Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên

docx 46 trang Diệp Thảo 15/09/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên

  1. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 CHỦ ĐỀ: RÈN LUYỆN TÁC PHONG CỦA CHÚ BỘ ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Sơ kết các hoạt động trong tuần 13. - Triển khai kế hoạch hoạt động trong tuần 14. - Biết tham gia các hoạt động chia sẻ. 2. Năng lực chung: - Hưởng ứng phong trào và rèn luyện được tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương và tuân thủ của chú bộ đội. 3. Phẩm chất: - Tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, một số tranh ảnh về chú bộ đội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát - Cho cả lớp hát 2. Các hoạt động Phần 1: Sinh hoạt lớp 1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 13 - HS theo dõi. - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ bản sau: 1. Nề nếp: - Trong tuần này các bạn ngồi học ít làm việc riêng hơn. - Ra về xếp hàng ngay ngắn. 2. Học tập: - Trong giờ học các nhiều bạn hăng say phát - HS bình xét. biểu xây dựng bài. Chăm chú nghe cô giảng bài. - Tuyên dương: Em Gia Bình, H Thiên, Chấn Hưng, Hạ Vy, Nhật Minh, ............ - Những bạn chưa chú ý trong giờ học: Em : Việt Hưng, An Nhiên, ........................ Những em chưa tiến bộ: Thảo Vy, Minh Khánh, 1
  2. Văn Khánh. 3. Công việc khác. 2. Kế hoạch tuần 14 - Duy trì tốt mọi nề nếp ra vào lớp. - HS theo dõi. - Thực hiện tốt nề nếp 15 phút đầu giờ do đội - HS thực hiện . đề ra. - Tăng cường kĩ năng đọc, viết cho HS. - Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân cũng như trong và ngoài lớp sạch sẽ. - Đồng phục đầy đủ. - Nâng cao chất lượng đại trà. - Hướng dẫn thực hiện an toàn giao thông : Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề - HS hát. HĐ1. Khởi động Ổn định, GV cho HS nghe theo bài hát: Em yêu chú bộ đội (khuyến khích HS hát và vỗ tay theo nhạc). H: Em thấy bài hát này có hay không? Em có thích bài hát này không? Bài hát nói về điều gì? - GV nhận xét câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào hoạt động 2: Bài hát ca ngợi về chú bộ đội và niềm tự hào của các bạn nhỏ khi được sinh ra và lớn lên trên đất nước Việt Nam với nhiều truyền thống yêu nước đáng quý. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu và rèn luyện theo tác phong của chú bộ đội. HĐ2. Cung cấp kiến thức về rèn luyện tác phong chú bộ đội. - GV: Các em ạ, khi đất nước còn chiến tranh, các chú bộ đội đều hăng hái. tham gia chiến đấu, bảo vệ quê hương đất nước. Ngày nay, khi chúng ta được sống trong hòa bình, tinh thần yêu nước , biết ơn các chú bộ đội càng thể hiện qua một số hoạt đông để rèn luyện thành những người có ích cho xã hội thì các em ngày càng phải học tập và rèn luyện theo tác phong chú bộ đội. - GV cung cấp kiến thức về rèn luyện tác phong chú bộ đội. HĐ3. + HS tham gia luyện tập đội hình, đội ngũ và tập duyệt binh, hành quân. 2
  3. + HS tham gia trò chơi: Tài năng các chiến sĩ - Phổ biến cách chơi và luật chơi. - HS tập đội hình đội ngũ. - Tổ chức cho HS chơi theo đội. - HS hát bài hát về chú bộ đội. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - HS chơi trò chơi. HĐ4. Tổng kết hoạt động. - GV khen những HS tập luyện có ý thức, đúng và đẹp. - Tuyên dương các bạn có ý thức trong giờ học. TUẦN 14 Thứ Hai, ngày 9 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: XEM PHIM TƯ LIỆU VỀ CÁC ANH HÙNG NHỎ TUỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS có thêm kiến thức về các anh hùng nhỏ tuổi sau tiết sinh hoạt. - HS biết về lịch sử, biết về các anh hùng nhỏ tuổi của dân tộc. - Tuyên truyền, giáo dục HS có tinh thần yêu nước, biết uống nước nhớ nguồn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Có trách nhiệm với bản thân, với quê hương, đất nước trong tìm và hiểu về lịch sử. II. CHUẨN BỊ: GV, HS chuẩn bị bài hát, video liên quan đến chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ 3
  4. - Lễ chào cờ - HS chào cờ - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong tuần - HS lắng nghe.. 13, kế hoạch trong tuần 14. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề. 1. Khởi động - Cả trường hát bài Linh thiêng Việt Nam. - HS hát - - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. 2. Xem video tư liệu giới thiệu về các anh hùng nhỏ tuổi - Yêu cầu HS lắng nghe và quan sát. - HS lắng nghe và quan sát. - GV chiếu video giới thiệu về anh Kim Đồng, chị Võ Thị Sáu, anh Lê Văn Tám, - Video giới thiệu xong đặt ra một số câu hỏi về các vị anh hùng dan tộc nhỏ tuổi để HS trả lời. ? Qua video, em biết những gì về anh Kim Đồng, - HS trả lời chị Võ Thị Sáu? - GV kết luận: Trong suốt lịch sử hàng nghìn năm xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước của dân tộc Việt Nam đã xuất hiện nhiều anh hùng dân tộc. Đặc biệt, có rất nhiều vị anh hùng nhỏ tuổi đã hy sinh xương máu của bản thân mình để - HS lắng nghe. có được độc lập như ngày hôm nay như anh Kim Đồng, chị Võ Thị Sáu, anh Lê Văn Tám, anh Lý Tự Trọng, Vì vậy, chúng ta không chỉ ghi nhớ công ơn của họ mà còn phải cố gắng học tập, nỗ lực hơn để xây dựng một đất nước sánh vai với các cường quốc năm châu như lời dặn của Chủ tịch Hồ Chí Minh. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Đề nghị HS về nhà cùng bố mẹ tìm hiểu về tiểu sử các vị anh hùng nhỏ tuổi trong lịch sử. - HS thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 4
  5. Tiếng Việt BÀI 61: ONG, ÔNG, UNG, ƯNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ong, ông, ung, ưng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ong,ông, ung, ưng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ong, ông, ung, ưng; viết đúng các tiếng, từ có vần ong, ông, ung, ưng. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: biết giao tiếp với các bạn khi tham gia hoạt động nhóm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ong, ông, ung, ưng trong bài học. - Phát triển Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Chợ và siêu thị. 3. Phẩm chất: - Trung thực: HS biết đánh giá và nhận xét đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3’ - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi. 2. Khám phá:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời. - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - Hs lắng nghe. biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS 5
  6. đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Những bông hồng rung rinh/ - HS đọc trong gió. - GV gìới thiệu các vần mới ong, ông, ung, ưng. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc:12’ a. Đọc vần - So sánh các vần - Hs lắng nghe và quan sát. + GV gìới thiệu vần ong, ông, ung, ưng. + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần ong, ông, ung, ưng để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần - HS lắng nghe. + GV đánh vần mẫu các vần ong, ông, ung, ưng. - HS tìm + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. + GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần. - HS lắng nghe. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ong. - HS đánh vần tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS thảo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ông. + GV yêu cầu HS thảo chữ ô, ghép u vào để - HS đọc trơn tiếng mẫu. tạo thành ung. + GV yêu cầu HS thảo chữ u, ghép ư vào để - HS đọc trơn tiếng mẫu. tạo thành ưng. + GV yêu cầu 1-2 HS đọc ong, ông, ung, ưng một số lần. 6
  7. b. Đọc tiếng - HS tìm - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng thác. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS ghép. tiếng trong . + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng trong. - HS ghép. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. - HS ghép + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số HS đánh vần tương - HS đọc ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. 1 HS đọc trơn một lần tất cả các tiếng. - HS thực hiện. + GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. - Ghép chữ cái tạo tiếng: - HS đánh vần. + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ong, ông, ung, ưng. - HS đọc trơn. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ: - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: chong chóng, bông súng, bánh - HS đánh vần. chưng. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng. - HS đọc - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ chong chóng xuất hiện dưới - HS đọc tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần 7
  8. ong trong chong chóng, phân tích và đánh vần tiếng chong, đọc trơn chong chóng. GV - HS đọc thực hiện các bước tương tự đối với bông súng, bánh chưng. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1 số HS đọc. 4. Viết bảng:10’ - HS phân tích. - GV đưa mẫu chữ viết các vần ong, ông, ung, ưng. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu - HS ghép lại. quy trình và cách viết các vần ong, ông, ung, - HS lắng nghe, quan sát. ưng. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ong, ông, ung, ưng, chong, bông, súng, chung. (chữ cở vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở:11’ - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ong, ông, ung, ưng từ ngữ bông - HS viết súng, bánh chưng. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc đoạn:12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ong, ông, ung, ưng. - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các 8
  9. tiếng mới. 1-2 HS đọc những tiếng có vần ong, ông, ung, ưng trong đoạn văn một số - HS đọc lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. 7. Nói theo tranh:5’ - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nói. SHS nói về chợ, siêu. - GV gợi ý để HS tìm được câu trả lời hoàn - HS tìm chỉnh hơn: Chợ và siêu thị cùng bán rất nhiều thứ. Chợ khác siêu thị là những người bán hàng tự bán các mặt hàng và tính tiền. Còn trong siêu thị khách tự chọn đồ và có nhân viên thu tiền tại quấy. Siêu thị thường trong một toà nhà lớn. Chợ có thể họp ở nhiều nơi: trong nhà, ngoài trời (bãi, ngõ phố, bên đường),.. - HS lắng nghe. 8. Vận dụng, trải nghiệm:2’ - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ong, ông, ung, ưng và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 9
