Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền

docx 30 trang Diệp Thảo 16/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2024_2025_phan_thi_th.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 17 Thư Hai, ngày 30 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt: BÀI 77: OAI, UÊ, UY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần oai, uê, uy; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oai, uê, uy (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oai, uê, uy 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Khu vườn mơ ước. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (làng quê có luỹ tre xanh, có cây trái xum xuê; bé chơi đùa với cây trái vườn nhà; tranh khu vườn mơ ước). 3. Phẩm chất: - HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, sự gắn bó giữa thiên nhiên và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi. - GV cho HS viết bảng oan, oăn, oat, oăt. - HS viết. 2. Khám phá (5’)
  2. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời.. - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS nói. biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS đọc đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Quê ngoại của Hàm có luỹ tre xanh, có cây trái xum xuê. - GV gìới thiệu các vần mới oai, uê, uy. Viết - HS lắng nghe và quan sát. tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc (12’) a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần oai, uê, uy. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần oai, uê, uy để tìm ra điểm gìống và khác - HS so sánh. nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau - HS đánh vần tiếng mẫu. gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần oai, uê, uy. + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oai. - HS tìm + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oai. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ
  3. chữ để ghép thành vần oai. - GV yêu cầu HS đọc oai, uê, uy một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng ngoại. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngoại. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần - HS lắng nghe. tiếng ngoại. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn - HS đánh vần. tiếng ngoại - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS đọc trơn. trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số - HS đánh vần. tiếng) + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - HS đọc. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oai, uê, uy + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 - HS tự tạo. HS nêu lại cách ghép. + GV HS đọc trơn những tiếng mới ghép - HS phân tích. được. c. Đọc từ ngữ - HS ghép lại. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS đọc trơn đồng thanh. từ ngữ: khoai sọ, vạn tuế, tàu thuỷ - HS lắng nghe, quan sát. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn khoai sọ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ
  4. khoai sọ xuất hiện dưới tranh. - HS nói - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oai trong khoai sọ phân tích và đánh vần khoai sọ đọc trơn từ ngữ khoai sọ. GV thực hiện các bước tương tự đối với vạn tuế, tàu thuỷ - HS nhận biết - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh - HS thực hiện.. một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần oai, uê, uy. - - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần oai, uê, uy. - HS viết. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oai, uê, uy , khoai, tuế, thuỷ. chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe. cho HS. 5. Vận dụng và trải nghiệm (2’) - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oai, uê, uy và đặt cầu với từ ngữ tìm - HS lắng nghe. được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần oai, uê, uy và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. TIẾT 2 5. Viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần oai, uê, uy; từ ngữ khoai sọ, vạn - HS viết tuế, tàu thuỷ. GV quan sát và hỗ trợ cho
  5. những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS nhận xét. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Luyện đọc (12’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm. có vần oai, uê, uy. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả - HS đọc. các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần oai, uê, uy trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS xác định. từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành - HS đọc. tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Ngày nghi, Hè làm gì? + Vườn nhà Hà có những cây gi? + Hà vui đùa với cây trong vườn như thế - HS trả lời. nào? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh(6’) - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS (Em thấy gì trong tranh? Nhà em có vườn không? Vườn nhà em có những cây - HS quan sát, nói. gi? Nếu có một khu vườn riêng của mình, các em muốn trồng cây gì trong khu vườn đó?). - GV có thể mở rộng giúp HS có tình yêu với cây cối, vườn tược và thiên nhiên, - HS trao đổi. 8. Vận dụng và trải nghiệm (2’) - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oai, uê, uy và đặt cầu với từ ngữ tìm
  6. được. - HS tìm - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần - HS lắng nghe. oai, uê, uy và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 78: UÂN, UÂT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần uân, uât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uân, uât; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uân, uât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uân, uât. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm Đón Tết được gợi ý trong tranh. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (chương trình nghệ thuật chào xuân; bố con Hà đi chợ hoa xuân; một số cây cối...) 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, sự gắn bó giữa thiên nhiên và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
  7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng oai, uê, uy - HS viết 2. Khám phá (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời. cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc. biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Chúng em/ xem/ chương trình nghệ thuật/ chào xuân. - GV gìới thiệu các vần mới uân, uât. Viết - HS lắng nghe. tên bải lên bảng. 3. Luyện đọc (12’) a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần uân, uât. - HS lắng nghe và quan sát. + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các - HS so sánh. vần uân, uât để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uân, uât. - HS lắng nghe. + GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu. đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2
  8. vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm. chữ để ghép thành vần uân. + GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép t vào để - HS ghép. tạo thành uât. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uân, uât - HS đọc một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng xuân. GV - HS lắng nghe. khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xuân. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đánh vần. tiếng xuân. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng xuân. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS đánh vần, lớp đánh vần. trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng).. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uân, uât. - HS tự tạo. + GV yêu cầu 1-2HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS phân tích. HS nêu lại cách ghép. - HS ghép lại. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát. từ ngữ: tuần tra, mùa xuân, võ thuật Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói
  9. chẳng hạn tuần tra, GV nêu yêu cầu nói tên - HS nhận biết. sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ tuần tra xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS thực hiện.. uân trong tuần tra, phân tích và đánh vần tuần tra, đọc trơn từ ngữ tuần tra - HS đọc - GV thực hiện các bước tương tự đối với mùa xuân, võ thuật - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh - HS đọc một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc. - HS lắng nghe, quan sát. 4. Viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần uân, uât. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS viết và cách viết các vần uân, uât. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uân, uât - HS nhận xét. và tuần, thuật. (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe. cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe. một các vần uân, uât ; từ tuần tra, võ thuật. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viế.t khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe. 6. Hoạt động đọc đoạn (12’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm. có vần uân, uât. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc.
  10. tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). những tiếng có vần uân, uât trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS tìm. văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc. tiếng cả đoạn. HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Gần Tết, bố và Hà đi đâu? - HS trả lời. + Hai bố con mua gì? + Cây đào và cây quất hai bố con mua thế nào? + Em đã bao giờ cùng bố hoặc mẹ đi chợ hoa chưa? 7. Nói theo tranh (6’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: - Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời. - Em thưong làm gì trong những ngày Tết? - Em có thích Tết không? Vì sao? - Không khí gia đình em trong ngày Tết thường như thế nào? 8. Vận dụng, trải nghiệm(2’) - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa - HS tìm. các vần uân, uât và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe. động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần uân, uât và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
  11. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS năm chắc đọc được các vần đã học: oan, oăn, oăt, oat, oai, uê, uy 2. Năng lực chung: - Đọc viết đúng các từ ngữ ứng dụng. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 3. Phẩm chất: - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học môn Tiếng Việt, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát bài hát: Lớp chúng mình - HS hát. 2. Luyện tập thực hành - HS ôn lại các các vần: - oan, oăn, oăt, oat, oai, uê, uy. - HS trả lời. - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các vần: - oan, oăn, oăt, oat, oai, uê, uy đã học. - HS nêu - GV yêu cầu HS ghép các tiếng có một trong những vần đó sau đó thêm dấu thanh. - HS quan sát. - Yêu cầu đọc: tàu thủy, khoai sọ, vạn tuế, - HS đọc Ngày nghỉ, Hai bố con đi tàu thuỷ rất vui. - HS luyện đọc. 2. Viết - HS lắng nghe, và đọc. - GV đọc: tàu thủy, khoai sọ, vạn tuế. - HS đọc (CN, nhóm, tổ ) - GV theo dõi sửa sai. - HS viết bảng con. - GV chiếu đáp án đúng, tuyên dương HS
  12. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc - HS viết vào vở ô ly. nhanh các vần đã học. - GV nhận xét tiết học. - HS nhận xét bài bạn. Thứ Ba, ngày 31 tháng 12 năm 2024 Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số, ). - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số, ). 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận: Phát triển tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (2’) - Ổn định tổ chức. - Hát. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài : 2. Luyện tập (26’) * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát và đếm. - HS đọc số - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ: Đếm số cá của
  13. từng bể, rồi tìm số thích hơp. Đọc số đó. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét bạn. * Bài 2: Số ? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát. a) Yêu cầu HS quan sát hình vẽ: Đếm số các con vật trong tranh. - HS nêu miệng. GV hỏi: Trong tranh có mấy con thỏ? ( 6) Tương tự HS thực hiện và trình bày phần còn lại b) GV hỏi: Trong cac con vật : thỏ, chó, trâu số - HS nhận xét bạn. con vật nào ít nhất? ( trâu) - HS nêu. - GV cùng HS nhận xét. *Bài 3: >, <, = - Nêu yêu cầu bài tập - HS trả lời. - GV: Để so sánh được chúng ta phải làm gì? - HS thực hiện tính rồi so sánh kết quả. - HS thực hiện. - HS làm bài vào vở. - HS làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Tiếng Việt BÀI 79: UYÊN, UYÊT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần uyên, uyêt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uyên, uyêt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uyên, uyêt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uyên, uyêt 2. Năng lực chung:
  14. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm Cảnh vật được gợi ý trong tranh. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp ánh trăng, từ đó các em biết yêu thiên nhiên và yêu thêm cuộc sống. - Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm của gia đình khi nghe bà kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi. 2. Khám phá (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS nói. cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS đọc. - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS lắng nghe. đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Bà/ kể chuyện hay tuyệt. - HS ghép tiếng. - GV gìới thiệu các vần mới uyên, uyêt. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc (12’) a. Đọc vần + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các
  15. vần uyên, uyêt để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau - HS đọc. gìữa các vần. - Đánh vần các vần - HS thực hiện. + GV đánh vần mẫu các vần uyên, uyêt. Một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - HS đánh vần, lớp đánh vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uyên. + HS tháo chữ n, ghép t vào để tạo thành - HS đọc. uyêt. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uyên, uyêt - HS đọc. một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng chuyện. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS đọc. tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng chuyện. - HS lắng nghe, quan sát. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng chuyện - HS nhận biết. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng chuyện - HS thực hiện. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS đọc. trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc.
  16. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS quan sát. chứa một vần - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần uyên, uyêt. - HS nhận xét. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 - HS lắng nghe. HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con thuyền, đỗ quyền, truyền thuyết. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS đọc. ngữ, chẳng hạn con thuyền, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con thuyền xuất hiện dưới tranh. - HS viết. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uyên trong con thuyền, phân tích và đánh vần từ con thuyền, đọc trơn từ ngữ con thuyền, - GV thực hiện các bước tương tự đối với đỗ quyền, truyền thuyết. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần uyên, uyêt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uyên, uyêt. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uyên, uyêt , thuyền, thuyết (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn,
  17. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết. một các vần uyên, uyêt; từ ngữ con thuyền, truyền thuyết. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe. khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc đoạn (12’) - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc. có vần uyên, uyêt. - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần - HS xác định. tiếng rồi mới đọc). những tiếng có vần uyên, uyêt trong đoạn văn một số lần. - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh - HS trả lời. một lần. - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành - HS trả lời. tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung - HS quan sát . đoạn văn: + Sân nhà bạn nhỏ sáng nhờ đâu? - HS trả lời. + Trăng tròn và trăng khuyết giống với sự vật nào? - HS trả lời. + Những câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ trong bài thơ và trăng rất thân thiết với nhau? - Đặt câu.
  18. 7. Nói theo tranh (6’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS lắng nghe. SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS tìm. Em thấy gì trong tranh? Tìm những sự vật, hoạt động có tên gọi - HS làm. chứa vần uyên, uyết. (Gợi ý: trăng khuyết, con thuyền, chuyến đi, di chuyển,..); Đặt câu với các từ ngữ tìm được; Nói về cảm nghĩ của em với cảnh vật. - GV có thể mở rộng giúp HS có kĩ năng quan sát cảnh vật. 8. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uyên, uyêt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV lưu ý HS ôn lại các vần uyên, uyêt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: BUỔI CHIỀU: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10. Thực hiện tính nhẩm ( qua bảng cộng trừ). Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tế liên quan. 2. Năng lực chung:
  19. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số, ). - Năng lực tư duy và lập luận: Phát triển tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (2’) - Ổn định tổ chức. - Hát. - Giới thiệu bài : - Lắng nghe. 3. Luyện tập (26’) * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại. - Yêu cầu HS đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 10. - HS nêu. - Vậy các số còn thiếu là những số nào? - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. a)GV cho HS đọc và xếp các số đó theo thứ tự - HS thực hiện. từ bé đến lớncác số 5, 6, 7, 8 -GV hỏi: b) Trong các số đó số nào lớn nhất? Số nào bé - HS trả lời b) 8, 5 nhất? c) 6, 7 c) Trong các số đó số nào vừa lớn hơn 5, vừa bé hơn 8? - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét bạn.
  20. *Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh: - HS quan sát tranh. - GV hỏi: + Bức tranh vẽ những con gì? - Trả lời câu hỏi. + Rùa xanh đang ở vị trí thứ mấy trong hàng? + Rùa vàng đang ở vị trí thứ mấy? + Rùa nâu đang ở vị trí thứ mấy? GV: Có thêm bạn rùa đỏ chạy xen vào giữa rùa xanh và rùa vàng. Hỏi khi đó rùa nâu xếp thứ mất trong hàng? - GV cùng HS nhận xét, kết luận. - HS nhận xét. *Bài 4: - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh: - HS quan sát tranh. - GV hỏi: Tranh vẽ gì? - GV: Có 2 ngôi nhà , ngoài trời đang mưa, có 3 - HS trả lời. chú thỏ đang chạy vào nhà để tránh mưa. Các chú thỏ chạy vào trong cả 2 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có mấy bạn thỏ? Biết ràng số thỏ ở - Chuồng A có 2 bạn thỏ, chuồng A nhiều hơn số thỏ ở chuồng B. chuồng B có 1 bạn thỏ. - HS tìm câu trả lời. - GV cùng HS nhận xét. - Nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Luyện Toán