Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2023_2024_phan_thi_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền
- Hoạt động trải nghiệm:( Tuần 14) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sơ kết các hoạt động trong tuần 14. - Triển khai kế hoạch hoạt động trong tuần 15. - Biết tham gia các hoạt động chia sẻ. - HS nêu được những việc làm thể hiện nếp sống văn hóa của địa phương em. - HS thực hiện được những việc làm thể hiện sự tôn trọng tình làng, nghĩa xóm, tình quê hương. 2. Năng lực chung: - Phát huy truyền thống văn hóa quê hương, hát những bài hát ca ngợi quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - HS hát. a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 14: - GV nhận xét chung: - HS theo dõi. 1. Nề nếp: ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 14 phút đầu giờ tương đối tốt. - HS đi đều, đúng giờ. Đồng phục gọn gàng, đúng quy định. 2. Học tập: -Thực hiện chương trình tuần 14 nghiêm túc theo chương trình, thời khoá biểu. - Các em đã có ý thức học tập. - Một số HS tích cực trong học tập có ý thức xây dựng bài tốt, đọc to, viết tiến bộ. - Một số em có nhiều tiến bộ về chữ viết. - HS thực hiện. - Một số em cần phải cố gắng luyện đọc, luyện viết nhiều hơn nữa. 3. Các hoạt động khác:
- + Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. + Vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ. + Các em chú ý chăm sóc cây xanh ở trong lớp. *. Tuyên dương: Khánh Vi, Thanh Xuân, Danh Thái, Danh Đức, Hồng minh, Đình Đan, Minh - HS theo dõi. Nhật, Ánh Dương,.... b. Kế hoạch tuần 15 - HS hát. * Nề nếp - Thực hiện tốt các nội quy do trường, Đội đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ * Học tập - HS lắng nghe. - Thực hiện chương trình học tuần 15 - Tiếp tục nâng cao chất lượng đại trà - Duy trì tốt mọi nề nếp ra vào lớp. - Thực hiện tốt nề nếp - Rèn đọc, chữ viết thường xuyên nhất là các em - HS thực hiện. chưa hoàn thành. - Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân cũng như trong và ngoài lớp sạch sẽ. Đồng phục đầy đủ. - Hướng dẫn thực hiện an toàn giao thông + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. 3. Vệ sinh, chăm sóc vườn hoa cây cảnh. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề + Mục tiêu: Giáo dục tình yêu quê hương, tự - HS lắng nghe hào về truyền thống văn hóa quue hương. + Cách tiến hành: - Gợi ý cho HS kể về những truyền thống tốt đẹp có ở quê hương em. - HS kể trước lớp. - GV nhận xét bổ sung. - Lần lượt gọi các nhóm HS lên biểu diễn tiết mục hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về quê hương, về những phong tục, tập quán của địa phương em. - Để thể hiện tình yêu quê hương, hằng ngày chúng ta phải làm gì? - Nêu những việc làm thể hiện ứng xử văn hóa với bạn bè?
- - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Gọi các tổ trưởng báo cáo những bạn trong tổ của mình trong tuần qua thể hiện ứng xử văn hóa với bạn bè? - GV tổng kết một số truyền thống văn hóa ở địa phương Xuân Hội, Nghi Xuân, Hà Tĩnh): Như Hội Đua thuyền trên sông Lam; Tổ chức lễ hội Đình làng Hội Thống.( Xuân Hội). Hát lẩy Kiều, Hát đối ( Tiên Điền) . *Cho HS xem một số hình ảnh về hoạt động văn hóa ở quê hương. Bước 3. Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét chung tình hình và tuyên dương, động viên trước lớp. - GV nêu ý nghĩa của HĐ và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động tuần sau.. TUẦN 15 Thứ Hai, ngày 11 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: ĐỌC THƠ, KỂ CHUYỆN, CA MÚA HÁT VỀ CHÚ BỘ ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tham gia nhiệt tình, sôi nổi thông qua một số bài thơ, câu chuyện, bài hát về chú Bộ đội. - HS có thêm tình yêu về chú Bộ đội. Có ý thức kính trọng, lễ phép với chú Bộ đội. 2. Năng lực chung: - Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất của học sinh về Bộ đội Việt Nam. Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. - Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện lòng biết ơn của mình đối chú Bộ đội. II. CHUẨN BỊ: GV, HS chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện, bài hát liên quan đến chủ đề.