  10. BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 62: IÊC, IÊN, IÊP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung:- HS nhận biết và đọc đúng các vần iêc, iên, iêp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iêc, iên, iêp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iêc, iên, iêp; viết đúng các tiếng, từ có vần iêc, iên, iêp. 2. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trong lòng biển. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêc, iên, iêp trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trong lòng biển được gợi ý trong tranh. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: HS biết yêu thiên nhiên qua vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long, các em thêm yêu mến, tự hào về quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3’ - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi - GV cho HS viết bảng ong, ông, ung, ưng. - HS viết 2. Khám phá:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói 10
  11. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Biển xanh biếc./ Những hòn đảo lớn nhỏ, trùng điệp. - GV giới thiệu các vần mới iêc, iên, iêp. - HS lắng nghe và quan sát. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc:12’ a. Đọc vần - So sánh các vần. + GV gìới thiệu vần iêc, iên, iêp. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các - HS tìm vần iêc, iên, iêp để tìm ra điểm gìống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau - HS lắng nghe. gìữa các vần. - Đánh vần các vần. + GV đánh vần mẫu các vần iêc, iên, iêp. - HS lắng nghe, quan sát. + GV yêu cầu một số (4 -5) HS đánh vần. - HS đánh vần tiếng mẫu. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần iêc. + GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép n vào để - HS ghép tạo thành iên. + GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép p vào để tạo thành iêp. - HS ghép - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh iêc, iên, 11
  12. iêp một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng : - Đọc tiếng mẫu. + GV gìới thiệu mô hình tiếng biếc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe. tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng biếc. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS đánh vần. tiếng biếc. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng biếc. - Đọc tiếng trong SHS. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS đánh vần. trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các - HS đọc tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng: + HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêc, iên, - HS tự tạo. iêp. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 - HS phân tích. HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới - HS ghép lại. ghép được. c. Đọc từ ngữ: - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát. từ ngữ: xanh biếc, bờ biển, sò điệp. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS nói ngữ, chẳng hạn xanh biếc, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ 12
  13. xanh biếc xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iêc trong xanh biếc, phân tích và đánh vần - HS nhận biết. tiếng biếc, đọc trơn từ ngữ xanh biếc. GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ biển, sò điệp. - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ: - GV yêu cầu 1-2 HS đọc. 4. Viết bảng:10’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần iêc, iên, iêp. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần iêc, iên, iêp. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêc, iên, iêp , biếc, biển, điệp.(chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở:11’ - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần iêc, iên, iêp; từ ngữ xanh biếc, biển, sò điệp. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS nhận xét.. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc đoạn: 12’ - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần iêc, iên, iêp. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong - HS đọc. 13
  14. các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - HS xác định. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS đọc. văn. Một số HS đọc thành tiếng từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. 7. Nói theo tranh:5’ - GV giới thiệu tranh trong SHS: hình ảnh các sinh vật trong lòng đại dương. Hướng dẫn HS tìm hiểu và nếu gợi ý để HS quan - HS quan sát. sát và trao đổi trong phần tiếp theo. - HS trao đổi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi, tự đặt câu hỏi theo hướng dẫn của GV: Trong lòng biển có những gì? Em đã biết những loài vật nào trong lòng biển? Em thích loài vật nào? Vì sao? - HS có thể đối thoại với GV theo câu hỏi hoặc kể ngắn dựa trên gợi ý đã nêu (tuỳ theo năng lực ngôn ngữ của các em mà GV chọn hình thức phù hợp). - GV cho các nhóm thi kể tên các sự vật trong lòng biển và nhận xét, đánh giá. 8. Vận dụng, trải nghiệm:2’ - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần iêc, iên, iêp và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 14
