Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_phan_thi_tha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền
- TUẦN 2 Thứ Hai, ngày 11 tháng 9 năm 2023 Tự nhiên xã hội Bài 1: KỂ VỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản để giới thiệu về bản thân và các thành viên trong gia đình. - Học sinh quan sát tranh (SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nhận xét được những việc làm của các thành viên trong gia đình. - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự kể về những việc làm của các thành viên trong gia đình - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực tương tác với cô để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. - Trách nhiệm: Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - HS lắng nghe
- - GV đọc cho HS nghe bài thơ Giúp mẹ (Sáng tác: Phan Thị Thanh Nhàn) về gia đình, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS quan sát SGK (hoặc hình phóng to) - Yêu cầu HS trả lời theo câu hỏi gợi ý: + Các thành viên trong gia đình Hoa cùng - HS TL nhau làm việc gì? + Em thấy thái độ của từng thành viên như thế nào? - Kết luận: Các thành viên trong gia đình Hoa đang chia sẻ công việc nhà như cùng - HS lắng nghe nhau chuẩn bị bữa ăn: mẹ nấu thức ăn, Hoa rửa hoa quả, bố lấy thức ăn từ tủ lạnh, em tai Hoa xếp bát đũa. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các thành viên trong gia đình Hoa cùng nhau chia sẻ công việc nhà. 3. Hoạt động thực hành: 1. Vẽ tranh - GV tổ chức cho HS vẽ tranh về gia đình ( vẽ các thành viên, về một cảnh sinh hoạt của gia đình) - GV chọn một số bức tranh đẹp để trưng - HS vẽ bày ở góc học tập. - Sau đó, GV đặt ra các câu hỏi để HS bày tỏ cảm xúc của mình về các thành viên trong gia đình hoặc mọi người nên - HS theo dõi làm gì để gia đình là một tổ ấm, - GV kết luận: Gia đình là tổ ấm của mỗi người. Mọi người trong gia đình phải biết - HS trả lời yêu thương, quan tâm lẫn nhau và cùng
- chia sẻ công việc nhà. Yêu cầu cần đạt: Thể hiện được cảm xúc và biết cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình. 2. Nêu các việc làm ở hoạt động - HS lắng nghe - GV gợi ý để HS phát hiện ra những việc làm ở hoạt động này. - GV đặt câu hỏi + Ở nhà em thường tham gia vào những công việc nào? + Khi tham gia vào các công việc đó, em có vui không? Vì sao? + Em thích công việc nào nhất? Vì sao?). Yêu cầu cần đạt: HS tự giác, tích cực tham gia thực hiện công việc phù hợp với lứa tuổi. - GV cho HS phát biểu về ý nghĩa của hình tổng kết. - HS trả lời 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Dặn dò HS hát những bài hát về gia - HS trả lời đình cho ông bà, bố mẹ nghe. - Khuyến khích HS về nhà tự giác thực hiện một số công việc nhà phù hợp với - HS trả lời lứa tuổi như gấp quần áo, tự dọn đồ chơi, góc học tập - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu - HS lắng nghe
- Tiếng Việt: LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH, LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết các chữ cái, đọc âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. -Phát triển kỹ năng đọc, viết. 2. Năng lực chung: - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (Nhận biết các sự vật có hình dáng tương tự các nét viết cơ bản) - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 5 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi phù hợp. - Tổ chức cho HS chơi nhóm - Cho HS nhận xét, biểu dương. - HS nhận xét. 2. Luyện viết các nét và các chữ số vào vở. - Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và nét thắt giữa. - HS theo dõi. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cùng HS nhận xét. - HS tô và viết các nét trên. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí - Dưới lớp quan sát, nhận xét. đường viền cho bức tranh” - Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm nét thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện) - HS theo dõi và nhắc lại GV quan sát cùng học sinh nhận xét. - HS chơi theo nhóm bàn. Luyện viết các chữ số. - HS gọi tên các nét và nhắc lại cách - GV cho HS quan sát lại các nét cơ bản viết. - Cho HS tô và viết các nét vào vở - Viết tô vào vở. 3. Vận dụng - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau
- Tiếng Việt: LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ, BẢNG CHỮ CÁI, DẤU THANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết các chữ cái, đọc âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. -Phát triển kỹ năng đọc, viết. 2. Năng lực chung: -Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (Nhận biết các sự vật có hình dáng tương tự các nét viết cơ bản) - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 6 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi phù hợp. - Tổ chức cho HS chơi nhóm - Cho HS nhận xét, biểu dương. - HS nhận xét. 2. GV giúp HS làm quen với chữ và âm Tiếng Việt. Hướng dẫn HS đọc thành tiếng. - Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái - HS quan sát. và đọc âm tương ứng. - Lắng nghe, nhẩm theo - GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS - HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 - 5- 7 HS đọc ĐT, CN. chữ cái. - Cho HS đọc. - Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho trường hợp chữ b “bê” “cờ”“xê” - GV đưa một số chữ cái. - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện kĩ năng đọc âm. - GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái Đưa chữ cái a, b - Học sinh đọc to “a”, “b”
- - GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc bất - Học sinh làm việc nhóm đôi nhận kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp lại biết các chữ cái, âm tương ứng một số âm khác nhau. - Học sinh chơi theo nhóm - GV chỉnh sửa một số trường hợp học sinh chọn chưa đúng - Tổ chức cho học sinh luyện đọc âm dưới hình thức trò chơi. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu dương 4. Vận dụng - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau _________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt: ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen với chữ cái qua hoạt động viết. Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút. 2. Năng lực chung: - Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên rái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng). - Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn đọc, viết. - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động: 5’ - Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm
- thanh của các thanh điệu ngang, - Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 lần). huyền, sắc). - Nhận xét. 2. HĐ Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết: 10’ - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm bút. - Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết của + GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết GV + Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay cầm Cách cầm bút bút, mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm Quan sát cách cầm bút của GV: cầm bút bằng 3 ngón tay, không cầm sát ngòi bút + Hướng dẫn học sinh thực hành hoặc đầu bút chì. + Thực hành tư thế ngồi viết, cách cầm bút theo mẫu GV đã làm. 3. HĐ Luyện tập: 20’ - Nhận xét tư thế ngồi viết và cách cầm 3.1. Viết các nét chữ theo mẫu (viết bút của bạn bên cạnh. mỗi nét 2 lần). - GV giới thiệu từng nét chữ. -. Hướng dẫn học sinh viết các nét - Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở ô li: vào vở ô ly. Nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên phải, 3.2. Viết số trái .. - Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến 9 vào vở (tương tự) - Học sinh viết số theo mẫu - Nhận xét giờ học. Nhận xét bình chọn bạn viết đep, đúng. _________________________________ Tiếng Việt: Bài 1: A, a I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng “A a” - Viết đúng chữ a. - Giúp học sinh bước đầu phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. 2. Năng lực chung: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Hình thành năng lực:Tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác . - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi ( gặp mặt, tạm biệt) và Suy đoán nội dung tranh minh họa qua tình huống reo vui.
- - Rèn luyện các phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Hát bài Bé học chữ cái Tiếng việt - HS hát và vận động 2. Hoạt động nhận biết: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? Nam và Hà đang làm gi? -Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn. Hai bạn và cả lớp có vui không? - Nam và Hà đang ca hát. Vì sao em biết? - Các bạn trong lớp rất vui. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới thưởng, tặng hoa,..) tranh - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS nói theo. biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Nam và Hà ca hát)''. Lưu ý, nói chung, HS không tự đọc được những câu nhận biết này; vì vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù - HS đọc hợp để HS có thể bắt chước. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. Các tiếng này đều chứa chữ a, âm a (được tô - HS lắng nghe màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm a. - GV trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc âm a: - GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết - HS lắng nghe chữ này trong bài học. - GV đọc mẫu âm a. GV yêu cầu HS đọc lại. - HS quan sát - GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). - GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và - Một số (4 5) HS đọc âm a. cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm - HS lắng nghe a, Tóm tắt câu chuyện như sau
- Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu", tôi chẳng sợ dâu. Anh phải kêu “ha ha ha" thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!", thế là thỏ nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát. Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu "Ha! Ha! Ha!", miệng cá sấu sẽ mở rộng và thỏ mới dễ bể chạy thoát. 4. Hoạt động viết bảng: - GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình và cách viết chữ a. - HS lắng nghe và quan sát - GV yêu cầu HS viết bảng - HS lắng nghe - HS viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng con, Chú ý liên kết các nét trong chữ a. _________________________________ Thứ Ba, ngày 12 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt: Bài 1: A, a I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ a. - Giúp học sinh bước đầu phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. 2. Năng lực chung: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Hình thành năng lực:Tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác . - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi ( gặp mặt, tạm biệt) và Suy đoán nội dung tranh minh họa qua tình huống reo vui.
