ngay ngắn, 2. Học tập: Ý thức học học tập, xây dựng bài tốt, nhiều bạn tiến bộ rất nhiều trong học tập. Ý thức học bài ở nhà tốt hơn, 3. Công việc khác: Tổ chức tốt văn nghệ chào mừng - HS thực hiện. ngày 20 tháng 11. - Tuyên dương: + Trong tuần nhiều bạn ý thức xây dựng bài tốt: Gia Bình, Hậu, Kh Chi, Chấn Hưng, Nhật Minh, Bình An, + Nhắc nhở những bạn trong tuần chưa có sự tiến bộ, làm việc riêng trong giờ học: Thảo Vy, Văn Khánh, Minh Khánh, b. Kế hoạch tuần tới: 1. Nề nếp - HS theo dõi.
- 2 - Thực hiện tốt các nề nếp của lớp, đội đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Giữ sạch sẽ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học. 2. Học tập: - Thường xuyên kiểm tra đọc, viết. - Luyện đọc, viết nhiều cho số em đọc còn yếu. - Rèn kĩ năng tính toán. - HS hát 3. Công việc khác. - Chăm sóc vườn hoa cây cảnh theo khu vực được phân công. - Hướng dẫn an toàn giao thông : Văn minh lịch sự - HS lắng nghe. khi đi bộ. - Khi đi bộ phải đi về phía tay phải và đi vào lề đường. - Không đùa giỡn, ngồi chơi hoặc dàn hàng ngang trên đường. c. Tri ân thầy cô giáo Toàn lớp hát tập thể bài hát: Bụi phấn. - HS thực hiện. H: Em thấy bài hát này có hay không? Em có thích bài hát này không? Bài hát nói về ai? - GV nhận xét câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào hoạt động 2: Chủ nhật vừa rồi là ngày 20 tháng 11, ngày Nhà giáo Việt Nam. Từ tuần trước chúng ta đã phát động các phong trào nói lời hay, làm việc - HS quan sát. tốt, thi đua học tập dành nhiều niềm vui tặng thầy cô giáo. Một trong những hoạt động đó là vẽ tranh chủ để thầy cô. Nay, chúng ta sẽ tổng kết hoạt động vẽ tranh và các em sẽ dành bức tranh đã tự tay vẽ, giới thiệu và trưng bày sản phẩm. Trước khi đi vào hoạt động này, chúng ta hướng lên màn hình xem lại video chng ta đã mít tinh toàn trường vào ngày thứ 6 vừa rồi. 2. Xem hình ảnh, video hoạt động mit tinh tri ân thầy cô giáo. - GV chiếu hình ảnh, video cho HS quan sát.
- 3 3. Trưng bày sản phẩm vẽ tranh hoăc làm bưu thiếp. - Các nhóm 4 trưng bày tranh vẽ hoặc bưu thiếp đã thực hiện từ tuần trước. - Từng bạn giới thiệu nội dung tranh. - Mỗi nhóm chọn 1 sản phẩm đẹp nhất để trưng bày trước lớp. - GV nhận xét. 4. Tổng kết hoạt động: - GV khen những HS có tranh, bưu thiếp vẽ đẹp, cẩn thận, ý nghĩa. - Tuyên dương các bạn có ý thức trong giờ học. TUẦN 13 Thứ Hai, ngày 2 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: THƯ VIỆN EM YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS có thêm kiến thức về thư viện của trường sau khi nghe cô giáo phụ trách thư viện gới thiệu. - HS biết cách sắp xếp sách ngăn nắp, khoa học, đảm bảo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy. 2. Năng lực chung: - Tuyên truyền, giáo dục HS có ý thức tốt khi đến đọc sách tại thư viện. - Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Có trách nhiệm với bản thân trong việc đọc sách và có ý thức tốt khi đến thư viện đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV, HS chuẩn bị bài hát, một số câu hỏi liên quan đến chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ: - - Lễ chào cờ. - HS chào cờ.
