Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung
- Hoạt động trải nghiệm: ( TUẦN 18) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU NGÀY TẾT QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần. - Kế hoạch tuần 19. - Hướng dẫn thực hiện an toàn giao thông. - HS tham gia tích cực vào buổi sinh hoạt với chủ đề: “ Chào mừng năm mới”. + Có những hiểu biết ban đầu về hoạt động từ thiện. * HSKT: Biết mọi người ai cũng vui vẻ đón Tết. 2. Năng lực chung: + Hình thành phẩm chất nhân ái. + HS biết quan tâm đến những người xung quanh: người nghèo, người kém may mắn bằng chính tình cảm và hành động của mình. * HSKT: Biết lắng nghe 3.Phẩm chất: Yêu quý quê hương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - HS hát. 1. Nề nếp: ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 15 phút đầu giờ tương đối tốt. - HS đi đều, đúng giờ. Đồng phục gọn gàng, đúng - HS theo dõi. quy định. 2. Học tập: -Thực hiện chương trình tuần 18 nghiêm túc theo chương trình, thời khoá biểu. - Các em đã có ý thức học tập. - HS thực hiện.
- - Một số HS tích cực trong học tập có ý thức xây dựng bài tốt, đọc to, viết tiến bộ. - Một số em có nhiều tiến bộ về chữ viết. - Một số em cần phải cố gắng luyện đọc, luyện viết nhiều hơn nữa. 3. Các hoạt động khác: + Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. + Vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ. + Các em chú ý chăm sóc cây xanh ở trong lớp. *. Tuyên dương: b. Kế hoạch tuần 19 1. Nề nếp + Thực hiên tốt mọi kế hoạch của nhà trường. + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc. + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà. - HS theo dõi. + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. - HS hát và vận động. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. 3. Vệ sinh, chăm sóc vườn hoa cây cảnh. Chuẩn bị mỗi bạn 2kg giấy loại hoặc 20 lon bia - HS trả lời. làm quỹ kế hoạch nhỏ. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Tìm hiểu ngày Tết quê em. - GV nêu mục tiêu của hoạt động: Vui với không - HS lắng nghe. khí ngày tết. 1. Khởi động - Toàn lớp hát tập thể bài hát: Sắp đến tết rồi. - HS quan sát và nêu. - GV giới thiệu về nội dung tiết học.
- 2. Tìm hiểu về ngày tết quê em - GV trình chiếu một số tranh cho HS quan sát và - HS thực hiện. nêu nội dung từng tranh. - Chúng mình nhìn thấy những hình ảnh này trong dịp nào? - HS lắng nghe. +Tết Nguyên đán diễn ra vào thời gian nào? Tết Nguyên đán (Tết cổ truyền) hàng năm thường kéo dài trong khoảng 7 đến 8 ngày cuối năm cũ - Từng tổ trưng bày sản phẩm. và 7 ngày đầu năm mới (23 tháng Chạp đến hết ngày mồng 7 tháng Giêng). Tết Nguyên Đán là ngày đoàn viên của mọi gia đình. Ai ai cũng vui - HS quan sát. vẻ đón Tết. + Mọi người thường làm gì vào dịp Tết? Mỗi khi tới dịp Tết Nguyên đán mọi người - HS thảo luận theo nhóm 4. thường dọn dẹp và trang trí nhà cửa để đón Tết 3. Cùng làm một sản phẩm hoặc sưu tầm hình ảnh - Đại diện nhóm trả trả lời. về ngày Tết và lễ hội năm mới. - HS đưa ra ý kiến của mình. GV hướng dẫn HS làm một số sản phẩm như làm bưu thiếp vẽ tranh.... - HS hát. 4. Trưng bày sản phẩm. - GV nhận xét bổ sung. 3. Vận dụng - Cho HS xem một số hình ảnh hoạt động chuẩn bị tết của các gia đình. - GV yêu cầu các nhóm (N4) thảo luận kể những việc em và gia đình mình làm để chuẩn bị đón tết.(3p). - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Sắp đến tết rồi em có cảm nhận gì? Tết này em sẽ làm những việc gì em thấy vui? - HS thi hát các bài hát về tết. * Cả lớp hát bài hát sắp đến tết rồi.
- - GV nhận xét tiết sinh hoạt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .. .. TUẦN 19 Thứ Hai, ngày 13 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU NGÀY TẾT QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu thêm về các món ăn truyền thống và phong tục tập quán ở quê hương vào ngày tết. - Biết yêu quý và trân trọng giữ gìn và kế thừa những món ăn và phong tục truyền thống ở quê hương vào ngày tết. * HSKT: Biết thực hiện lễ chào cờ nghiêm túc. 2. Năng lực chung: - HS hình thành kỹ năng giao tiếp và ứng xử. - Hình thành cho HS khả năng sáng tạo, rèn luyện sự khéo léo và kỹ diễn đạt ý. * HSKT: Biết lắng nghe. 3. Phẩm chất: Yêu phong tục truyền thống ở quê hương. II. CHUẨN BỊ: - GV, HS chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện, bài hát liên quan đến chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ. - HS chào cờ. - Nhận xét các hoạt động của nhà trường - HS lắng nghe. trong tuần 18, kế hoạch tuần 19.
- Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả trường hát bài Sắp đến Tết. - HS hát. - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh - HS lắng nghe. hoạt. 2. Những phong tục, truyền thống văn hóa - Tết Nguyên Đán. ngày tết của quê hương đất nước. ? Các em hãy suy nghĩ và cho mình biết - HS lắng nghe. trong tháng này chúng ta có ngày lễ lớn nào? - Với ngày lễ lớn là Tết Nguyên Đán thì hôm nay chúng ta sẽ sinh hoat về chủ đề - HS lắng nghe. tháng 1 mang tên “Ngày Tết Quê Em”. Tết là ngày đoàn tụ, là ngày làm mới, là ngày tạ ơn và là ngày của hi vọng.Hằng năm mỗi khi tết đến dù làm bất cứ nghề gì, ở bất cứ nơi đâu mọi người cũng trở về sum họp dưới mái ấm gia đình. Trong ngày tết có nhiều phong tục tốt đẹp và đậm tính nhân văn mà chúng ta cần giữ gìn và phát huy để Tết Nguyên Đán mãi là nét văn hóa đặc sắc của dân tộc Việt Nam. Đó cũng là lý do của buổi sinh hoạt ngày hôm nay. - HS chơi trò chơi. HĐ1: Trò chơi Cá nhảy, cá lặn Tổ chức cho HS thi hát các bài hát về ngày tết cổ truyền. HĐ2: Hiểu ý - GV hỏi: Đặc trưng của ngày tết quê các bạn là gì? (như ngày tết quê em có món ăn, - HS trả lời: dưa hấu, cây mai, cây cây, trái gì đặc trưng). đào, thịt kho,.. - Các bạn đều biết được đặc trưng về ngày tết của quê mình rồi. Bây giờ mình sẽ tổ
- chức cho các bạn chơi một trò chơi mang tên“ Hiểu ý đồng đội”. Trò này giúp các bạn mở rộng thêm vốn hiểu biết của mình về đặc trưng ngày tết của các vùng miền trên nước Việt Nam. Đồng thời giúp các bạn đoàn kết và hiểu ý nhau hơn. - HS chơi. - GV hướng dẫn HS chơi. 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS nêu - Nêu những việc làm mà em đã làm cùng gia đình mỗi khi Tết đến. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .. Tiếng Việt BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về mình. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc. * HSKT: Luyện đọc, viết chữ cái, âm vần: anh, ênh, inh, 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích. - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. * HSKT: Biết hợp tác giao tiếp cùng cô. 3.Phẩm chất: - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường. - Trung thực: HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn.
- - Chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, trả lời câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động + GV yêu cẩu HS nói về những điều các em - HS lắng nghe. thích hoặc không thích từ khi đi học đến nay. GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý: - Các em đã học một học kì, các em thấy đi - HS trả lời. học có vui không? - Em thân nhất với bạn nào trong lớp? - Đi học mang lại cho em những gì? - Em có thay đổi gì so với đầu năm học? - Em không thích điều gì ở trường?... (chiếu clip về những đoạn giới thiệu bản thân - HS xem. của HS lớp 1 ). - HS trả GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung hoặc có câu trả lời khác. 2. Hoạt động đọc (25’) Cách tiến hành : - HS nghe. - GV đọc mẫu toàn VB. - Bài có mấy câu? - Bài có 7 câu. - HS đọc câu. + 7 HS đọc nối tiếp từng câu lần + Đọc câu lần 1 1. - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (hãnh diện, truyện tranh,...). + 7 HS đọc nối tiếp từng câu lần. + Đọc câu lần 2
- - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Tôi tên là Nam,/ học sinh lớp 1A,/ - Một số HS đọc nối tiếp từng Trường Tiểu học Lê Quý Đôn;...) đoạn, 2 lượt. - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn Đoạn 1: từ đẩu đến hãnh diện lắm, Đoạn 2: - HS đọc bài trong nhóm. phần còn lại. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài. đổng phục: quần áo được may hàng loạt cùng một kiểu dáng, cùng một màu sắc theo quy định của một trường học, cơ quan, tổ chức; hãnh diện: vui sướng và tự hào; chững chạc: - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. đàng hoàng, ở đây ý nói: có cử chỉ và hành + 2 HS đọc cả bài. động giống như người lớn. + HS đọc đoạn theo nhóm. - GV nhắc HS khi đọc văn bản, hãy “nhập vai” coi mình là nhân vật Nam, giọng đọc biểu lộ sự sôi nổi, vui vẻ và hào hứng. - GV đọc toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. . TIẾT 2 1. 3. Trả lời câu hỏi Cách tiến hành : - GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi: - HS câu trả lời cho từng câu hỏi. a. - Bạn Nam học lớp mấy? a. Nam học lớp 1. b. - Hồi đầu năm, Nam học gì? b. Hồi đấu năm học, Nam mới bắt c. - Bây giờ, Nam biết làm gì? đầu học chữ cái. - GV nhận xét tuyên dương. c. Bây giờ, Nam đã đọc được 2. 4. Viết vào vở câu trả lời truyện tranh, biết làm toán.
- 3. Cách tiến hành: - HS khác nhận xét, đánh giá. - GV nhắc lại câu hỏi: - H : Bạn Nam học lớp mấy ? - 1 HS trả lời. - - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a - Bạn Nam học lớp 1. và viết lên bảng để HS quan sát và hướng - HS qua sát, lắng nghe. dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Nam học lớp 1.) - Từ Nam được viết hoa vì vừa là - H : Trong câu này có từ nào được viết hoa? chữ đầu câu ,vừa là tên riêng. Vì sao? H : Cuối câu có dấu gì? Nam học lớp 1. - Cuối câu có dấu chấm. - - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm cuối câu. GV hướng dẫn HS tô chữ N viết hoa, sau đó viết câu vào vở. Khi - Học sinh tô chữ hoa N. viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ N viết hoa hoặc chữ N in hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 445. Vận dụng - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ... BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc (đá bóng, đọc sách, kéo co, múa) và suy luận từ tranh được quan sát. - Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. * HSKT: Luyện đọc, viết chữ cái, âm vần;ang, ăng, âng. 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học : HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. * HSKT: Biết ngồi học nghiêm túc. 3.Phẩm chất: - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường. - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát. - HS hát. 2. Luyện tập 1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu - HS: 1 em đọc lại các từ trên vào vở (15’) bảng. Cách tiến hành : GV: Đưa ra các từ: bổ ích, mới, hãnh diện HS: Suy nghĩ tìm TN trên thích GV : Đưa ra câu: Nam rất ( ) khi được cô hợp với câu dưới. giáo khen - GV hướng dẫn chọn từ ngữ phù hợp và hoàn HS: Chọn từ hãnh diện thiện câu. - Một số HS trình bày kết quả. - Hãy nói cho cô biết con chọn từ nào để điền - Nam rất hãnh diện khi được vào câu trên? cô giáo khen.
