Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2023_2024_phan_thi_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền
- Hoạt động trải nghiệm: ( TUẦN 17) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: CHÀO NĂM MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần. - Kế hoạch tuần 18 2. Năng lực chung: - Hướng dẫn thực hiện an toàn giao thông. - HS tham gia tích cực vào buổi sinh hoạt với chủ đề: “ Chào mừng năm mới”. + Có những hiểu biết ban đầu về hoạt động từ thiện. + Hình thành phẩm chất nhân ái. 3.Phẩm chất: + HS biết quan tâm đến những người xung quanh: người nghèo, người kém may mắn bằng chính tình cảm và hành động của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - HS hát a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 17 Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua - HS theo dõi - GV nhận xét chung một số hoạt động cơ bản sau: 1. Nề nếp: ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 15 - HS thực hiện phút đầu giờ tương đối tốt. - HS đi đều, đúng giờ. Đồng phục gọn gàng, đúng quy định. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà. + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. - HS theo dõi + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở - nhà. 3. Công việc khác: chăm sóc bồn hoa cây cảnh, vệ sinh phong quang trường lớp sạch sẽ. * Tuyên dương những bạn trong tuần hay HS trả lừi
- phát biểu xây dựng bài: * Nhắc nhở như những bạn chưa tiến bộ , trong giờ học không chú ý: b. Kế hoạch tuần 18 HS lắng nghe 1. Nề nếp + Thực hiên tốt mọi kế hoạch của nhà trường. + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. HS thực hiện + Nâng cao chất lượng đại trà . + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. 3. Vệ sinh, chăm sóc vườn hoa cây cảnh. HS lắng nghe Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Chào mừng năm mới H: Để chào mừng năm mới, chúng ta thường làm gì để nhà cửa, lớp học được sạch đẹp? - Tổ chức cho HS trải nghiệm để cùng trang trí lớp học sạch đẹp: + Nhóm 1, 3, 6: Tô màuvào bức tranh ngày Tết + Nhóm 2,4,5: Cắt hoa dán thành bức tranh trang trí chủ đề ngày Tết. - GV cho HS xem hình ảnh minh họa một số bức tranh ngày Tết đơn giản. - HS thực hành – GV giúp đỡ. * Tổng kết: - Chia sẻ sản phẩm, bình chọn nhóm đẹp nhất. - GV nhận xét HS thực hành tốt, hợp tác tốt, khen ngợi HS tích cực. - GV nhận xét tiết sinh hoạt. _________________________________ TUẦN 18 Thứ Ba, ngày 2 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: LÒNG BIẾT ƠN VÀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
- I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thể hiện tình yêu thương sự kính trọng biết ơn đối với người thân trong gia đình bằng những việc làm thiết thực. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. - Giáo dục học sinh biết ơn ông bà, cha mẹ, II. CHUẨN BỊ - GV, HS chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện, bài hát liên quan đến chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả trường hát bài Cả nhà cùng thương - HS chào cờ yêu nhau. - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh - HS lắng nghe hoạt 2. Những hành động tỏ lòng biết ơn - Theo em những hành động nào thể hiện lòng biết ơn của mình với mọi người trong - HS hát gia đình? - Nhận xét, chốt một số hành động: + Làm việc nhà giúp bố m + Chăm học, ngoan ngoãn, - HS lắng nghe + Chăm sóc ông bà - Em đã thực hiện được những hành động nào? - HS kể + Gọi HS trả lời. - HS lắng nghe + GV bổ sung thêm. - HS trả lời 3. Đọc thơ, ca dao, tục ngữ về tình cảm gia đình. - GV tổ chức cho HS thi đọc thơ, ca dao, tục ngữ về gia đình. - HS thi đọc 1 số bài thơ, ca dao, tục ngữ: - HS đọc thơ Công cha như núi Thái Sơn - HS thi đọc 1 số bài thơ: Quạt cho Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bà ngủ, Thương ông, Làm anh, Mẹ, Một lòng thờ mẹ kính cha Bầm Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần 3. Vận dụng, trải nghiệm
- - Nêu những việc làm thể hiện tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình. Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong tuần 17, kế hoạch tuần 18. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả trường hát bài Cả nhà cùng thương yêu nhau. - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt 2. Những hành động tỏ lòng biết ơn - Theo em những hành động nào thể hiện lòng biết ơn của mình với mọi người trong gia đình? - Nhận xét, chốt một số hành động: + Làm việc nhà giúp bố mẹ. + Chăm học, ngoan ngoãn, + Chăm sóc ông bà - Em đã thực hiện được những hành động nào? + Gọi HS trả lời. + GV bổ sung thêm. 3. Đọc thơ, ca dao, tục ngữ về tình cảm gia đình. - GV tổ chức cho HS thi đọc thơ, ca dao, tục ngữ về gia đình. - HS thi đọc 1 số bài thơ, ca dao, tục ngữ: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần . 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nêu những việc làm thể hiện tình cảm
- của mình đối với những người thân trong gia đình. Tiếng Việt BÀI 81: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn ( có độ dài khoảng 12 – 15 chữ) - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. 2. Năng lực chung: - Mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài vật) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. 3.Phẩm chất: - HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Luyện tập - HĐ Ghép các chữ đứng liền nhau (thêm dấu thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ loài - HS suy nghĩ ghép vật: -. GV nêu yêu cầu: HS đọc âm được ghi bằng các chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng lin nhau để tìm từ ngữ chỉ loài vật. - HS trình bày kết quả Từng thành viên trong nhóm chia sẻ hiểu biết của mình vẽ loài vật mà cá nhân yêu thích. - HS trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nghe, nhận xét.