- 4 - - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong - HS lắng nghe. tuần 12, kế hoạch trong tuần 13. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề. 1. Khởi động: - Cả trường hát bài Thư viện trường em. - HS hát - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. 2. Nghe giới thiệu thư viện - Yêu cầu HS lắng nghe cô Thảo thư viện giới - HS lắng nghe. thiệu về thư viện của trường. - GV giới thiệu xong đặt ra một số câu hỏi về thư - HS lắng nghe. viện để HS trả lời. ? Đã ai từng đến thư viện? Thư viện trường ta có - HS trả lời. nhiều sách không? Thư viện dành cho những ai đến đọc sách? - GV kết luận: Thư viện là nơi tập trung sách để - HS lắng nghe. mọi người đến đọc chung. Các em có thể mượn về nhà để đọc nhưng sau đó các em phải trả lại. 3. Hướng dẫn HS có ý thức tốt khi đến thư viện và cách sắp xếp sách ngăn nắp, khoa học, đảm bảo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy. - Khi chúng ta đến thư viện đọc sách, chúng ta - HS trả lời: đi nhẹ, nói khẽ. phải đi và nói như thế nào? - Qua các buổi đọc sách, các em có nhận xét gì về - HS tự đưa ra nhận xét. cách sắp xếp sách, trang trí sách tại thư viện trường? - GV nhắc nhở, hướng dẫn HS sắp xếp sách vở - HS lắng nghe. ngăn nắp. + GV kết luận: Cần thực hiện đúng quy định về - HS lắng nghe. trật tự ở thư viện và nơi công cộng. Cần sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập của mình ngăn nắp. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Đề nghị HS về nhà cùng bố mẹ trang trí, sắp xếp - HS thực hiện. lại tủ sách của gia đình mình. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
- 5 Tiếng Việt BÀI 56: EP, ÊP, IP, UP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ep, êp, ip, up (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep, êp, ip, up. 2. Năng lực chung: - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về thời tiết. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người thân quen. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng TV 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi. - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 55. - HS đọc. 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu - HS trả lời. hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS đọc và HS nói theo. - HS lắng nghe và quan sát.
- 6 - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS lắng nghe. sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV - HS tìm và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trong bếp/ lũ cún con/ múp míp nép vào bên mẹ. - HS lắng nghe. - GV gìới thiệu các vần mới ep, êp, ip, up. Viết - HS đánh vần tiếng mẫu. tên bài lên bảng. 3. Luyện tập - HS đọc trơn tiếng mẫu. 1. Luyện đọc a. Đọc vần - HS tìm - So sánh các vần. + GV gìới thiệu vần ep, êp, ip, up. - HS ghép + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần ep, - HS ghép êp, ip, up để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các - HS ghép vần. - Đánh vần các vần - HS đọc + GV đánh vần mẫu các vần ep, êp, ip, up. + GV yêu cầu một số (4, 5) HS đọc đánh vần. - HS thực hiện Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. - HS đánh vần. - Đọc trơn các vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. - HS đọc trơn. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. - HS đọc. - Ghép chữ cái tạo vần. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS tự tạo. để ghép thành vần ep. + GV yêu cầu HS thảo chữ e, ghép ê vào để tạo - HS phân tích. thành êp. - HS ghép lại. + GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo thành ip. - HS lắng nghe, quan sát. + GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép u vào để tạo - HS nói. thành up. b. Đọc tiếng - HS nhận biết. - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng nép.
- 7 + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng nép . + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng nép. - HS đọc - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS quan sát. nối tiếp nhau, hai lượt. - HS viết + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS nhận xét. một vần. - HS lắng nghe. - Ghép chữ cái tạo tiếng. + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ep, êp, ip, up. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đôi dép, đầu bếp, bìm bịp, búp sen. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đôi dép. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ đôi dép xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et trong đôi dép, phân tích và đánh vần tiếng dép, đọc trơn đôi dép. GV thực hiện các bước tương tự đối với đầu bếp, bìm bịp, búp sen. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ. - GV yêu cầu từng đọc. 2. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ep, êp, ip, up. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ep, êp, ip, up.