- - Rèn luyện các phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: - GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a - HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS nhận xét - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Hoạt động đọc: - HS đọc thẩm a. - GV yêu cầu HS đọc thầm a. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu a. - HS đọc - GV cho HS đọc thành tiếng a theo GV. (Chú ý đọc với ngữ điệu vui tươi, cao và dài giọng.) - HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh 1 - HS trả lời. Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? - HS trả lời. Vì sao các bạn vỗ tay reo a"? Tranh 2 - HS trả lời. Hai bố con đang vui chơi ở đâu? - HS trả lời. Họ reo to "a" vì điều gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn thích thú vỗ tay reo "a" khi thấy diều của Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con đang vui chơi trong một công viên nước: Họ reo to "a" vì trò chơi rất thú vị phao tới điểm cuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé (tranh 2). 7. Hoạt động nói theo tranh: - HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh 1
- Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời. Những người trong tranh đang làm gì? - HS trả lời. Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố? Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? Tranh 2 Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng - HS trả lời. ở cửa lớp? Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đến trường học và đang chuẩn bị rời khỏi trường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp. Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!", "Con chào bố, con vào lớp ạ!", "Bố ơi, tạm biệt bố!", "Bố ơi, bố về nhé!" .(tranh 1). Nam nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô: "Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!" (tranh 2). 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. _________________________________ Tiếng Việt: BÀI 2: B, b, I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng “ B b và thanh huyền ” - Viết đúng chữ b và các tiếng, từ có chữ b và dấu huyền. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Hình thành năng lực:Tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác . - Tự hoàn thành công việc học tập của mình. 2. Năng lực đặc chung:
- + Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh. + Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có chứa âm b và dấu thanh huyền. - Trung thực : Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa trong bài học. - Nhân ái: Biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 5’ - HS ôn lại chữ a. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi chơi nhận biết các nét tạo ra chữ a. - HS viết chữ a - HS viết 2.Hoạt động nhận biết: 5’ - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? - HS trả lời Bà cho bé đồ chơi gì? - HS trả lời Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui - HS trả lời không? Vì sao? - GV và HS thống nhất cầu trả lời. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói theo. và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà cho bé búp bê. GV giúp HS nhận biết tiếng có - HS đọc âm b và giới thiệu chữ ghi âm b. 3. Hoạt động luyện đọc âm b: 13’ a. Đọc âm - GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận biết chữ b trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mím lại rồi đột ngột mở ra). - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng bông - Một số HS đọc âm b. của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng đều mở - HS lắng nghe đầu bằng phụ âm b). b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng
- mẫu (trong SHS) ba, bà. - HS lắng nghe + GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà (bờ a ba; bờ a ba huyển bà). Cả lớp đồng thanh - HS đọc đọc + Một số (4-5) HS đọc trơn Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa b tiếng mẫu. Đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS đọc + GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. - HS đọc + Lớp đọc trơn những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - HS đọc - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ba, bà, ba ba. - HS quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ba (số 3), GV nêu yêu cầu nói tên sự - HS nói vật trong tranh. - GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ba, - HS quan sát đọc trơn từ ba. - HS phân tích và đánh vần - GV thực hiện các bước tương tự đối với bà, ba ba. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. - HS đọc - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 4.Hoạt động viết bảng: 10’ - HS đọc - GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b. - HS lắng nghe và quan sát - HS viết chữ b, ba, bà (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , giữa chữ - HS lắng nghe b và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị tri dấu - HS viết huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ba khi viết bà. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. - HS nhận xét - Hs lắng nghe _________________________________ Đạo đức
- Bài 1: EM GIỮ SẠCH ĐÔI TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được các việc cần làm để giữ sạch đôi bàn tay; trình bày được vì sao phải làm như thế. - Tự thực hiện được giữ vệ sinh đôi bàn tay đúng cách. - Tự tìm hiểu thêm một số cách để chăm sóc bản thân nói chung, giữ sạch đôi tay nói riêng qua việc học bạn, người thân, những người xung quanh, thầy cô, 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự thực hiện giữ vệ sinh đôi bàn tay đúng cách. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện các công việc để giữ sạch đôi tay, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cho đôi tay sạch nhằm chăm sóc sức khỏe cho bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Học sinh: SGK, vở bài tập Đạo đức 1 2. Giáo viên: Video bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - HS tham gia - GV tổ chức cho HS hát bài “Tay thơm tay - HS suy nghĩ, trả lời ngoan” - GV đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát có bàn - HS lắng nghe tay như thế nào? Kết luận: Để có bàn tay thơm, tay xinh em cần giữ đôi bàn tay sạch sẽ hằng ngày
- 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch đôi tay - HS quan sát - GV đưa ra tranh (mục Khám phá) lên bảng để HS quan sát (hoặc hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK) - GV đặt câu hỏi theo tranh: - HS suy nghĩ, trả lời +Vì sao em cần giữ sạch đôi tay? +Nếu không giữ sạch đôi tay thì điều gì sẽ xảy ra? Kết luận: - HS lắng nghe - Giữ sạch đôi bàn tay giúp em bảo vệ sức khỏe, luôn khỏe mạnh và vui vẻ hơn. - Nếu không giữ sạch đôi tay sẽ khiến tay chúng ta bị bẩn, khó chịu, đau bụng, ốm yếu, Hoạt động 2: Em giữ sạch đôi tay - HS quan sát tranh, trả lời - GV treo tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát và câu hỏi trả lời câu hỏi: + Quan sát tranh và cho biết: Em rửa tay theo các bước như thế nào? - GV gợi ý em sẽ rửa tay theo các bước sau: - HS lắng nghe, thực hành theo 1/Làm ướt hai lòng bàn tay bằng nước 2/Xoa xà phòng vào hai lòng bàn tay 3/Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết các ngón tay vào kẽ ngón tay 4/Chà từng ngón tay vào lòng bàn tay
- 5/Rửa tay sạch dưới vòi nước 6/Làm khô tay bằng khăn sạch Kết luận: Em cần thực hiện đúng các bước rửa - HS lắng nghe tay để có bàn tay sạch sẽ. 3. Hoạt động luyện tập thực hành 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh đôi tay - GV đưa ra tranh (mục Luyện tập) lên bảng, HS - HS quan sát tranh quan sát trên bảng hoặc trong SGK. + Các em hãy quan sát các bức tranh để lựa chọn bạn đã biết giữ vệ sinh đôi tay. - HS QS - Mời 1 số HS chia sẻ - GV khuyến khích HS minh họa bằng những hành động cụ thể khi trình bày. - HS chia sẻ về những bạn đã biết giữ vệ sinh đôi tay - GV gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ vệ sinh đôi tay: - HS theo dõi +Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ +Tranh 3: Bạn biết cắt móng tay sạch sẽ - Bức tranh thể hiện bạn chưa biết giữ vệ sinh đôi tay: +Tranh 2: Bạn lau tay bẩn lên quần áo +Tranh 4: Bạn dùng tay ngoáy mũi Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh đôi tay của bạn tranh 1,3; không nên làm theo hành động của bạn trong tranh 2,4 - HS lắng nghe 2: Em chọn hành động nên làm để giữa vệ sinh đôi tay
- - GV treo tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát tranh - GV đặt câu hỏi: Hành động nào nên làm, hành - HS quan sát tranh động nào không nên làm để giữ sạch đôi tay? Vì sao? - GV gợi mở các hành động nên làm để giữ sạch - HS trả lời đôi tay: +Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ +Tranh 2: Lau sạch tay bằng khăn khô - HS theo dõi +Tranh 4: Cắt móng tay sạch sẽ - GV gợi mở các hành động không nên làm: +Tranh3: Dùng tay bốc thức ăn Kết luận: Em cần làm theo các hành động ở tranh 1,2,4 để giữ vệ sinh đôi tay, không nên thực hiện theo hành động ở tranh 3 3: Chia sẻ cùng bạn - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ vệ sinh đôi tay - GV tùy thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét và điều chỉnh cách giữ vệ sinh đôi bàn tay HS - HS chia sẻ qua thực tế của 4. Hoạt động vận dụng bản thân 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn - HS lắng nghe, theo dõi, GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và đặt ghi nhớ câu hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- - GV gợi ý HS có thể đưa ra những lời khuyên khác nhau: 1/Bạn cần rửa tay trước khi ăn 2/Bạn ơi tay bẩn không nên bốc thức ăn như vậy 3/Bạn ơi hãy giữ vệ sinh để có cơ thể khỏe mạnh Kết luận: Chúng ta cần rửa tay trước khi ăn để bảo vệ sức khỏe của bản thân 2: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày GV cho HS nêu các việc làm để giữ đôi tay luôn sạch sẽ Kết luận: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày để có cơ thể khỏe mạnh -Yêu cầu HS đọc thông điệp 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - HS nhớ lại các nội dung đã học, sau đó đưa ra phương GV cho HS xem video các bước rửa tay án trả lời - HS đọc thông điệp HS thực hành theo các bước _________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: VUI TRUNG THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được nguồn gốc, sự tích của Trung thu.
- - Tham gia nhiệt tình vào phần trả lời câu hỏi và phần trò chơi. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình cảm yêu mến quê hương đất nước thông qua các lễ hội truyền thống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Truyện Sự tích Chú Cuội cung trăng, 3 sợi dây thừng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Nghi lễ: Chào cờ HS chào cờ 2. Hoạt động Sinh hoạt theo chủ đề - Cả trường hát bài Chiếc đèn ông sao - HS hát bài Chiếc đèn ông sao - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt - HS lắng nghe * Tìm hiểu về Ngày hội Trung thu Giáo viên điều hành nêu một số câu hỏi cho HS xung phong trả lời: Câu 1: Tết Trung thu còn có tên gọi khác là gì? A. Tết trông trăng - HS trả lời: Tết thiếu nhi B. Tết Thiếu nhi C. Tết Nguyên đán D. Tết hàn thực Câu 2: Tết Trung thu có nguồn gốc từ đâu? A. Hàn Quốc B. Việt Nam - Trung Quốc C. Nhật Bản D. Trung Quốc Câu 3: Hai nhân vật được nhắc đến nhiều lần trong ngày Trung thu là ai? A. Chị Hằng và Thỏ ngọc B. Chú Cuội và thỏ ngọc - Chị Hằng và chú Cuội C. Chị Hằng và chú Cuội D. Chú Tễu và chị Hằng Câu 4: Chú Cuội lên cung trăng mang
- theo vật gì? A. Cây sáo B. Cây rìu C. Cây tre - Cây rìu D. Cây chuối Câu 5: Trên cung trăng, chú Cuội ngồi bên gốc cây gì? A. Cây táo B. Cây sung C. Cây đào D. Cây đa *GV kể chuyện Sự tích Chú Cuội cung - Cây đa trăng * Gv tổ chức Trò chơi - Khối 3,4,5 mỗi lớp chọn 3 nam 3 nữ tham gia trò chơi Kéo co. - Khối 1,2 mỗi lớp chọn 3 nam 3 nữ tham gia trò chơi Cướp cờ. - HS lắng nghe GV của khối nào thì quản lí và tổ chức ở khối đó. - Tổng hợp phần trò chơi, trao giải - HS khối 3, 4, 5 tham gia chơi; HS thưởng cho các đội thắng. khối 1, 2 cổ động viên. - Nhận xét chung buổi sinh hoạt. 4. Vận dụng - Làm đèn lồng hoặc đèn ông sao để vui trung thu. - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà tập làm đèn lồng. ___________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt: BÀI 2: B, b, I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ b và các tiếng, từ có chữ b và dấu huyền.