  15. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - HS năm chắc đọc được các vần đã học: ang, ăng âng, ong, ông ,ưng - Đọc viết đúng các từ ngữ ứng dụng. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 2. Năng lực đặc thù: - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học môn Tiếng Việt, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho Hs hát bài hát: Bài ca đi học. - HS hát 2. Luyện tập thực hành - HS ôn lại các các vần: ang, ăng, âng ong, ông, ung,ưng. - HS trả lời. - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các vần: ang, ăng, âng ong, ông, ung,ưng. - HS nêu. - GV yêu cầu HV ghép các tiếng có một trong những vần đó sau đó thêm dấu thanh. - HS quan sát - HS đọc. - GV viết các vần: ang, ăng, âng ong, ông, ung,ưng. Luyện đọc. - HS lắng nghe, và đọc. - Yêu cầu đọc: cá vang, măng tre, nhà tầng, 15
  16. chong chóng, bông súng, bánh chưng. 2. Viết: - HS đọc (CN, nhóm, tổ ) - GV ghi bảng học sinh viết. - HS viết bảng con. Nam theo mẹ đi chợ. 3. Luyện tập: - HS viết vào vở ô ly. Điền tiếng thích hợp vào chỗ chấm (đồng, rừng, sưng). + Đồng sức ......... lòng. + Trồng cây gây .......... + Rụng như .......... - HS làm bài. - GV theo dõi sửa sai. - GV chiếu đáp án đúng, tuyên dương HS. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các vần đã học. - GV nhận xét tiết học. - HS nhận xét bài bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ Ba, ngày 10 tháng 12 năm 2024 Toán BÀI 12: BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG HẠM VI 10 (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - Thực hiện được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. 2. Năng lực đặc thù: 16
  17. - Năng lực tư duy và lập luận: Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa phép cộng và phép trừ, từ đó phát triển tư logic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:4’ - GV tổ chức trò chơi tìm ra ô cửa bí mật - HS chơi bằng cách trả lời các câu hỏi. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài.. 2. Luyện tập:23’ Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài. - HS lắng nghe. - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài. - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS dựa vào hình vẽ HS - HS lắng nghe. hình thành các phép tính rồi tính kết quả. Tìm ra số thích hợp trong ô. - GV yêu cầu HS làm. - HS làm - GV chữa bài. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính. - HS đọc Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài. - HS lắng nghe. - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại. - GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính - HS lắng nghe. theo thứ tự mũi tên trong mỗi sơ đồ. Tìm ra - HS làm số thích hợp trong ô. - HS chơi. - GV yêu cầu HS làm. 17
  18. - GV chữa bài bằng trò chơi: Chọn tấm thẻ nào? Yêu cầu: - HS trả lời. - Củng cố phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. - Tổ chức chơi theo cách chơi trong - HS lắng nghe. SGK (theo luật chơi hấp dẫn, gây hứng thủ học tập). 3. Vận dụng, trải nghiệm:3’ - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt BÀI 63: IÊNG, IÊM, YÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - HS nhận biết và đọc đúng các vần iêng, iêm, yên ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iêng, iêm, yên ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iêng, iêm, yên ; viết đúng các tiếng, có vần iêng, iêm, yên. 2. Năng lực đặc thù: - Tự chủ & tự hoc: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: - Nhân ái : HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 18
  19. TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động3’ - HS hát chơi trò chơi.. - GV cho HS viết bảng iêc, iên, iêp - HS chơi. 2. Khám phá:5’ - HS viết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS trả lời. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS lắng nghe. biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Yến phụng có bộ lông tím biêng biếc,/ - HS đọc. trông rất diêm dúa. - GV gìới thiệu các vần mới iêng, iêm, yên. Viết tên bải lên bảng. - HS lắng nghe. 3. Luyện đọc:15’ a. Đọc vần - So sánh các vần. + GV gìới thiệu vần iêng, iêm, yên. + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các - HS lắng nghe và quan sát. vần iêng, iêm, yên để tìm ra điểm gìống và - HS so sánh. khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần. + GV đánh vần mẫu các vần iêng, iêm, yên. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. Mỗi - HS lắng nghe. HS đánh vần cả 3 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu. - Đọc trơn các vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. 19
  20. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần iêng. - HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ ng, ghép m vào để tạo thành iêm. - HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép n, tháo chữ I thành y vào để tạo thành yên. - HS ghép - GV yêu cầu 1-3 HS đọc iêng, iêm, yên một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu. + GV gìới thiệu mô hình tiếng biêng. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS lắng nghe. đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng biêng. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng biêng. - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng biêng. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số HS - HS đánh vần. đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng. - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêng, iêm, yên. + GV yêu cầu 1-2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS tự tạo HS nêu lại cách ghép. 20