- 3. Đọc: 10’ Tết đang vào nhà Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng Hoa mai giữa vườn Lung linh cánh trắng. Sân nhà đây nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán - HS đọc tranh gà Ông treo câu đối. Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa. (Nguyễn Hồng Kiên) - Gv yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, tìm - Hs trả lời tiếng có chứa các vấn ơi, ao, ăng. - GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong bài thơ: Những câu thơ nào có tiếng chứa vẫn ơi? Những tiếng nào chứa - Hs lắng nghe vật lý? - GV thực hiện tương tự với các vần ao, - Hs lắng nghe ăng. - Hs đọc - GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) bằng cách cho HS xem tranh về câu đối. GV có thể nói thêm về câu đối. Câu đối được treo ở đình, chùa hoặc những nơi trang trọng trong nhà. Câu đối thường có nội dung ca - HS đọc ngợi những giá trị tốt đẹp. Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam có truyền thống - HS đọc treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành cho một năm mới. - HS đọc - GV đọc mẫu. - HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng - HS đọc thanh theo GV. - HS đọc - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ? - HS thực hiện Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài hoa đó. Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị đón Tết? - HS trình bày kết quả Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn
- bị đón Tết? - HS lắng nghe Em có thích Tết không? Vì sao em thích Tết? - HS lắng nghe, viết - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS thực hiện 4. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà -HS lắng nghe những tiếng có vần ơi, ao, ăng - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần di, ao, anh. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV và HS nhận xét, đánh giá. 5. Viết chính tả: 7’ - Từ tuần 17, HS chỉ viết cỡ chữ nhỏ. HS chép vào vở khổ thơ cuối của bài thơ. GV lưu ý HS xuống dòng sau mỗi câu thơ, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 6. Vận dụng, trải nghiệm: 2’ - GV lưu ý HS thực hành giao tiếp ở nhà, đọc cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè khổ đầu của bài thơ Tết đang vào nhà. GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về các loài vật, về ngày Tết truyền thống của dân tộc. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3’ - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Viết: 9’ - HS viết - GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các - HS đọc số. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần. - Hs lắng nghe - GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
- 3. Tìm từ: 8’ - HS tìm -Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt động khác nhau cho nội dung dạy học này. 4. Luyện chính tả: 9’ Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. -Hs lắng nghe và quan sát + GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. -Hs đọc + GV đọc, HS đọc nhẩm theo. + HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng - HS thảo luận được viết bắt đầu bằng c, k. - Hs trình bày + Đại diện nhóm trinh bày kết quả trước lớp (đoc tiếng tim được, phân tích cấu tạo của tiếng). - Hs lắng nghe, quan sát - HS thực hiện - Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. - Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. - Hs lắng nghe. + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 8. Vận dụng, trải nghiệm: 2’ - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. __________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 82: ÔN TẬP (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn. - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả.
- - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. 2. Năng lực chung: - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. - HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhien xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Viết: 9’ - GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số. - HS viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ - HS đọc số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần. - HS lắng nghe - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 3. Tìm từ:8’ - Hs lắng nghe - Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt - HS tìm động khác nhau cho nội dung dạy học này. 4. Luyện chính tả: 9’ Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. + GV đọc, HS đọc nhẩm theo. - Hs lắng nghe và quan sát + HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng - Hs đọc được viết bắt đầu bằng c, k. + Đại diện nhóm trinh bày kết quả trước - HS thảo luận lớp (đoc tiếng tim được, phân tích cấu tạo - Hs trình bày của tiếng). - Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. - Hs lắng nghe, quan sát - Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. - HS thực hiện Các bước thực hiện tương tự như c, k. HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh - Hs lắng nghe. + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 8. Vận dụng, trải nghiệm:2’
- - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Đọc:20’ - GV đọc mẫu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - HS lắng nghe (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. -HS đọc - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Có những loài hoa nào được nói tới trong đoạn văn? - HS tìm những từ ngữ nói về đặc điểm của loài hoa đó. Kể tên những loài chim được nói tới trong bài, Tìm những từ ngữ Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào miêu tả đặc điểm của chúng. mùa nào trong năm? Vì sao em biết? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. 6. Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến - HS lắng nghe . những tiếng cùng vần với nhau:5’ - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có vần giống nhau (lâm - tấm, chào - HS đọc mào, trầm ngâm,..). Lưu ý: HS không nhất thiết phải tìm ra tất cả các tiếng cùng van - HS trả lời với nhau. - GV hỏi HS về các tiếng có vần giống - HS trả lời nhau: Những câu nào có tiếng chứa vấn giống - HS phân tích nhau? Những tiếng nào có vấn giống nhau? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng lâm và tấm... GV thực hiện tương tự với các câu còn lại. - HS trao đổi. 7. Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có vần anh, ang:5’ - HS trình bày. - Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần - HS lắng nghe. anh, ang. + GV yêu cầu HS làm việc các câu hỏi - HS trả lời.
- sau: Những câu nào có vẫn anh? Những câu nào có vấn ang? Hãy phân tích cấu tạo của - HS trao đổi. tiếng có vần anh/ ang + HS trình bày kết quả trước lớp. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. - Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần anh, ang. + Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của GV: Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vấn anh, ang. Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm - HS trình bày. khác để diéu chinh, bổ sung số lượng tiếng - HS lắng nghe. có vấn anh, ang của nhóm mình. + Đại diện nhóm trình bày kết quả trước - Hs lắng nghe lớp. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. 8. Vận dụng, trải nghiệm:2’ - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng đã học. Nghe hiểu bài thơ “Mẹ gà con vịt”, trả lời các câu hỏi. - Rèn tư thế đọc đúng. Biết ghép vần tạo tiếng. Viết đúng : hai câu thơ đầu bài. - Biết đọc trơn, bước đầu nhận biết một số từ qua tranh ảnh. 2. Năng lực chung: - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học môn Tiếng Việt, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, VBT, điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - Cho Hs hát bài hát: Chữ đẹp nết càng - HS hát ngoan. 2. Luyện tập thực hành - HS ôn lại các các vần: - oan, oăn, oăt, oat, - HS trả lời oai, uê, uy, uân, uât, uyên, uyêt. - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc các tiếng từ - HS nêu trang 172. - Đọc thêm các tiếng từ: nghệ thuật, huân - HS quan sát - HS đọc chương, luân phiên, quy luật. - GV giới thiệu bài: “Mẹ gà con vịt” Mẹ gà con vịt Quấn quýt bên sau Nhặt cỏ vườn rau Tìm giun sân trước. Mẹ đi mỗi bước Mỗi bước con theo Đến cạnh bờ ao Con nhào xuống nước. Mẹ gà hoảng hốt Chạy ngược chạy xuôi: - Mau cứu con tôi - HS quan sát - HS đọc thầm Cả đàn chết đuối! Vịt con phía dưới - Vài HS đọc lại, Cả lớp đọc. Bơi lội tung tăng: - HS nêu: quấn quýt, hoảng Cười với nhau rằng: hốt, chạy xuôi . - Mẹ mình đùa đấy - Hs đọc nối tiếp. Vương Trọng - Hs nêu - GV đọc mẫu - 4 khổ - Yêu cầu HS nêu tiếng khó đọc. - Hs đọc - Cho HS đọc. - HS luyện đọc - Yêu cầu HS nêu tiếng khó hiểu. - Hs thi đọc - Chia làm mấy khổ thơ? - GV cho HS đọc từng đoạn - HS viết. - Cho Hs luyện đọc đoạn. - HS soát lỗi. - Cho HS thi đọc. - HS nhận xét bài bạn - GVNX 2. Viết GV đọc, yêu cầu HS viết 2 khổ thơ đầu. .- GV theo dõi sửa sai - GV chiếu những bài viết đẹp, tuyên dương
- HS - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các vần đã học - Gv nhận xét tiết học. __________________________________ Thứ Tư ngày 3 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 83: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một văn bản ngắn. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoan văn ngắn (có độ dài khoảng 15 chữ). 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim). - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống - HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Biết nhận xét đúng về bạn và về bản thân, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi - GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu - HS trả lời chuyện đã đọc về loài vật, em thấy hổ là con vật thế nào? Voi là con vật thế nào? Khỉ là con vật thế nào? - GV giới thiệu tranh trong SHS: trong - Hs lắng nghe
- bức tranh này có 3 nhân vật: voi, khi và hổ. Em có thấy có điều gì đặc biệt? 2. Đọc câu chuyện: 8’ VOI, HỖ VÀ KHỈ Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ. Khi bày mưu giúp voi. Khi cưỡi voi đi gặp hố. Đến điểm hẹn, khi quát lớn: - Hổ ở đâu? Voi tỏ vẻ lễ phép: - Thưa ông, hổ sắp tới rối ạ. Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá, - HS lắng nghe liền bỏ chạy. - HS đọc (Phỏng theo Truyện cổ dân gian Khơ-me) - HS đọc - GV đọc toàn bộ câu chuyện, - 5- 6 HS đọc nối tiếp. - 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện. GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc - Hs lắng nghe và quan sát đúng, lưu loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ ràng, biết ngắt nghỉ sau dấu câu. 3. Trả lời câu hỏi: 5’ - Hs lắng nghe Hình thức tổ chức: cá nhân. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 - HS thảo luận câu hỏi trong SHS. Từng thành viên trong nhóm trình bày quan điểm của mình. Mỗi - Hs lắng nghe nhóm có thể tham khảo ý kiến của nhóm - HS lắng nghe khác để bổ sung, điều chỉnh kết quả của nhóm mình. - HS lắng nghe - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. 4. Vận dụng, trải nghiệm:2’ - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi. __________________________________ Tiếng Việt BÀI 83: ÔN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một văn bản ngắn. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoan văn ngắn (có độ dài khoảng 15 chữ). - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. 2. Năng lực chung: - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim). - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống - HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Biết nhận xét đúng về bạn và về bản thân, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Đọc: 8’ Nắng xuân hồng - GV đọc thành tiếng một lần bài thơ, HS - Hs lắng nghe đọc nhẩm theo. - GV giải thích nghĩa từ ngữ từng không (nếu cán): khoảng không gian bao trùm cảnh - Hs lắng nghe, quan sát vật và con người. - HS đọc - 5 - 6 HS đọc từng câu. - 1 - 2 HS đọc toàn bộ bài thơ, - HS lắng nghe - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Những cảnh vật nào được nói tới trong bài - HS đọc thơ? - HS đọc Tìm từ ngữ miêu tả bảy chim. Từ "lung linh” dùng để miêu tả sự vật gì? Hai tiếng trong từ “rộn rã” có điểm gì giống và - HS trả lời khác nhau? Hai tiếng trong từ "lung linh" - HS trả lời có điểm gì giống và khác nhau (giống: giống nhau về âm r/k khác nhau về vấn và dấu thanh). - HS chép - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Viết chính tả: 5’ - GV yêu cầu HS chép đoạn văn vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu tiên của - HS trả lời đoạn và chữ cái đầu tiên của câu; khoảng cách
- giữa các chữ, cỡ chữ, - HS lắng nghe - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 6. Vận dụng, trải nghiệm:2’ - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV nhắc một số từ ngữ xuất hiện trong bài thơ Nắng xuân hồng (lung linh, rộn rã, hớn hở), cho HS đặt câu với những từ ngữ đó. - GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi. __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc hiểu bài: Chủ nhật - Trả lời một số câu hỏi - Vận dụng làm các bài tập điền từ, điền câu. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 2. Năng lực chung: - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học môn Tiếng Việt, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Yêu cầu HS hát: Bàn tay mẹ - HS hát 1. Luyện đọc GV trình chiếu: Chủ nhật - HS đọc: cá nhân. Chủ nhật, bố mẹ Bi ở nhà. Mẹ làm phở bò. Bố giặt giũ. Bi cho gà ăn. Bé Li rửa mặt, rửa chân cho búp bê Cả nhà ăn phở. Mẹ ăn chậm nhất vì vừa ăn vừa cho bé Li ăn. - HS lắng nghe. Bi phụ bố rửa bát. Mẹ thì xem vở của Bi, gật gù: “Bi khá lắm”. - HS đọc thầm - Y cầu HS đọc thầm - Trả lời câu hỏi Câu 1.Khoanh vào chữ cái trước ý đúng Trong bài, Mẹ của Bi làm gì?
- A. Mẹ đi chợ B. Mẹ làm phở bò C. Mẹ đi ngủ Câu 2.Đọc nội dung bài và Nối ý đúng: - HS viết - HS lắng nghe 1) rửa mặt, rửa chân cho búp b. Bé Li bê 2) Cho gà ăn a. Bi 3) Gật gù:“Bi khá lắm”. Câu 3. Nối ân với tiếng có vần ân Nối ât với tiếng có vần ât chủ nhật ân quả mận bàn chân ât gật gù 3. Vận dụng - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà TIẾT 2 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi: Thi kể nhanh các vần đã - HS thi tìm học. 2. Luyện tập Câu 1. Điền chữ g hay gh vào chỗ chấm: 1 bạn nêu vần .....ế đá ...à gô Cả lớp ghép vần đó Câu 2. Điền vần an hay ang vào dấu chấm: - HS ghép, đọc Chùm nh .. dưa g .. Câu 3. Điền chữ x hay s vào chỗ chấm: .. ô chim ẻ - HS làm vào vở ô ly Viết: GV đọc cho HS viết Chủ nhật, bố mẹ Bi ở nhà. Mẹ làm phở bò. Bố giặt giũ. Bi cho gà ăn. Bé Li rửa mặt, rửa chân cho búp bê - GV theo dõi, chữa bài 3. Vận dụng
- - GV hệ thống kiến thức đã học. _______________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 - Thực hiện được các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 2. Năng lực chung: - Tự học tự giải quyết các vấn đề trong học tập. - Rèn luyện tính chăm chỉ trung thực trong làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho chơi trò chơi: Tiêp sức - HS chơi 2. Luyện tập 1. Củng cố kiến thức 2. Bài tập Bài 1. HS nêu yêu cầu .Tính nhẩm - HS nêu yêu cầu HS tự làm bài cá nhân Bài 1. Tính - HS làm 6 + 4 - 3 =....... 5 + 5 - 4 =.... 9 - 3 + 4 =........ 9 - 1 + 2 =...... 8 – 2 + 3 = 3 + 6 –1 = - Mỗi bạn làm 1 phép tính 10 – 6 – 2= 7 – 2 + 3 = nhận xét lẫn nhau 9 – 6 – 0= 1 + 7 – 3 = Bài 2. Điền dấu. > < = 5 – 2 – 1 .... 2 1 + 2 + 1 .... 2 + 2 - HS làm . 4 – 3 + 2 .... 5 5 – 1 – 2 .... 5 – 2 Bài 3 .Số ? 3 + 5 <....< 6 + 4 10- 6 > > > 5 - 4 Bài 4. Từ các số 3,5,8,2 và các số - ,+,=. Em - HS làm . hãy lập các phép tính đúng - GV nhận xét chữa bài - Tuyên dương các bạn tích cực - Nhận xét giờ học ________________________________ Thứ Năm, ngày 4 tháng 1 năm 2024 Toán
- BÀI 19: ÔN TẬP HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết dạng tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết dạng tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận: Làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép hình. Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật. Phát triển trí tưởng tượng, định hướng không gian, liên hệ với thực tế - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan (làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép hình. Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật). Phát triển trí tưởng tượng, định hướng không gian, liên hệ với thực tế. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - Gv tổ chức trò chơi Ai tinh mắt để đoán - HS chơi hình - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập: 25’ Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV hướng dẫn yêu cầu HS nhận biết - Hs lắng nghe, nhận biết, trả được các hình đã học (hình tròn, hình lời câu hỏi vuông, hình tam giác, hình chữ nhật). Từ đó trả lời các câu hỏi, Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV hướng dẫn yêu cầu HS nhận biết - Hs lắng nghe, nhận biết được hình nào là khối lập phương. Bài 3: Xếp hình theo quy luật. - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV hướng dẫn yêu cầu HS nhận dạng, - Hs lắng nghe, xếp hình gọi tên các hình, tim ra quy luật xếp hình
- (hình tròn, hình tam giác, hình vuông,...). Từ đó xác định được hình nào thích hợp xếp vào dấu hỏi Luu ý: - HS chia sẻ, nhận xét - GV có thể xếp các hình này theo quy luật khác đi để trả lời câu hỏi tương tự. - Hs lắng nghe - GV yêu cầu HS lên chia sẻ - Hs nêu Bài 4: Bài toán dạng xếp, ghép hình - HS xếp phẳng. - HS thực hiện - GV giải thích yêu cầu của đề bài - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS trả lời - GV hướng dẫn yêu cầu HS tự xếp lấy - HS lắng nghe các hình - GV yều cầu HS lên chia sẻ hoặc tổ chức thi xem HS nào xếp nhanh nhất 3. Vận dụng, trải nghiệm: 2’ - Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP (TIẾT 1) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn. - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. - HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhien xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Luyện tập - HĐ Ghép các chữ có vần đã học do giáo