Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2023_2024_phan_thi_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền
- Hoạt động trải nghiệm (TUẦN 15) SINH HOẠT LỚP ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG NÓI CHUYỆN VỀ TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Sơ kết các hoạt động trong tuần 15. - Triển khai kế hoạch hoạt động trong tuần 16. 1. Năng lực chung: - Biết tham gia các hoạt động chia sẻ. - Hưởng ứng phong trào và rèn luyện được tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương và tuân thủ của chú bộ đội. - Tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, một số tranh ảnh về chú bộ đội. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp hát. - Hát 2. Các hoạt động Phần 1: Sinh hoạt lớp 1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần qua: - HS theo dõi. - GV nhận xét chung một số hoạt động cơ bản sau: 1. Nề nếp: ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 15 phút đầu giờ tương đối tốt. - HS đi đều, đúng giờ. Đồng phục gọn gàng, đúng quy định. 2. Học tập: -Thực hiện chương trình tuần 15 nghiêm túc theo chương trình, thời khoá biểu. - Các em đã có ý thức học tập.
- - Một số HS tích cực trong học tập có ý thức xây dựng bài tốt, đọc to, viết tiến bộ. - HS theo dõi. - Một số em có nhiều tiến bộ về chữ viết. - HS thực hiện. - Một số em cần phải cố gắng luyện đọc, . luyện viết nhiều hơn nữa. 3. Các hoạt động khác: +Một số bạn đã hoàn thành các vòng thi tự do Trạng nguyên Tiếng Việt để chuẩn bị thi sơ khảo cấp trường. + Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. + Vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ. - HS trả lời. + Các em chú ý chăm sóc cây xanh ở trong lớp. *. Tuyên dương: Danh Thái, Danh Đức, - HS bình xét. Hồng minh, Đình Đan, Minh Nhật, Ánh Dương, Khánh Vi, Thanh Xuân,.... 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt mọi nề nếp ra vào lớp. - Thực hiện tốt nề nếp 15 phút đầu giờ do đội đề ra. - Tăng cường kĩ năng đọc, viết cho HS - Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân cũng như trong và ngoài lớp sạch sẽ. - Đồng phục đầy đủ. - Nâng cao chất lượng đại trà Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề HĐ1. Khởi động - Toàn lớp hát tập thể bài hát: Chú bộ đội. - GV giới thiệu về nội dung tiết học. - GV trình chiếu một số tranh cho HS quan sát và nêu nội dung từng tranh. HĐ2. Tổ chức phần thi Rung chuông vàng. Thể lệ Mỗi câu hỏi có 30 giây suy nghĩ. Sau 30 giâyphải có câu trả lời bằng cách chọn đáp án
- đúng A, B hoặc C và ghi kết quả vào Bạn nào trả lời không chính xác phải dừngcuộc chơi. Kết thúc hoạt động bạn nào trả lời đúng nhiều câu nhất bạn đó thắng cuộc. Câu hỏi 1: Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập ngày tháng nào? A. 22-12 B. 20-11 C. 20-10 Câu hỏi 2: Trên mũ của chú bộ đội có gắn - HS chọ đáp án viết bảng con cái gì? A. Bông hoa B. Ngôi sao C. Lá cờ Câu hỏi 3: Người chiến sĩ bị thương khi tham gia chiến đấu gọi là gì? A. Liệt sĩ B. Thương binh Câu hỏi 4: Tên gọi “ Quân đội nhân dân Việt Nam’ là do ai đặt? A. Đại tướng Võ Nguyên Giáp B. Bác Hồ C. Vua Quang Trung Câu hỏi 5: Quê hương Bác Hồ ở đâu? A. Hà Tĩnh B. Nghệ An C. Hà Nội HĐ3. Trò chơi : Góp đá xây dựng Trường Sa. - GV chọn 2 đội mối đội 5 H tham gia chơi. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - HS tham gia chơi - HS cổ vũ cho hai đội. - HS chơi - GV nhận xét bổ sung. Hoạt động ứng dụng H: Qua tiết học em thấy hình ảnh các chú bộ đội như thế nào? H: Em có yêu quê hương, yêu các chú bộ đội - HS trả lời
- không? Yêu quê hương chúng ta cần làm gì? - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh HĐ4. Tổng kết hoạt động - GV khen những HS tập luyện có ý thức, đúng và đẹp. - Tuyên dương các bạn có ý thức trong giờ học. __________________________________ TUẦN 16 Thư Hai ngày 18 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QĐNDVN 22-12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: -Rèn luyện kĩ năng hợp tác trong hoạt động: tính tự chủ, tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe. - Học sinh được tham gia giao lưu chào mừng ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam. -Thể hiện trong nề nếp, gọn gàng trong sinh hoạt. 2. Năng lực chung: - Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất của học sinh về Bộ đội Việt Nam. Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. - Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện lòng biết ơn của mình đối chú Bộ đội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Phần 1. Nghi lễ - Lớp trực tuần nhận xét, các lớp trong tuần - HS chào cờ. vừa qua. - HS lắng nghe. - Cô HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 15 và phổ biến kế hoạch tuần 16. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề - HS hát 1. Khởi động - HS lắng nghe. - - Cả trường hát bài: Cháu yêu chú Bộ đội. - - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt. 2. Chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22- 12 -Trước khi tham gia buổi lễ, GV cho HS mang HS mang tranh của lớp mình tranh của lớp mình trưng bày ở khu vực quy trưng bày ở khu vực quy định và định và yêu cầu mỗi HS chia sẻ cảm xúc về bức mỗi HS chia sẻ cảm xúc tranh em ấn tượng nhất trong buổi triển lãm. - Tổ chức cho HS tham gia chào mừng ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam 22, 12 theo kế hoạch của nhà trường. - Sau khi về lớp, GV mời một số HS chia sẻ bức tranh em ấn tượng nhất trong buổi triển lãm. GV tổng hợp ý kiến , bổ sung và kết luận 3. Ý nghĩa của ngày 22 tháng 12 Các hoạt động kỷ niệm ngày Quân đội nhân - HS lắng nghe dân Việt Nam nhằm động viên cán bộ, chiến sĩ không ngừng nâng cao cảnh giác, ra sức rèn luyện bản lĩnh chính trị và trình độ quân sự, không ngại gian khổ, vượt qua khó khăn, trong mọi hoàn cảnh để hoàn thành tốt nhiệm vụ. Các hoạt động nhằm mục đích nhằm tuyên truyền sâu rộng truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc và phẩm chất Bộ đội Cụ Hồ, giáo dục lòng yêu nước, yêu CNXH, động viên mọi công dân chăm lo củng cố quốc phòng, xây