- - Tại sao con không chọn từ bổ ích hay từ mới - 1 số HS đọc câu hoàn chỉnh để điền? - Lớp đọc nhẩm theo - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - Chữ Nam - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. - Chữ đầu câu viết hoa và lùi vào (Nam rất hãnh diện khi được cô giáo khen.) một ô. - Trong câu này chữ nào được viết hoa? - Quan sát chữ đầu câu cô viết như thế nào? - HS viết bài vào vở. GV: hướng dẫn cách viết hoa, cuối câu có - 1- 2 HS đọc các từ ngữ trên dấu chấm bảng. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS quan sát tranh theo nội dung vở. tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số ý. HS. VD: tranh 1, có thể nói: Các bạn 2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong chơi đá bóng rất hào hứng/ Em khung để nói theo tranh (15’) rất thích chơi đá bóng cùng các GV đưa ra từ ngữ: đá bóng, đọc sách, kéo bạn; co, múa. Tranh 2: Em thích đọc sách/ Đọc - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sách rất thú vị,...) sát tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. TIẾT 4 3. Nghe viết (10’) GV đọc to cả hai câu. (Nam đã đọc được - 2 HS đọc. truyện tranh. Nam còn biết làm toán nữa.) - GV : viết lên bảng. - HS quan sát. - GV hướng dẫn đoạn viết: - HS lắng nghe. - Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. - HS viết.
- - Chữ dễ viết sai chính tả: truyện tranh, làm, - Lần 1: tự soát lỗi bài của mình nữa. - Lần 2: đổi vở cho cho nhau để - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút soát lỗi, dùng bút chì, thước kẻ đúng cách. gạch chân chữ bị sai cho bạn. (nếu - Đọc và viết chính tả: học trực tiếp). - GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. - 2 HS đọc nội dung bài. (Nam/ đã đọc được/ truyện tranh./ Nam/ còn - HS tìm những chữ phù hợp. biết/ làm toán nữa.). Mỗi cụm từ đọc 2-3 - (2 - 3) HS chia sẻ trước lớp. lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp a. s hay x : học sinh, xinh đẹp, với tốc độ viết của HS. sách vở. - Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại lần 1 b. tr hay ch: tranh ảnh, chữ cái , cả câu và yêu cầu HS chỉ tay vào từng chữ vui chơi để rà soát lỗi. - 2-3 HS đọc to các từ ngữ, cả - Đọc lần 2 yêu cầu HS đổi vở cho nhau để lớp đọc thầm. rà soát lỗi. (nếu học trực tiếp) - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS đọc thầm các nội dung trong HS. SHS. 4. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (9’) - GV : Đọc yêu cầu. - HS tự chọn các ý đúng với bản - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. thân và nói lại câu hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS tìm những chữ phù hợp - HS trình bày trước lớp. a. s hay x : học ..inh , inh đẹp, ách vở Từ khi đi học lớp 1: b.tr hay ch: anh ảnh, ữ cái vui ơi Em không khóc nhè. - Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. Ăn sáng nhanh hơn. - HS và GV nhận xét. Em không ngóng bố mẹ đón 5 Chọn ý phù hợp để nói về bản thân em về (9’) - HS nêu. - Đây là phần luyện nói theo những gợi ý cho sẵn. GV giải thích: (không cần phải lấy tất cả các ý). VD: Từ khi đi học lớp 1, em thức dậy sớm hơn,.. - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp
- 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Khi học song bài này em đã học được những gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng , từ ngữ có các vần này. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . * HSKT: Luyện đọc và viết : làng, rạng, sáng, tầng, vâng. 2. Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. * HSKT: Biết ngồi học nghiêm túc. 3.Phẩm chất: - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp hát. - HS hát
- 2. Luyện đọc Cây hoa giấy và cây táo Cây hoa giấy vươn mình, nở phủ khắp giàn, mà cây táo chả thấy hoa đâu. Hoa giấy bảo táo: - Táo à, cậu làm xấu cả khu vườn đấy. Cậu đi chỗ khác đi, lấy chỗ cho tớ trổ hoa. Táo rất buồn, chỉ yên lặng. Hoa giấy đắc chí lắm. Sau đó, cây táo bắt đầu xanh mướt lá và hoa. Chẳng bao lâu, hoa tàn và thành quả. Mùa thu, quả táo to và vàng. Mẹ và bé Lan ra vườn thăm cây, thấy táo to, rất thích thú, chẳng ai để ý cây hoa giấy kia. - GV đọc mẫu toàn VB. - HS nghe. - Bài có mấy câu? - Bài có 9 câu. - HS đọc câu. + Đọc câu lần 1. + 9 HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS. + Đọc câu lần 2. + 9 HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, - HS đọc đoạn. 2 lượt. + GV chia VB thành các đoạn. - HS đọc bài trong nhóm. + HS đọc đoạn theo nhóm. - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. 3. Luyện viết chính tả. + 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu 2 câu đầu. - HS lắng nghe. - GV đọc. - HS viết vào vở. - GV nhận xét và sưa sai một số bài. 3. Nghe viết (10’) - 2 HS đọc.
- GV đọc to cả hai câu. (Nam đã đọc được truyện tranh. Nam còn biết làm toán nữa.) - HS quan sát. - GV : viết lên bảng. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn đoạn viết: - Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. - Chữ dễ viết sai chính tả: truyện tranh, làm, nữa. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - HS viết. - Đọc và viết chính tả: - Lần 1: tự soát lỗi bài của mình - GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. - Lần 2: đổi vở cho cho nhau để (Nam/ đã đọc được/ truyện tranh./ Nam/ còn soát lỗi, dùng bút chì, thước kẻ biết/ làm toán nữa.). Mỗi cụm từ đọc 2-3 gạch chân chữ bị sai cho bạn. (nếu lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. học trực tiếp). - Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại lần 1 cả câu và yêu cầu HS chỉ tay vào từng chữ để rà soát lỗi. - Đọc lần 2 yêu cầu HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. (nếu học trực tiếp) - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. - 2 HS đọc nội dung bài. 4. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (9’) - HS tìm những chữ phù hợp. - GV : Đọc yêu cầu. - (2 - 3) HS chia sẻ trước lớp. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. a. s hay x : học sinh, xinh đẹp, - GV yêu cầu HS tìm những chữ phù hợp sách vở. a. s hay x : học ..inh , inh đẹp, ách vở b.tr hay ch: tranh ảnh, chữ cái , b. tr hay ch: anh ảnh, ữ cái vui ơi vui chơi - Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. - 2-3 HS đọc to các từ ngữ, cả - HS và GV nhận xét. lớp đọc thầm. 5 Chọn ý phù hợp để nói về bản thân em - HS đọc thầm các nội dung trong (9’) SHS.
- - Đây là phần luyện nói theo những gợi ý cho sẵn. GV giải thích: (không cần phải lấy tất cả - HS tự chọn các ý đúng với bản các ý). thân và nói lại câu hoàn chỉnh. VD: Từ khi đi học lớp 1, em thức dậy sớm - HS trình bày trước lớp. hơn,.. Từ khi đi học lớp 1: - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp Em không khóc nhè. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) Ăn sáng nhanh hơn. - Khi học song bài này em đã học được những Em không ngóng bố mẹ đón gì? về - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS. - HS nêu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .. Thứ Ba, ngày 14 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. + Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; đọc đúng các vần uây, oang, uyt và những tiếng, từ ngữ có các vần này. + Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. + Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. * HSKT: Luyện đọc và viết : ong, ông, ung, ưng. 2. Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. * HSKT: Biết hợp tác giao tiếp cùng cô.
- 3.Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ nhau trong học tập. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SHS, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối (5’) - Ôn: H: Con hãy nhắc lại tên bài học trước? - Tôi là học sinh lớp 1. H: Hãy nói về một số điều thú vị mà HS học - HS nêu. được từ bài học đó? - Tranh vẽ lạc đà, tê giác, kang- - Khởi động: gu-ru. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu điểm - Lạc đà có bướu to tướng trên đặc biệt của mỗi con vật trong tranh. lưng. Cái bướu là nơi dự trữ năng - Trong tranh vẽ những con gì? lượng, giúp lạc đà có thể vượt - Hãy nêu đặc điểm của từng con vật? quãng đường rất dài mà không cần ăn hay uống nước. Tê giác có cái sừng to và nhọn ngay trước mặt. Sừng trở thành vũ khí tấn công lợi hại của tê giác khi gặp kẻ thù hoặc gặp nguy hiểm. Kang- gu-ru (thú có túi) đeo một cái túi + GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp. trước bụng. Cái túi giúp kang-gu- + GV và HS thống nhất câu trả lời. ru mẹ đựng con mỗi khi nó di *GV giới thiệu vào bài : Mỗi một loài động chuyển.) vật đều có tên gọi và có những đặc điểm - HS trình bày kết quả trước lớp. riêng. Bài học hôm nay cũng nói về đặc Các HS khác có thể bổ sung nếu
- điểm một loài động vật đó lài bài đọc Đôi câu trả lời của các bạn chưa đầy tai xấu xí. đủ hoặc có câu trả lời khác. - GV treo tranh cho HS quan sát. - Đôi tai xấu xí là của thỏ con - Các em nhìn tranh và nói xem đôi tai xấu xí là của ai? - Có./ Không. - Các em có nghĩ là đôi tai của thỏ con thực sự xấu không? - HS trả lời. - Vì sao các em nghĩ vậy? 2. Luyện đọc (25’) - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu. - HS đọc. + Đọc nối tiếp từng câu lần 1. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới. + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ - Tìm cho cô từ ngữ trong bài có chứa vần ngữ có tiếng chứa vần mới trong uây, oang, uyt? bài: uấy, oang, uyt (quên khuấy, + GV gạch chân: quên khuấy, hoảng sợ, suyt. hoảng sợ, suyt). và hướng dẫn HS đọc. - HS lắng nghe. + GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó. - HS đọc.. + Gọi HS đánh vần, đọc trơn. + Đọc nối tiếp từng câu lần 2. - HS đọc + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS lắng nghe. + GV đọc mẫu câu dài lần 1. - HS nêu. + Cô giáo đã ngắt hơi ở những chỗ nào? - HS lắng nghe. + GV đọc mẫu câu dài lần 2. - HS đọc đoạn. - GV chia VB thành các đoạn. - HS chú ý đánh dấu vào SGK. Đoạn 1: từ đầu đến rất đẹp, Đoạn 2: từ Một lần đến thật tuyệt,
- Đoạn 3: phẩn còn lại). + HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 + Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ (động viên: làm cho người khác vui lên; quên khuấy: quên hẳn đi, không nghĩ đến nữa; suyt: tiếng nói có thể kèm theo cử chỉ - Ngoài người dẫn chuyện ra còn để nhắc người khác im lặng; tấm tắc: luôn có nhân vật : Bố của thỏ và thỏ. miệng khen ngợi). - Rồi con sẽ thấy tai mình rất + HS đọc đoạn theo nhóm. đẹp. - Bài tập đọc ngoài người dẫn chuyện ra còn - Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi. có những nhân vật nào? - HS đọc phân vai theo y/c của Câu văn nào là lời nói của bố thỏ? GV. Câu văn nào là lời nói của thỏ? - Hai nhóm lần lượt đọc phân vai - GV cho mỗi nhóm 3 HS thi đọc. cho cả lớp nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - Gọi 1 HS đọc thành tiếng toàn bài. TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi (15’) - GV gọi HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS đọc. + Thỏ có đôi tay thế nào ? - HS trả lời. + Vì sao thỏ buồn ? - HS trả lời - GV gọi HS đọc đoạn 2, trả lời: - HS đọc + Chuyện gì xảy ra trong lân thỏ và các bạn - HS trả lời. đi chơi xa? + Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về - HS trả lời. nhà? + Khi tìm được đường về nhà các bạn nói - HS trả lời. gì? - HS lắng nghe. - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Thỏ có đôi tay to và dài, thỏ buồn vì bị bạn bè chê đôi tai vừa dài vừa to; Trong lần đi chơi xa,
- thỏ và các bạn đã quên khuấy đường về; Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thính của thỏ; các bạn tắm tắc khen thỏ). 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 (13’) - GV hỏi lại HS: Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về nhà? - GV hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - HS trả lời. (c. Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thính của thỏ.) - HS lắng nghe. Sau đó viết vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Yêu cầu HS nhắc lại tên văn bản vừa đọc. - HS nhắc lại. - Liên hệ giáo dục HS. - HS lắng nghe. - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .. BUỔI CHIỀU: Toán BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20.