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - HS chào cờ. - - Lễ chào cờ - HS lắng nghe. - - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong tuần 14, kế hoạch trong tuần 15. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - HS hát - - Cả trường hát bài: Cháu yêu chú Bộ đội. - HS lắng nghe. - - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt. 2. Bài thơ, câu chuyện, bài hát về chú Bộ đội. - HS thi đọc 1 số bài thơ: Chú - GV tổ chức cho HS thi đọc thơ, kể chuyện, Bộ Đội, Chú bộ đội của em, hát bài hát về chú Bộ đội. Chú bộ đội hải quân, . Chú Bộ Đội “Cháu thương chú bộ đội Canh gác ngoài đảo xa Cho chúng cháu ở nhà Có mùa xuân nở hoa Cháu thương chú bộ đội Vất vả và gian lao Nhưng bền lòng không nản Niềm vui vẫn ngập tràn Nay cháu viết thơ này Gửi các chú thân thương Dù có mặc gió sương Vẫn vững vàng tay súng.” - HS thi kể 1 số câu chuyện: GV khuyến khích hs thi kể một số câu chuyện Anh Bộ đội và lũ trẻ nhỏ, Lính về anh bộ đội mới, Hai cái tết thời hoa lửa, . - HS thi kể 1 số bài hát: Hát cùng chú Bộ Đội, Chú Bộ Đội, Cháu thương Chú Bộ Đội, Cảm ơn chú Bộ Đội, Làm chú Bộ Đội, Cháu hát về đảo xa, Màu
- áo chú Bộ Đội, Cô chú Bộ Đội Trường Sa. 3. Ý nghĩa của ngày 22 tháng 12 - HS lắng nghe Các hoạt động kỷ niệm ngày Quân đội nhân dân Việt Nam nhằm động viên cán bộ, chiến sĩ không ngừng nâng cao cảnh giác, ra sức rèn luyện bản lĩnh chính trị và trình độ quân sự, không ngại gian khổ, vượt qua khó khăn, trong mọi hoàn cảnh để hoàn thành tốt nhiệm vụ. Các hoạt động nhằm mục đích nhằm tuyên truyền sâu rộng truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc và phẩm chất Bộ đội Cụ Hồ, giáo dục lòng yêu nước, yêu CNXH, động viên mọi công dân chăm lo củng cố quốc phòng, xây dựng quân đội, bảo vệ Tổ quốc. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu những việc làm thể hiện tình cảm của - HS nêu mình đối với chú Bộ đội. - Nhận xét chung buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. Tiếng Việt Bài 66: UÔI, UÔM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôi, uôm (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôi, uôm. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôi, uôm có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói về việc đi lại trên biển.
- Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài - HS đọc 65. 2. Khám phá (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi :Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời. - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS lắng nghe và nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng - HS đọc. cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết. - GV giới thiệu các vần mới uôi, uôm. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe và quan sát. 3. Hoạt động đọc (12’) a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần uôi, uôm. - HS lắng nghe. + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần - HS so sánh. uôi, uôm để tìm ra điểm giống và khác nhau. - GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uôi, uôm. - HS lắng nghe. + GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu. đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần
- + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôi. - HS ghép. + GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép m vào để tạo thành uôm. - HS ghép. + GV yêu cầu HS đọc uôi, uôm một số lần. b. Đọc tiếng - HS đọc. - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng xuôi. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS đọc đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xuôi. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng xuôi. - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng xuôi. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS. + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS - HS đọc. đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng. + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôi, uôm. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS tự tạo. HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích. c. Đọc từ ngữ - HS nêu. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con suối, buổi sáng, quả muỗm. Sau khi - HS lắng nghe, quan sát. đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng.
- - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - - GV cho từ ngữ con suối xuất hiện dưới - HS nói tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôi trong suối, phân tích và đánh vần tiếng - HS nhận biết. suối, đọc trơn con suối. GV thực hiện các bước tương tự đối với buổi sáng, quả muỗm - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS - HS đọc. đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng đọc. 4. Viết bảng (10’) - HS đọc. - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôi, uôm. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS quan sát. viết các vần uôi, uôm. - HS viết. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôi, uôm, chong, bông, suối, muỗm. (chữ cở vừa). - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe. một các vần uôi, uôm từ ngữ con suối, quả muỗm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc đoạn (10’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm. có vần uôi, uôm. - GV yêu cầu một số (4,5) HS đọc trơn các - HS đọc
- tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. - HS xác định. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Buổi sớm mai, mặt biển được miêu tả như - HS trả lời. thế nào? + Có thể nhìn thấy những gì trên trời và trên - HS trả lời. biển vào lúc đó? 7. Nói theo tranh (7’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: H: Các em nhìn thấy những phương tiện gì - HS trả lời. trong tranh? - Em có biết tên những phương tiện đó - HS trả lời. không? - Em có biết các phương tiện này di chuyển - HS trả lời. bằng cách nào không? - Theo em, phương tiện nào di chuyển nhanh - HS trả lời. hơn? - Nếu đi lại trên biển, em chọn phương tiện - HS trả lời. nào? Vì sao? 8. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần - HS tìm uôi, uôm và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe. BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt
- Bài 67: UÔC, UÔT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc dúng các vần uôt, uôc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôt, uôc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần uôt, uôc. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua phần luyện nói, phát triển cho HS kỹ năng nói lời chúc mừng sinh nhật bạn. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Đi sinh nhật bạn. - Nhân ái: Thông qua đoạn đọc, nói HS cảm nhận được tình cảm gia đình, nhất là tình cảm và sự chăm sóc của mẹ dành cho con. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi. - GV cho HS viết bảng uôi, uôm. - HS viết. 2. Khám phá (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời. cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc. biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Mẹ vuốt tóc và buộc nơ cho Hà. - GV giới thiệu các vần mới uôt, uôc. Đưa ra
- tên bài. - HS lắng nghe và quan sát. 3. Đọc (12’) a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần uôt, uôc. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các - HS lắng nghe. vần uôt, uôc để tìm ra điểm giống và khác - HS so sánh. nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uôt, uôc. + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp - HS lắng nghe, quan sát. nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôc. - HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép t vào để tạo thành uôt. - HS ghép. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe. tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng buộc. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng buộc. - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng buộc. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối - HS đánh vần
- tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôc, uôt + GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1, 2 HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo. c. Đọc từ ngữ - HS phân tích. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS ghép lại. từ ngữ: ngọn đuốc, viên thuốc, con chuột - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS lắng nghe, quan sát. ngữ, chẳng hạn ngọn đuốc, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ - HS nói. ngọn đuốc xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôc trong ngọn đuốc, phân tích và đánh vần tiếng đuốc, đọc trơn từ ngữ ngọn đuốc. GV - HS nhận biết. thực hiện các bước tương tự đối với viên thuốc, con chuột - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS - HS thực hiện. đọc một từ ngữ. 3, 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc bài. 4. Viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôc, uôt. GV - HS đọc. viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôc, uôt. - HS lắng nghe, quan sát. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôc, - HS viết. uôt, ngọn đuốc, con chuột (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe.
- cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết. một các vần uôc, uôt; từ ngữ ngọn đuốc, con chuột. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét. 6. Đọc (12’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe. có vần uôc, uôt. - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh - HS đọc vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần uôc, uôt trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS xác định từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Mẹ cho Hà đi đâu? + Từ ngữ nào thể hiện Hà rất vui? - HS trả lời. + Hà mặc gì khi đi chơi? - HS trả lời. + Theo mẹ Hà, khi đi chơi, cần phải ăn mặc - HS trả lời. như thế nào? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh (6’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. H: Em nhìn thấy những ai và những gì trong bức tranh? - HS trả lời. H: Các bạn ấy đang làm gì?
- H: Em đã bao giờ làm những việc đó chưa? - HS trả lời. H: Nếu đã làm, em có cảm thấy thích thú - HS trả lời. khi làm việc đó không? - HS trả lời. 8. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uôc, uôt và đặt cầu với từ ngữ tìm - HS tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe. động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần uôc, uôt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. Thứ Ba, ngày 12 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt Bài 68: UÔN, UÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần uôn, uông; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần uôn, uông; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôn, uông (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôn, uông. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về các hiện tượng thời tiết, đặc biệt là khi trời mưa với những dự báo theo kinh nghiệm dân gian của người Việt. - Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3’) - HS chơi. - HS hát chơi trò chơi. - HS viết. - GV cho HS viết bảng uôc uôt. 2. Khám phá (5’) - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS lắng nghe. - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Chuồn chuồn bay qua các luống rau. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu các vần mới uôn, uông. Viết tên bải lên bảng. 3. Đọc (12’) a. Đọc vần - So sánh các vần - HS lắng nghe và quan sát. + GV gìới thiệu vần uôn, uông. - HS so sánh. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần uôn, uông để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - HS lắng nghe. - Đánh vần các vần - HS đánh vần tiếng mẫu. + GV đánh vần mẫu các vần uôn, uông. + GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 - HS ghép. vần.
- - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS ghép. chữ để ghép thành vần uôn. + GV yêu cầu HS ghép thêm g vào để tạo thành uông. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng chuồn. GV - HS lắng nghe. khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng chuồn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đánh vần. tiếng chuồn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng chuồn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS đánh vần. trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo. + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôn, uông - HS phân tích. + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS nêu. HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cuộn chỉ, buồng chuối, quả chuông. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói chẳng hạn cuộn chỉ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ cuộn chỉ xuất hiện dưới tranh. - HS nhận biết.
- - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôn trong cuộn chỉ, phân tích và đánh vần tiếng cuộn, đọc trơn từ ngữ cuộn chỉ. - HS thực hiện. - GV thực hiện các bước tương tự đối với buồng chuối, quả chuông. - HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc bài. 4. Viết bảng (10’) - HS lắng nghe, quan sát - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôn, uông - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôn, uông. - HS viết - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôn, uông, cuộn chỉ, buồng chuối (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét. - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe. một các vần, TN: uôn, uông, cuộn chỉ, - HS viết. buồng chuối . - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe. 6. Viết đoạn (12’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm. có vần uôn, uông. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần
- tiếng rối mới đọc)những tiếng có vần uôn, uông trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS tìm văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Những dấu hiệu nào báo hiệu trời sắp - HS trả lời. mưa? + Từ ngữ nào miêu tả tiếng mưa rơi xuống - HS trả lời. rất mạnh? + Cảnh vật sau con mưa được miêu tả như - HS trả lời. thế nào? 7. Nói theo tranh(7’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: H: Các em nhìn thấy những ai và những gì - HS trả lời. trong bức tranh? H: Bức tranh thể hiện những hiện tượng thời - HS trả lời. tiết nào? H: Em có thích những hiện tượng thời tiết - HS trả lời. đó không? Vì sao? 8. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa - HS tìm các vần uôn, uông và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe. động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần uôn, uông và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. Toán
- BÀI 13: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ ( tính nhẩm) trong phạm vi 10 thông qua trải nghiệm. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ. + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2’) - GV tổ chức tìm ra ô cửa bí mật bằng - HS chơi. cách trả lời các câu hỏi. - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập (25’) * Bài 1 - GV giải thích yêu cầu của đề bài. - HS lắng nghe. - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề - HS nhắc lại. bài. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS tự phân tích tranh vẽ, tìm ra phép tính thích hợp . - HS làm. - GV yêu cầu HS làm. - HS lắng nghe. - GV chữa bài. - HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính. * Bài 2 - GV giải thích yêu cầu của đề bài. - HS lắng nghe.
- - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề - HS nhắc lại. bài. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS tự phân tích tranh - HS làm. vẽ . - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm. - HS đọc - GV chữa bài. - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính. * Bài 3 - HS lắng nghe. - GV giải thích yêu cầu của đề bài. - HS nhắc lại. - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề - HS lắng nghe. bài. - HS làm. - GV hướng dẫn HS thực hiện tính rồi - HS lắng nghe. so sánh. - GV yêu cầu HS làm. - GV chữa bài. * Bài 4 - HS lắng nghe. - GV giải thích yêu cầu của đề bài. - HS nhắc lại. - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề - HS lắng nghe. bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu - HS làm. được phép tính thích hợp. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm. - HS trả lời. - GV chữa bài. - Để tìm kết quả còn lại ta dùng phép tính nào? 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? BUỔI CHIỀU: Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. - Thực hiện được các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng việc tách số để thực hiện tính nhẩm các số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết phân tích bài toán để viết phép tính phù hợp. 2. Năng lực chung: - Tự học tự giải quyết các vấn đề trong học tập.