- dựng quân đội, bảo vệ Tổ quốc. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS nêu - Nêu những việc làm thể hiện tình cảm của mình đối với chú Bộ đội. - HS lắng nghe. - Nhận xét chung buổi sinh hoạt. __________________________________ Tiếng Việt BÀI 71: ƯƠC, ƯƠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươc, ươt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươc, ươt. - Phát triển vốn từ chứa vần uôn, uông. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và tìm được các tiếng chứa vần ươc, ươt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trả lời các câu hỏi trong bài và biết hợp tác đọc theo nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết so sánh điểm giống và khác nhau 2 vần, tìm ra các tiếng chứa vần ươc, ươt. 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài - HS đọc 2.Khám phá :5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS lắng nghe - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Hà ước/ được lướt/ sóng biển. - GV giới thiệu các vần mới ươc, ươt. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc :15’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươc, ươt. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh vần - HS so sánh ươc, ươt để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần - HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ươc, ươt. - HS đánh vần + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - HS tìm - Ghép chữ cái tạo vần - HS ghép + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ươc. + GV yêu cầu HS thảo chữ c, ghép t vào để tạo - HS đọc
- thành ươt. - HS thực hiện b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS đánh vần. + GV giới thiệu mô hình tiếng được. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS đọc trơn. đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần, được. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc được. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. - HS đọc + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS - HS đọc đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS tự tạo nối tiếp nhau, hai lượt. - HS phân tích - HS nêu lại + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS lắng nghe, quan sát - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươc, ươt. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS nói HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - HS nhận biết - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: thước kẻ, dược sĩ, lướt ván. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn - HS đọc chong chóng - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ thước kẻ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươc - HS đọc trong thước kẻ, phân tích và đánh vần tiếng thước, đọc trơn thước kẻ. GV thực hiện các - HS quan sát bước tương tự đối với dược sĩ, lướt ván - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS
- đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc - HS viết trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần. 4. Viết bảng (12’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươc, ươt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươc, ươt. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươc, ươt, dược, lướt. (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV cho HS luyện viết hạ cỡ chữ. Việc hạ - HS lắng nghe cỡ chữ được tiến hành theo hai hình thức: 1. viết các chữ cái cỡ nhỏ theo bốn nhóm chữ: Nhóm 1: i, t, u, tư, , , P; Nhóm 2: r, s, v, c, x, e, ê; Nhóm 3: 0, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, Nhóm 4: 1, b, h, k, y,g. q); 2) viết vần, từ ngữ song song hai cỡ chữ - HS viết (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ). - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan - HS lắng nghe sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS đọc thầm, tìm. 6. Luyện đọc đoạn (10’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươc, ươt. - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các
- tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần - HS xác định tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ươc, ươt trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS đọc từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 - HS trả lời. lần. - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung - HS quan sát trả lời các câu hỏi. đoạn văn: - HS trả lời. + Nam mơ ước làm những nghề gì? + Em có thích làm những nghề như Nam mơ - HS trả lời. ước không? 7. Nói theo tranh (7’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: Hãy nói về nghề nghiệp của những người - HS tìm trong tranh? Nhiệm vụ của bác sĩ, phi công, kiến trúc sư, thấy giáo là gì? (Chữa bệnh cho mọi người; lái - HS lắng nghe máy bay; vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy học) 8. Vận dụng (3’) - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ươc, ươt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươc, ươt và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. _________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 72: ƯƠM, ƯƠP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươm, ươp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươm, ươp ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươm, ươp.. 2. Năng lực chung: - Cảm nhận được vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà,từ đó có tình yêu với động vật và cuộc sống. Tự chủ và tự học : HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. Nhân ái: HS biết yêu thương và đoàn kết cùng bạn, thông qua luyện nói rèn cho HS tình yêu đối với động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi dộng (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươc, ươt - HS viết 2.Khám phá :5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe và nói theo tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trên giàn,/ hoa mướp vàng bươm,/ bướm bay rập rờn. - GV giới thiệu các vần mới ươm, ươp. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe và quan sát 3. Luyện đọc :15’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươm, ươp.
- + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần ươm, ươp để tìm ra điểm giống và khác - HS so sánh nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - HS lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươm, ươp. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS lắng nghe, quan sát đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ươm. - HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép p vào để tạo thành ươp. - HS ghép - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươm, ươp một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng bướm. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS lắng nghe đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bướm. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng bướm. - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đọc trơn tiếng bướm. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau - HS đánh vần. (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - HS đọc
- - GV yêu cầu HS đọc trơn một lần tất cả - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươm, ươp + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS - HS tự tạo nêu lại cách ghép. - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - HS nêu lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con bướm, nườm nượp, giàn mướp - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS lắng nghe, quan sát chẳng hạn con bướm , GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con bướm, - HS nói xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươm trong con bướm ,phân tích và đánh vần tiếng con bướm đọc trơn từ ngữ con bướm . - HS nhận biết GV thực hiện các bước tương tự đối với nườm nượp, giàn mướp - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số - HS thực hiện lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng (10’) - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươm, ươp. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươm, ươp. - HS đọc - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươm, ươp, - HS lắng nghe, quan sát nườm, nượp.(chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - HS viết - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2
- 5. Viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần ươm, ươp; từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Luyện đọc đoạn (10’) - HS nhận xét - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS lắng nghe vần ươm, ươp. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng - HS xác định cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1- 2 lần - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Mèo mướp đang sưởi nắng ở đâu? + Sưởi nắng có ích lợi gì đối với mèo? - HS trả lời. + Đoạn văn nói đến những bộ phận cơ thể nào - HS trả lời. của chú mèo? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh (7’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về các con vật trong tranh (Tên của - HS quan sát, nói. những con vật trong tranh là gi? Em thích loài vật nuổi nào (có trong tranh hoặc không ? Vì sao em thích loài vật này? Em có câu chuyện - HS trả lời. nào muốn kế với các bạn về con vật nuôi yêu - HS trả lời. thích của em không?) - HS trả lời - GV có thể cho HS trao đổi thêm về các loài vật nuôi mà HS yêu thích. - HS trao đổi. 8. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươm, ươp và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS tìm - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần - HS lắng nghe ươm, ươp và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. ___________________________________
- Thư Ba ngày 19 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 73: ƯƠN, ƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươn, ương đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươn, ương; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươn, ương ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươn, ương. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước : Thông qua đoạn đọc, HS thêm yêu thiên nhiên và vẻ đẹp của cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động : 3 p HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươm, ươp - HS viết 2.Khám phá :5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS lắng nghe và nói theo - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, - HS đọc
- sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Đường tới trường/ lượn theo/ sườn đồi. - GV giới thiệu các vần mới ươn, ương. Viết - HS lắng nghe tên bải lên bảng. 3. Luyện đọc :15’ a. Đọc vần - HS lắng nghe và quan sát + GV giới thiệu vần ươn, ương. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các - HS so sánh vần ươn, ương để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần - HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ươn, ương. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần 2 vần một lần. + GV yêu cầu HS đánh vần 2 vần một lần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS đọc trơn 2 vần một lần. - HS tìm - Ghép chữ cái tạo vần - HS ghép + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôn. + GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép ng vào để tạo thành uông. - HS đọc - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươn, ương một số lần. b. Đọc tiếng - HS lắng nghe - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng lượn. GV
- khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng lượn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. lượn. - HS đọc trơn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng lượn. - Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau - HS đọc (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS tự tạo - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươn, ương. + GV yêu cầu 1- 2HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS - HS phân tích nêu lại cách ghép. - HS nêu lại c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: khu vườn, hạt sương, con đường Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói chẳng hạn khu vườn, GV nêu yêu cầu nói tên - HS nhận biết sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ khu vườn xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươn - HS thực hiện trong khu vườn, phân tích và đánh vần tiếng vườn, đọc trơn từ ngữ khu vườn. - HS đọc - GV thực hiện các bước tương tự đối với hạt sương, con đường - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS
- đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát - GV yêu cầu HS đọc một lần. 4. Viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươn, ương. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươn, ương. - HS viết - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươn, ương và vườn, đường. (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở (10’) - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ươn, ương ; từ khu vườn, con đường - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS viết khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Luyện đọc đoạn đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm vần ươn, ương. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ươn, ương trong
- đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS tìm văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng - HS đọc - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời. HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời. + Khi ngày mới bắt đầu, bầu trời như thể nào? - HS trả lời. + Làng quê như thế nào? + Em thường làm gì khi ngày mới bắt đầu? 7. Nói theo tranh (7’) - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: - HS trả lời. + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?; + Em thường làm gì sau khi thức dậy mỗi sáng? 8. Vận dụng trải nghiệm(3’) - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươn, ương và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươn, ương và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. ______________________________________ Toán Bài 15: VỊ TRÍ, ĐỊNH HƯỚNG TRONG KHÔNG GIAN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình
- 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’) - Gv tổ chức trò chơi bảo vệ rừng xanh bằng cách - HS chơi trả lời các câu hỏi - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Khám phá (20’) * Trước - sau, ở giữa - GV cho HS quan sát tranh “Thỏ xếp hàng” nhận biết được về vị trí "trước - sau, ở giữa” của các chú - HS quan sát thỏ. * Trên - Dưới - GV cho HS quan sát tranh, nhận biết được vị trí "trên dưới " của búp bê (ở trên mặt bàn) và con - HS quan sát mèo (ở dưới mặt bàn). 3. Luyện tập: Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được vị - HS nêu trí trước, sau, ở giữa của các toa tàu rồi tìm số thích hợp trong ô. - HS quan sát, xác định Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được vị trí của các đèn màu đỏ, vàng, xanh trên cột đèn