- 8 - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ep, êp, ip, up, bếp, bịp, búp (chữ cở vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 3. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS lắng nghe. các vần ep, êp, ip, up từ ngữ bếp, bìm bịp, búp sen. - HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS lắng nghe. khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe. 4. Luyện đọc đoạn - HS đọc thầm, tìm. - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ep, êp, ip, up. - HS đọc - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới - HS xác định. đọc) những tiếng có vần ep, êp, ip, up trong đoạn văn một số lần. - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. - HS trả lời. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu - HS trả lời. (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng - HS trả lời. cả đoạn. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung - HS trả lời. đoạn văn: - HS nói. + Dịp nghỉ lễ, nhà Hà có ai đến chơi? + Mẹ Hà nấu món gì? + Hà gìúp mẹ làm gì? + Bố Hà làm gì? 5. Nói theo tranh - HS tìm - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời - HS lắng nghe. Trong tranh có những ai? (Bố, mẹ, Hà, chú Tư
- 9 và có Lan); Mọi người đang làm gì? (Mọi người đang ăn cơm và nói chuyện vui vẻ). Khi nhà có khách, em nên làm gì? (Chào hỏi khách; vui vẻ và niềm nở với khách; gìúp bố mẹ tiếp khách, trong khi ăn cơm, không nên nói nhiều, nhưng cần hỏi han để to lỏng hiểu khách;...) 4. Vận dụng liên hệ - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ep, êp, ip, up và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ac, ắc, ơc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 57: ANH, ÊNH, INH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết và đọc dúng các vần anh, ênh, inh; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần anh, ênh, inh (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần anh, ênh, inh. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên và về con người. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có trong bài học. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- 10 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Trung thực : Trung thực khi đánh giá về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng TV. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi - GV cho HS viết bảng ep, êp, ip, up. - HS viết 2. Khám phá - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS nói - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng - HS lắng nghe và quan sát. cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một - HS tìm số lần: Con kênh xinh xinh/ chảy qua cánh đồng. - HS lắng nghe. - GV gìới thiệu các vần mới anh, ênh, inh. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe, quan sát. 3. Luyện tập - HS đánh vần tiếng mẫu. 1. Luyện đọc a. Đọc vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. - So sánh các vần - HS tìm + GV gìới thiệu vần anh, ênh, inh. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các - HS ghép vần anh, ênh, inh để tìm ra điểm gìống và - HS ghép khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - HS lắng nghe. - Đánh vần các vần
- 11 + GV đánh vần mẫu các vần anh, ênh, inh. - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đọc trơn. - Đọc trơn các vần. - HS đánh vần, lớp đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc. - Ghép chữ cái tạo vần. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS đọc chữ để ghép thành vần anh. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để - HS phân tích. tạo thành anh. - HS ghép lại. + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để - HS lắng nghe, quan sát. tạo thành inh. b. Đọc tiếng - HS nói - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV - HS nhận biết. khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành - HS thực hiện. tiếng cánh. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng - HS đọc cánh. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng cánh. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đọc SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số - HS lắng nghe, quan sát. tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS viết tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các - HS nhận xét. tiếng. - HS lắng nghe. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần anh, ênh, inh. + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS
- 12 nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: quả chanh, bờ kênh, kính râm. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả chanh, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả chanh xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong quả chanh, phân tích và đánh vần tiếng chanh, đọc trơn từ ngữ quả chanh. GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ kênh, kính râm. - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ. - GV yêu cầu HS đọc bài. 2. Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vần anh, ênh, inh. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần anh, ênh, inh. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: anh, ênh, inh, chanh, kênh, kính (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
- 13 TIẾT 2 3. Viết vở: - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần anh, ênh, inh; từ ngữ chanh, kênh, kính. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS nhận xét. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 4. Luyện đọc đoạn: - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần anh, ênh, inh. - HS đọc - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả - HS xác định. các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh - HS đọc vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần - HS trả lời. anh, ênh, inh trong đoạn văn một số lần. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS trả lời. văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - HS quan sát, nói. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung - HS trao đổi. đoạn văn: + Nhà vịt ở đâu? - HS tìm + Bố mẹ cho vịt con ra kênh để làm gì? + Những câu nào nói lên gia đình vịt rất - HS lắng nghe. vui? 5. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về các hoạt động thể dục, thể thao trong các tranh. - GV có thể yêu cầu HS trao đổi thêm về các hoạt động rèn luyện thân thể và tác dụng của chúng đối với sức khoẻ con người. 4. Vận dụng liên hệ - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa
- 14 các vần anh, ênh, inh và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần anh, ênh, inh và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS năm chắc đọc được các vần đã học: Ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh. - Đọc viết đúng các từ ngữ ứng dụng. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 3. Phẩm chất: - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học môn Tiếng Việt, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát bài hát: Bài ca đi học - HS hát 2. Luyện tập thực hành - HS ôn lại các các vần: ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh. - HS trả lời - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các vần ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh. - HS nêu đã học.
- 15 - GV yêu cầu HV ghép các tiếng có một trong - HS quan sát. những vần đó sau đó thêm dấu thanh. - HS đọc - GV viết các vần ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh. cho HS luyện đọc. - Yêu cầu đọc - HS lắng nghe, và đọc. Quả chanh, gà chíp, chụp đèn, tủ sách, tờ lịch Ếch đi qua khúc gỗ chênh vênh bắc qua con kênh. Nó nhìn đám cỏ rậm xanh um. 1. Viết - HS đọc ( CN, nhóm, tổ ) GV đọc : Quả chanh, gà chíp, chụp đèn, tủ sách, - HS viết bảng con. tờ lịch - HS viết vào vở ô ly. 2. Điền tiếng thích hợp vào chỗ chấm - Gió thu......................(mát/ mạt) mẻ. -Trà Cổ là khu nghỉ............. mát/ mạt) thú vị - Bà ................... hát/ hạt) ru bé ngủ. - Hoa huệ toả ra ngan........... (ngát/ ngạt) cả gian - HS làm bài. nhà. b. Nối câu rồi đọc lại Chú Kha có tán lá lòa xòa Nga và Lan là bạn thả đàn bò ở bờ đê. Nhà Lan từ khi đi nhà trẻ. - HS nhận xét bài bạn. - GV theo dõi sửa sai - GV chiếu đáp án đúng, tuyên dương HS - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các vần đã học. - Gv nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Thứ Ba, ngày 3 tháng 12 năm 2024 Toán Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHAM VI 10 (TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ .
- 16 + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. + Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. Que tính - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho HS hát 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Số ? - HS quan sát. - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS trả lời. - Hướng dẫn HS quan sát tranh thứ nhất: + Trong bể có mấy con cá? - Lần thứ nhất vớt ra 3 con cá, lần thứ hai vớt ra 2 con cá. Sau hai lần vớt còn mấy con - HS nêu phép tính.. cá? Hình thành phép tính: 9 – 3 - 2 = 4 - GV cùng HS nhận xét. * Bài 2: Tính - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu - GV HD HS tính lần lượt từ trái sang phải. - HS ghi vào vở. - HS trả lời, ghi kết quả vào vở. - HS ghi kết quả vào vở.. - GV cùng Hs nhận xét. Chơi trò chơi: Câu cá. - GV nêu cách chơi. - Hướng dẫn HS chơi ( Như hướng dẫn ở
- 17 SKK). - GV giám sát động viên. - HS theo dõi 3. Vận dụng liên hệ - HS chơi - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Tiếng Việt BÀI 58: ACH, ÊCH, ICH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ach, êch, ich (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ach, êch, ich. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của loài vật. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể. hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng. 2. Học sinh: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- 18 - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi. - GV cho HS viết bảng anh, ênh, inh. - HS viết. 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời. - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS lắng nghe. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Ếch con thích - HS đọc. đọc sách. - GV gìới thiệu các vần mới ach, êch, ich. Viết tên - HS lắng nghe. bải lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe và quan sát. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần - HS so sánh. ach, êch, ich để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe. + GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần tiếng mẫu. vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ach. - HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để tạo thành êch. - HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành ich. - HS ghép b. Đọc tiếng
- 19 - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS lắng nghe. nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sách. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng sách + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đánh vần. sách. - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đánh vần, lớp đánh vần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ach, êch, ich. - HS đọc + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - HS tự tạo - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: sách vở, chênh lệch, tờ lịch. - HS phân tích. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng - HS ghép lại. hạn sách vở, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ sách vở xuất hiện dưới tranh. - HS lắng nghe, quan sát. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần at trong sách vở, phân tích và đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ ngữ sách vở. - HS nói - GV thực hiện các bước tương tự đối với chênh lệch, tờ lịch. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc - HS nhận biết. một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS đọc bài. 4. Viết bảng
- 20 - GV đưa mẫu chữ viết các vần ach, êch, ich. - HS đọc - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe, quan sát. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ach, êch, ich - HS viết và sách, lệch, lịch (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét. - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS lắng nghe. các vần ach, êch,ich ; từ sách, chênh lệch, lịch. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc đoạn - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần - HS lắng nghe. ach, êch, ich. - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp - HS đọc đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc)những tiếng có vần ach, êch, ich trong đoạn văn một số lấn. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi - HS tìm. thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS đọc + Ếch cốm để quên sách ở đâu? + Vì sao ếch cốm để quên sách: + Éch nói gì khi cô giáo hỏi sách của ếch đâu? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt - HS trả lời. từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: