Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung
- Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: CHÀO NĂM MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần. - Kế hoạch tuần 18 2. Năng lực chung: - Hướng dẫn thực hiện an toàn giao thông. - HS tham gia tích cực vào buổi sinh hoạt với chủ đề: “ Chào mừng năm mới”. + Có những hiểu biết ban đầu về hoạt động từ thiện. + Hình thành phẩm chất nhân ái. 3.Phẩm chất: + HS biết quan tâm đến những người xung quanh: người nghèo, người kém may mắn bằng chính tình cảm và hành động của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - HS hát a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 17 Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua - HS theo dõi - GV nhận xét chung một số hoạt động cơ bản sau: 1. . Nề nếp: ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 15 - HS thực hiện phút đầu giờ tương đối tốt. - HS đi đều, đúng giờ. Đồng phục gọn gàng, đúng quy định. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà . + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. - HS theo dõi + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. - 3. Công việc khác: chăm sóc bồn hoa cây cảnh, vệ sinh phong quang trường lớp sạch sẽ. * Tuyên dương những bạn trong tuần hay phát biểu xây dựng bài: * Nhắc nhở như những bạn HS trả lừi
- chưa tiến bộ , trong giờ học không chú ý: b. Kế hoạch tuần 18 1. Nề nếp + Thực hiên tốt mọi kế hoạch của nhà trường. HS lắng nghe + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà . + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS HS thực hiện hoàn thành tốt. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. 3. Vệ sinh, chăm sóc vườn hoa cây cảnh. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Chào mừng năm mới H: Để chào mừng năm mới, chúng ta thường HS lắng nghe làm gì để nhà cửa, lớp học được sạch đẹp? - Tổ chức cho HS trải nghiệm để cùng trang trí lớp học sạch đẹp: + Nhóm 1, 3, 6: Tô màuvào bức tranh ngày Tết + Nhóm 2,4,5: Cắt hoa dán thành bức tranh trang trí chủ đề ngày Tết. - GV cho HS xem hình ảnh minh họa một số bức tranh ngày Tết đơn giản. - HS thực hành – GV giúp đỡ. * Tổng kết: - Chia sẻ sản phẩm, bình chọn nhóm đẹp nhất. - GV nhận xét HS thực hành tốt, hợp tác tốt, khen ngợi HS tích cực. - GV nhận xét tiết sinh hoạt. _________________________________ TUẦN 18 Thứ Ba, ngày 2 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: LÒNG BIẾT ƠN VÀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thể hiện tình yêu thương sự kính trọng biết ơn đối với người thân trong gia đình bằng những việc làm thiết thực.
- 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. - Giáo dục học sinh biết ơn ông bà, cha mẹ, II. CHUẨN BỊ - GV, HS chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện, bài hát liên quan đến chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả trường hát bài Cả nhà cùng thương yêu - HS chào cờ nhau. - HS lắng nghe - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt 2. Những hành động tỏ lòng biết ơn - Theo em những hành động nào thể hiện - HS hát lòng biết ơn của mình với mọi người trong - HS lắng nghe gia đình? - Nhận xét, chốt một số hành động: + Làm việc nhà giúp bố m - HS kể + Chăm học, ngoan ngoãn, - HS lắng nghe + Chăm sóc ông bà - HS trả lời - Em đã thực hiện được những hành động nào? + Gọi HS trả lời. + GV bổ sung thêm. 3. Đọc thơ, ca dao, tục ngữ về tình cảm gia đình. - HS đọc thơ - GV tổ chức cho HS thi đọc thơ, ca dao, - HS thi đọc 1 số bài thơ: Quạt cho bà tục ngữ về gia đình. ngủ, Thương ông, Làm anh, Mẹ, - HS thi đọc 1 số bài thơ, ca dao, tục ngữ: Bầm Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nêu những việc làm thể hiện tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình. Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ
- - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong tuần 17, kế hoạch tuần 18. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả trường hát bài Cả nhà cùng thương yêu nhau. - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt 2. Những hành động tỏ lòng biết ơn - Theo em những hành động nào thể hiện lòng biết ơn của mình với mọi người trong gia đình? - Nhận xét, chốt một số hành động: + Làm việc nhà giúp bố mẹ. + Chăm học, ngoan ngoãn, + Chăm sóc ông bà - Em đã thực hiện được những hành động nào? + Gọi HS trả lời. + GV bổ sung thêm. 3. Đọc thơ, ca dao, tục ngữ về tình cảm gia đình. - GV tổ chức cho HS thi đọc thơ, ca dao, tục ngữ về gia đình. - HS thi đọc 1 số bài thơ, ca dao, tục ngữ: + Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. + Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nêu những việc làm thể hiện tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình. _________________________________ Tiếng Việt BÀI 82: ÔN TẬP (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn. - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả. - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. 2. Năng lực chung: - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. - HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhien xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
- 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Viết: 9’ - GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số. - GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ - HS viết số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần. - HS đọc - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe 3. Tìm từ:8’ - Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV - Hs lắng nghe có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt động khác nhau cho nội dung dạy học này. - HS tìm 4. Luyện chính tả: 9’ Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. + GV đọc, HS đọc nhẩm theo. + HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng - Hs lắng nghe và quan sát được viết bắt đầu bằng c, k. - Hs đọc + Đại diện nhóm trinh bày kết quả trước lớp (đoc tiếng tim được, phân tích cấu tạo của - HS thảo luận tiếng). - Hs trình bày - Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. - Hs lắng nghe, quan sát - Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. - HS thực hiện Các bước thực hiện tương tự như c, k. HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh - Hs lắng nghe. + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 8. Vận dụng, trải nghiệm:2’ - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. _________________________________ TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Đọc:20’
- - GV đọc mẫu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - HS lắng nghe (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. -HS đọc - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Có những loài hoa nào được nói tới trong đoạn văn? - HS tìm những từ ngữ nói về đặc điểm của loài hoa đó. Kể tên những loài chim được nói tới trong bài, Tìm những từ ngữ Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào miêu tả đặc điểm của chúng. mùa nào trong năm? Vì sao em biết? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. 6. Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến - HS lắng nghe . những tiếng cùng vần với nhau:5’ - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có vần giống nhau (lâm - tấm, chào - HS đọc mào, trầm ngâm,..). Lưu ý: HS không nhất thiết phải tìm ra tất cả các tiếng cùng van - HS trả lời với nhau. - GV hỏi HS về các tiếng có vần giống - HS trả lời nhau: Những câu nào có tiếng chứa vấn giống - HS phân tích nhau? Những tiếng nào có vấn giống nhau? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng lâm và tấm... GV thực hiện tương tự với các câu còn lại. 7. Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có - HS trao đổi. vần anh, ang:5’ - Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần - HS trình bày. anh, ang. - HS lắng nghe. + GV yêu cầu HS làm việc các câu hỏi sau: Những câu nào có vẫn anh? Những câu nào - HS trả lời. có vấn ang? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng có vần anh/ ang - HS trao đổi. + HS trình bày kết quả trước lớp. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. - Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần anh, ang. + Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của GV:
- Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vấn anh, ang. Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm khác để diéu chinh, bổ sung số lượng tiếng có vấn - HS trình bày. anh, ang của nhóm mình. - HS lắng nghe. + Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - Hs lắng nghe của các nhóm. 8. Vận dụng, trải nghiệm:2’ - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 83: ÔN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một văn bản ngắn. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoan văn ngắn (có độ dài khoảng 15 chữ). 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim). - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống - HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Biết nhận xét đúng về bạn và về bản thân, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi - GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu - HS trả lời chuyện đã đọc về loài vật, em thấy hổ là con
- vật thế nào? Voi là con vật thế nào? Khỉ là con vật thế nào? - GV giới thiệu tranh trong SHS: trong bức - Hs lắng nghe tranh này có 3 nhân vật: voi, khi và hổ. Em có thấy có điều gì đặc biệt? 2. Đọc câu chuyện: 8’ VOI, HỖ VÀ KHỈ Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ. Khi bày mưu giúp voi. Khi cưỡi voi đi gặp hố. Đến điểm hẹn, khi quát lớn: - Hổ ở đâu? Voi tỏ vẻ lễ phép: - Thưa ông, hổ sắp tới rối ạ. Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá, - HS lắng nghe liền bỏ chạy. - HS đọc (Phỏng theo Truyện cổ dân gian Khơ-me) - HS đọc - GV đọc toàn bộ câu chuyện, - 5- 6 HS đọc nối tiếp. - 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện. GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc đúng, - Hs lắng nghe và quan sát lưu loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ ràng, biết ngắt nghỉ sau dấu câu. 3. Trả lời câu hỏi: 5’ - Hs lắng nghe Hình thức tổ chức: cá nhân. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 câu - HS thảo luận hỏi trong SHS. Từng thành viên trong nhóm trình bày quan điểm của mình. Mỗi nhóm có - Hs lắng nghe thể tham khảo ý kiến của nhóm khác để bổ - HS lắng nghe sung, điều chỉnh kết quả của nhóm mình. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS lắng nghe GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. 4. Vận dụng, trải nghiệm:2’ - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- Tiếng Việt BÀI 83: ÔN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một văn bản ngắn. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoan văn ngắn (có độ dài khoảng 15 chữ). - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. 2. Năng lực đặc thù: - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim). - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống - HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Biết nhận xét đúng về bạn và về bản thân, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Đọc: 8’ Nắng xuân hồng - GV đọc thành tiếng một lần bài thơ, HS - Hs lắng nghe đọc nhẩm theo. - GV giải thích nghĩa từ ngữ từng không (nếu cán): khoảng không gian bao trùm cảnh - Hs lắng nghe, quan sát vật và con người. - HS đọc - 5 - 6 HS đọc từng câu. - 1 - 2 HS đọc toàn bộ bài thơ, - HS lắng nghe - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Những cảnh vật nào được nói tới trong bài - HS đọc thơ? - HS đọc Tìm từ ngữ miêu tả bảy chim. Từ "lung linh” dùng để miêu tả sự vật gì? Hai tiếng trong từ “rộn rã” có điểm gì giống và - HS trả lời khác nhau? Hai tiếng trong từ "lung linh" - HS trả lời có điểm gì giống và khác nhau (giống: giống nhau về âm r/k khác nhau về vấn và dấu
- thanh). - HS chép - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Viết chính tả: 5’ - GV yêu cầu HS chép đoạn văn vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu tiên của - HS trả lời đoạn và chữ cái đầu tiên của câu; khoảng cách giữa các chữ, cỡ chữ, - HS lắng nghe - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 6. Vận dụng, trải nghiệm:2’ - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV nhắc một số từ ngữ xuất hiện trong bài thơ Nắng xuân hồng (lung linh, rộn rã, hớn hở), cho HS đặt câu với những từ ngữ đó. - GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________ Thứ Tư, ngày 3 tháng 1 năm 2023 Toán BÀI 19: ÔN TẬP HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - Nhận biết dạng tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết dạng tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế. 2. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận: Làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép hình. Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật. Phát triển trí tưởng tượng, định hướng không gian, liên hệ với thực tế - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan (làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép hình. Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật). Phát triển trí tưởng tượng, định hướng không gian, liên hệ với thực tế. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
- 2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - Gv tổ chức trò chơi Ai tinh mắt để đoán - HS chơi hình - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập: 25’ Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV hướng dẫn yêu cầu HS nhận biết được - Hs lắng nghe, nhận biết, trả lời các hình đã học (hình tròn, hình vuông, hình câu hỏi tam giác, hình chữ nhật). Từ đó trả lời các câu hỏi, Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV hướng dẫn yêu cầu HS nhận biết được - Hs lắng nghe, nhận biết hình nào là khối lập phương. Bài 3: Xếp hình theo quy luật. - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV hướng dẫn yêu cầu HS nhận dạng, gọi - Hs lắng nghe, xếp hình tên các hình, tim ra quy luật xếp hình (hình tròn, hình tam giác, hình vuông,...). Từ đó xác định được hình nào thích hợp xếp vào dấu hỏi Luu ý: - HS chia sẻ, nhận xét - GV có thể xếp các hình này theo quy luật khác đi để trả lời câu hỏi tương tự. - Hs lắng nghe - GV yêu cầu HS lên chia sẻ - Hs nêu Bài 4: Bài toán dạng xếp, ghép hình phẳng. - HS xếp - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS thực hiện - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - GV hướng dẫn yêu cầu HS tự xếp lấy các - HS trả lời hình - HS lắng nghe - GV yều cầu HS lên chia sẻ hoặc tổ chức thi xem HS nào xếp nhanh nhất 3. Vận dụng, trải nghiệm: 2’ - Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP (TIẾT 1) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn. - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả. 2. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. - HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhien xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Luyện tập - HĐ Ghép các chữ có vần đã học do giáo viên đoc: - HS suy nghĩ ghép -. GV nêu yêu cầu: HS đọc lại các từ đó. - HS trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nghe, nhận xét. 3. Đọc: 10’ - HS trình bày kết quả BA NGƯỜI BẠN TỐT Chó con, dê con và lợn con rủ nhau chơi cầu trượt. Lợn con ụt ịt cười tít mắt, trượt bừa, làm dê con rơi xuống đất. Dê con bò dậy, sờ tay lên đầu, kêu thất thanh: - Tôi bị bươu đầu rồi! Buốt quá! Lợn con ân hận: - Mình xin lỗi bạn. Theo Nguyễn Tiến Chiêm - Gv yêu cầu HS đọc thầm cả bài, tìm tiếng - HS đọc có chứa các vần ươu, ươt, ươi. - GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học
- có trong bài : Những câu văn nào có tiếng chứa vẫn ươt? Những câu văn nào có tiếng - Hs trả lời chứa vẫn ươi? Những câu văn nào có tiếng chứa vẫn ươu? - GV đọc mẫu. - HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân - Hs lắng nghe hoặc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Hs lắng nghe - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã - Hs đọc đọc: Bài văn kể đến những ai? Các bạn đang làm gì? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà những tiếng có vần uông, uôt, anh. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS tìm đọc lại bài và tìm những tiếng có vần . - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - HS đọc GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV và HS nhận xét, đánh giá. 5. Viết chính tả: 7’ - GV đọc cho HS viết từ chó con đến xuống đất.GV khuyến khích HS viết hoa chữ cái - HS thực hiện đầu câu. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 6. Vận dụng, trải nghiệm: 2’ - HS trình bày kết quả - GV lưu ý HS thực hành giao tiếp ở nhà, đọc cho người thân trong gia đình hoặc bạn - HS lắng nghe bè nghe. GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm - HS lắng nghe, viết tranh ảnh về các loài vật nói trong bài. - HS thực hiện - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP (TIẾT 2) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn. - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả.
- 2. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. - HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhien xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi: Thi kể nhanh các vần đã học. - HS thi tìm 2. Luyện tập thực hành 1. Ôn lại các vần đã học - Gv gọi 1 bạn nêu 1 vần bất kì 1 bạn nêu vần - GV yêu câu ghép, đọc từ có vần đó Cả lớp ghép vần đó - GV quan sát chỉnh sửa, tư vấn. - HS ghép, đọc - Yêu cầu đọc - GV yêu cầu nói câu có vần đó - HS quan sát 2. Bài tập 1.a. Điền vào chỗ trống oan hay oat Sinh h..................; lo t.......................; phiếu - HS làm vào vở ô ly bé ng..............; đ............giải nhất - HS nêu kết quả b. Điền vào chỗ trống oa hay oe bông h...............; múa x....................; cái l.....................; t.................tàu c. Điền vào chỗ trống uê hay uy hoa h ; l tre; kh áo d. Điền vào chỗ trống iêm hay iêng ? Thanh k.......; cồng ch.......... . - HS lắng nghe. e. Viết câu chứa vần oan...................................... uôm iêm . - GV theo dõi - GV chữa bài 3. Vận dụng - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS về nhà nói cho người thân nghe câu có vần đã học. - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- _______________________________ BUỔI CHIỀU: Thứ Tư, ngày 3 tháng 1 năm 2024 Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc, viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng đã học. Nghe hiểu bài thơ “Mẹ gà con vịt”, trả lời các câu hỏi. - Rèn tư thế đọc đúng. Biết ghép vần tạo tiếng. Viết đúng : hai câu thơ đầu bài. - Biết đọc trơn, bước đầu nhận biết một số từ qua tranh ảnh. - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học môn Tiếng Việt, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, VBT, điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho Hs hát bài hát: Chữ đẹp nết càng ngoan. - HS hát 2. Luyện tập thực hành - HS ôn lại các các vần: - oan, oăn, oăt, oat, oai, uê, uy, uân, uât, uyên, uyêt. - HS trả lời - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc các tiếng từ trang 172. - HS nêu - Đọc thêm các tiếng từ: nghệ thuật, huân chương, luân phiên, quy luật. - HS quan sát - HS đọc - GV giới thiệu bài: “Mẹ gà con vịt” Mẹ gà con vịt Quấn quýt bên sau Nhặt cỏ vườn rau Tìm giun sân trước. Mẹ đi mỗi bước Mỗi bước con theo Đến cạnh bờ ao Con nhào xuống nước. Mẹ gà hoảng hốt Chạy ngược chạy xuôi: - Mau cứu con tôi
- Cả đàn chết đuối! - HS quan sát - HS đọc thầm Vịt con phía dưới Bơi lội tung tăng: - Vài HS đọc lại, Cả lớp đọc. Cười với nhau rằng: - HS nêu: quấn quýt, hoảng hốt, - Mẹ mình đùa đấy chạy xuôi . Vương Trọng - Hs đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu - Hs nêu - Yêu cầu HS nêu tiếng khó đọc. - 4 khổ - Cho HS đọc. - Hs đọc - Yêu cầu HS nêu tiếng khó hiểu. - HS luyện đọc - Chia làm mấy khổ thơ? - Hs thi đọc - GV cho HS đọc từng đoạn - Cho Hs luyện đọc đoạn. - HS viết. - Cho HS thi đọc. - HS soát lỗi. - GVNX - HS nhận xét bài bạn 2. Viết GV đọc, yêu cầu HS viết 2 khổ thơ đầu. .- GV theo dõi sửa sai - GV chiếu những bài viết đẹp, tuyên dương HS - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các vần đã học - Gv nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố về bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 - Thực hiện được các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 - Tự học tự giải quyết các vấn đề trong học tập. - Rèn luyện tính chăm chỉ trung thực trong làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho chơi trò chơi: Tiêp sức - HS chơi 2. Luyện tập 1. Củng cố kiến thức 2. Bài tập
- Bài 1. HS nêu yêu cầu .Tính nhẩm - HS nêu yêu cầu HS tự làm bài cá nhân Bài 1. Tính - HS làm 6 + 4 - 3 =....... 5 + 5 - 4 =.... 9 - 3 + 4 =........ 9 - 1 + 2 =...... 8 – 2 + 3 = 3 + 6 –1 = 10 – 6 – 2= 7 – 2 + 3 = - Mỗi bạn làm 1 phép tính nhận 9 – 6 – 0= 1 + 7 – 3 = xét lẫn nhau Bài 2. Điền dấu. > < = 5 – 2 – 1 .... 2 1 + 2 + 1 .... 2 + 2 4 – 3 + 2 .... 5 5 – 1 – 2 .... 5 – 2 - HS làm . Bài 3 .Số ? 3 + 5 <....< 6 + 4 10- 6 > > > 5 - 4 Bài 4. Từ các số 3,5,8,2 và các số - ,+,=. Em hãy lập các phép tính đúng - HS làm . - GV nhận xét chữa bài - Tuyên dương các bạn tích cực - Nhận xét giờ học ________________________________ Thứ Năm, ngày 4 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - Đọc, viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng đã học. Nghe hiểu bài thơ “Hoa giấy”, “Đàn kiến”. - Rèn tư thế đọc đúng. Biết ghép vần tạo tiếng. Viết đúng : Đào lốm đốm những nụ phớt hồng. 2. Năng lực đặc thù: - Biết đọc trơn, bước đầu nhận biết một số từ qua tranh ảnh. - Giáo dục học sinh sống tốt bụng với mọi người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng ôn vần. Tranh kể chuyện 2. Học sinh: SGK, bảng, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: 3’ - KTĐB: vở kịch, vui thích, mũi hếch, - 2 học sinh đọc chênh chếch. NX - Đọc câu thơ ứng dụng: “Tôi là chim - 3 học sinh đọc chích có ích ”. NX - Nhận xét 2. Khám phá: 25’ - Giới thiệu bài. 1: Đọc ĐT- CN ➢ : Đưa khung đầu bài và tranh minh hoạ:- Quan sát tranh vẽ : Tranh vẽ gì? - Vẽ hoa giấy đang nở. - GV giới thiệu bài : Hoa giấy. - GV đọc mẫu - Vài HS đọc lại, Cả lớp đọc. - Yêu cầu HS nêu tiếng khó đọc. - HS nêu: màu, nhàu, giấy, phai. - Cho HS đọc. - Hs đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS nêu tiếng khó hiểu. - Hs nêu - Chia làm mấy khổ thơ? - 2 khổ - GV cho HS đọc từng đoạn - Hs đọc - Nắng không bạc màu, mưa không ướt - Hoa giấy. nhàu? - Cho Hs luyện đọc đoạn. - HS luyện đọc - Cho HS thi đọc. - Hs thi đọc - GVNX ______________________________ Tiếng Việt ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - Đọc, viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng đã học. Nghe hiểu bài thơ “Hoa giấy”, “Đàn kiến”. 2. Năng lực đặc thù: - Rèn tư thế đọc đúng. Biết ghép vần tạo tiếng. Viết đúng : Đào lốm đốm những nụ phớt hồng. - Biết đọc trơn, bước đầu nhận biết một số từ qua tranh ảnh. - Giáo dục học sinh sống tốt bụng với mọi người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng ôn vần. Tranh kể chuyện 2. Học sinh: SGK, bảng, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- ➢ 3. 3. Luyện tập:25’ Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống - HS nghe - Giáo viên đọc mẫu: “Đàn kiến”. - HS đọc - Cho vài HS đọc - HS trả lời: Khi phát hiện mẩu bánh - Gv hỏi: Khi phát hiện mẩu bánh rơi, rơi, kiến bò quanh mẩu bánh. kiến như thế nào? - Hs điền. - Gv yêu cầu HS điền vào câu a. - Kiến báo tin cho nhau bằng cách - Gv hỏi: Kiến báo tin cho nhau bằng chạm râu để báo tin. cách nào? - Hs điền. - Gv yêu cầu HS điền vào câu a. - CN-ĐT - GV yêu cầu HS luyện đọc lại bài. - Hs làm 4. Vận dụng, trải nghiệm: 2’ - Đọc lại bài SGK - NX tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________ Toán BÀI 20: ÔN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - Thực hiện được các bài toán liên quan đến số, phép trừ trong phạm vi 10.Viết được phép tính thích hợp với tình huống trong tranh vẽ. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết thực hiện được các bài toán liên quan đến số, phép trừ trong phạm vi 10.Viết được phép tính thích hợp với tình huống trong tranh vẽ. 2. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận: Phát triển năng lực tư duy khi giải quyết một số bài toán “ mở”, bài toán có tình huống thực tế, - Năng lực giao tiếp : Biết diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan phát triển năng lực tư duy khi giải quyết một số bài toán “ mở”, bài toán có tình huống thực tế, - Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 3p - Hát - Ổn định tổ chức - Lắng nghe - Giới thiệu bài
- 2. Luyện tập: 25’ * Bài 1 - GV nêu yêu cầu của bài. - Hstheo dõi - Yêu cầu tự làm bài - HS làm bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả: a) 8 ; b) 6; c) 5 ; d) 10 - HS trình bày - GV cùng Hs nhận xét. - HS nhận xét * Bài 2 - GV nêu yêu cầu của bài. - Hs tự làm bài - Yêu cầu tự làm bài - HS làm bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả: 4, 6,8,7 - HS trình bày - GV cùng Hs nhận xét - HS nhận xét * Bài 3: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - Hstheo dõi - Yêu cầu tự làm bài - HS làm bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả: - GV cùng Hs nhận xét - HS trình bày * Bài 4 - HS nhận xét - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu tự làm bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả - Hs tự làm bài - GV cùng Hs nhận xét. - HS làm bài * Bài 5 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS trình bày - Yêu cầu tự làm bài - HS nhận xét - Yêu cầu HS trình bày kết quả - GV cùng Hs nhận xét. - Hs tự làm bài 3. Vận dụng, trải nghiệm:2’ - HS làm bài - Bài học hôm nay, em biết thêm điều -HS trình bày gì? - HS nhận xét - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________ BUỔI CHIỀU: Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: