Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_tran_thi_tha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Thủy
- TUẦN 2 Thứ Hai, ngày 11 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH, LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết các chữ cái, đọc âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt. - Phát triển kỹ năng đọc, viết. 2. Năng lực chung: - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (Nhận biết các sự vật có hình dáng tương tự các nét viết cơ bản). - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 5 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi phù hợp. - Tổ chức cho HS chơi nhóm - Cho HS nhận xét, biểu dương. - HS nhận xét. 2. Luyện viết các nét và các chư số vào vở. - Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và nét thắt giữa. - HS theo dõi. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cùng HS nhận xét. - HS tô và viết các nét trên. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí - Dưới lớp quan sát, nhận xét. đường viền cho bức tranh” - Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm nét thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện) - HS theo dõi và nhắc lại - GV quan sát cùng học sinh nhận xét. - HS chơi theo nhóm bàn. Luyện viết các chữ số. - HS gọi tên các nét và nhắc lại cách - GV cho HS quan sát lại các nét cơ bản viết. - Cho HS tô và viết các nét vào vở - Viết tô vào vở. 1
- 3. Vận dụng - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh. - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ, BẢNG CHỮ CÁI, DẤU THANH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết các chữ cái, đọc âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. - Phát triển kỹ năng đọc, viết. 2. Năng lực chung: - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (Nhận biết các sự vật có hình dáng tương tự các nét viết cơ bản) - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 6 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi phù hợp. - Tổ chức cho HS chơi nhóm - Cho HS nhận xét, biểu dương. - HS nhận xét. 2. GV giúp HS làm quen với chữ và âm Tiếng Việt. Hướng dẫn HS đọc thành tiếng. - Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái - HS quan sát. và đọc âm tương ứng. - Lắng nghe, nhẩm theo. 2
- - GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS. - HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân. thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 - 5- 7 HS đọc ĐT, CN. chữ cái. - Cho HS đọc. - Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho trường hợp chữ b “bê” “cờ”“xê” - GV đưa một số chữ cái. - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện kĩ năng đọc âm. - GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái Đưa chữ cái a, b - Học sinh đọc to “a”, “b” - GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc bất - Học sinh làm việc nhóm đôi nhận kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp lại biết các chữ cái, âm tương ứng. một số âm khác nhau. - Học sinh chơi theo nhóm. - GV chỉnh sửa một số trường hợp học sinh chọn chưa đúng. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc âm dưới hình thức trò chơi. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu dương. 4. Vận dụng - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh. - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau. Toán CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5. - Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học thông qua hoạt động quan sát, đếm số lượng - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. 2. Năng lực chung: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 3
- 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. HĐ Khởi động: 5’ Hát Ổn định tổ chức lớp, hát bài :Ta cùng đều bước II. Bài mới: 25’ 1. HĐ Giới thiệu bài: GV: Giới thiệu tên bài: Lắng nghe 2. HĐ Luyện tập Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành. * Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật. - HS quan sát đếm trong mỗi hình và nêu kết quả. - GV mời HS lên bảng chia sẻ. - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét bạn * Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS tìm các số thích hợp điền vào - HS quan sát tìm số chỗ trống. - GV mời HS lên bảng chia sẻ. - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét bạn Nghỉ giữa giờ: 2' * Bài 3: Có bao nhiêu củ cà rốt đã tô màu? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã tô - HS quan sát và đếm màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả. - GV mời HS lên bảng chia sẻ. - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét bạn * Bài 4: Có bao nhiêu con gà ghi số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã tô - HS quan sát và đếm màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả. - GV mời HS lên bảng chia sẻ. - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét bạn III. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời 4
- - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. Buổi chiều: Tiếng Việt ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen với chữ cái qua hoạt động viết.Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút. 2. Năng lực chung: - Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên rái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng). - Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn đọc, viết. - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động: 5’ - Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm thanh của các thanh điệu ngang, - Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 lần). huyền, sắc). - Nhận xét. 2. HĐ Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết: 10’ 5
- - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm bút. - Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết của + GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết GV + Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay cầm Cách cầm bút bút, mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm Quan sát cách cầm bút của GV: cầm bút bằng 3 ngón tay, không cầm sát ngòi bút + Hướng dẫn học sinh thực hành hoặc đầu bút chì. + Thực hành tư thế ngồi viết, cách cầm bút theo mẫu GV đã làm. 3. HĐ Luyện tập: 20’ - Nhận xét tư thế ngồi viết và cách cầm 3.1. Viết các nét chữ theo mẫu (viết bút của bạn bên cạnh. mỗi nét 2 lần). - GV giới thiệu từng nét chữ. - Hướng dẫn học sinh viết các nét - Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở ô li: vào vở ô ly. Nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên phải, 3.2. Viết số trái .. - Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến 9 vào vở (tương tự) - Học sinh viết số theo mẫu - Nhận xét giờ học. Nhận xét bình chọn bạn viết đep, đúng. Tiếng Việt Bài 1: A, a I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng “A a” - Viết đúng chữ a. - Giúp học sinh bước đầu phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. 2. Năng lực chung: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Hình thành năng lực: Tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi ( gặp mặt, tạm biệt) và suy đoán nội dung tranh minh họa qua tình huống reo vui. - Rèn luyện các phẩm chất trung thực, trách nhiệm. 6
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng, vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Hát bài Bé học chữ cái Tiếng việt - HS hát và vận động 2. Hoạt động nhận biết: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? Nam và Hà đang làm gi? - Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn. Hai bạn và cả lớp có vui không? - Nam và Hà đang ca hát. Vì sao em biết? - Các bạn trong lớp rất vui. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới thưởng, tặng hoa,..) tranh - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS nói theo. biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Nam và Hà ca hát)''. Lưu ý, nói chung, HS không tự đọc được những câu nhận biết này; vì vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù - HS đọc hợp để HS có thể bắt chước. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. Các tiếng này đều chứa chữ a, âm a (được tô - HS lắng nghe màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm a. - GV trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc âm a: - GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết - HS lắng nghe chữ này trong bài học. - GV đọc mẫu âm a. GV yêu cầu HS đọc lại. - HS quan sát - GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). - GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và - Một số (4 5) HS đọc âm a. cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm - HS lắng nghe 7
- a. Tóm tắt câu chuyện như sau Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu", tôi chẳng sợ dâu. Anh phải kêu “ha ha ha" thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!", thế là thỏ nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát. Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu "Ha! Ha! Ha!", miệng cá sấu sẽ mở rộng và thỏ mới dễ bể chạy thoát. 4. Hoạt động viết bảng: - GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình - HS lắng nghe và quan sát và cách viết chữ a. - GV yêu cầu HS viết bảng. - HS lắng nghe - HS viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng con, Chú ý liên kết các nét trong chữ a. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS: - Biết và đọc đúng âm a. - Viết đúng chữ a. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. - Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 8
- - VBT, tranh ảnh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát bài Em học chữ cái Tiếng - HS hát việt. 2. Kiểm tra. - HS viết bảng con. - GV cho HS viết bảng con chữ “a”. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập - HS mở VBT. - GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt Bài 1: - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS làm theo nhóm đôi. - GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức - HS thực hiện vào VBT tranh chứa tiếng có âm “a”với chữ “ a” cho sẵn trong vở. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân. - GV hướng dẫn: các em hãy dùng bút chì - HS thực hiện vẽ trong VBT. vẽ đúng vào đường có chữ “a” để gà con tìm được mẹ nhé. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, liên hệ: - GV cho HS đọc viết lại chữ “ a” vào bảng con. - HS thực hiện vào bảng con sau đó - Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài đọc đồng thanh. sau. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. Thứ Ba, ngày 12 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt Bài 1: A, a ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng “A a” 9
- - Viết đúng chữ a. - Giúp học sinh bước đầu phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. 2. Năng lực chung: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Hình thành năng lực:Tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi ( gặp mặt, tạm biệt) và suy đoán nội dung tranh minh họa qua tình huống reo vui. - Rèn luyện các phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng, vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: - GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a - HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS nhận xét - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Hoạt động đọc: - HS đọc thẩm a. - GV yêu cầu HS đọc thầm a. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu a. - HS đọc - GV cho HS đọc thành tiếng a theo GV. (Chú ý đọc với ngữ điệu vui tươi, cao và dài giọng.) - HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh 1 - HS trả lời. Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? - HS trả lời. Vì sao các bạn vỗ tay reo a"? Tranh 2 - HS trả lời. Hai bố con đang vui chơi ở đâu? - HS trả lời. Họ reo to "a" vì điều gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: 10
- Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn thích thú vỗ tay reo "a" khi thấy diều của Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con đang vui chơi trong một công viên nước: Họ reo to "a" vì trò chơi rất thú vị phao tới điểm cuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé (tranh 2). 7. Hoạt động nói theo tranh: - HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh 1 Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời. Những người trong tranh đang làm gì? - HS trả lời. Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố? Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? Tranh 2 Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng - HS trả lời. ở cửa lớp? Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đến trường học và đang chuẩn bị rời khỏi trường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp. Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!", "Con chào bố, con vào lớp ạ!", "Bố ơi, tạm biệt bố!", "Bố ơi, bố về nhé!" .(tranh 1). Nam nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô: "Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!" (tranh 2). 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. 11
- Tiếng Việt BÀI 2: B, b I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng “ B b và thanh huyền ” - Viết đúng chữ b và các tiếng, từ có chữ b và dấu huyền. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Hình thành năng lực: Tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác. - Tự hoàn thành công việc học tập của mình. 2. Năng lực đặc chung: + Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh. + Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có chứa âm b và dấu thanh huyền. - Trung thực : Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa trong bài học. - Nhân ái: Biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng, vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 5’ - HS ôn lại chữ a. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi chơi nhận biết các nét tạo ra chữ a. - HS viết chữ a - HS viết 2.Hoạt động nhận biết: 5’ - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? - HS trả lời Bà cho bé đồ chơi gì? - HS trả lời Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui - HS trả lời không? Vì sao? - GV và HS thống nhất cầu trả lời. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói theo. 12
- và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà cho bé búp bê. GV giúp HS nhận biết tiếng có - HS đọc âm b và giới thiệu chữ ghi âm b. 3. Hoạt động luyện đọc âm b: 13’ a. Đọc âm - GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận biết chữ b trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mím lại rồi đột ngột mở ra). - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng bông - Một số HS đọc âm b. của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng đều mở - HS lắng nghe đầu bằng phụ âm b). b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS) - HS lắng nghe ba, bà. + GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà - HS đọc (bờ a ba; bờ a ba huyển bà). Cả lớp đồng thanh đọc + Một số (4-5) HS đọc trơn Ghép chữ cái tạo - HS đọc tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa b tiếng mẫu. Đọc - HS đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. + GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS - HS đọc nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn những tiếng mới ghép được. - HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát ngữ: ba, bà, ba ba. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói chẳng hạn ba (số 3), GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ba, - HS phân tích và đánh vần đọc trơn từ ba. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bà, ba 13
- ba. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. - HS đọc 3 - 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng: 10’ - GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b. - HS viết chữ b, ba, bà (chữ cỡ vừa) vào bảng - HS lắng nghe. con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , giữa chữ - HS viết b và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị tri dấu huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ba khi viết bà. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS nhận xét quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP - CHỦ ĐỀ TÌM HIỂU NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong tuần học tập vừa qua. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - GDHS chủ đề 1 “Tìm hiểu nhà trường” 2. Năng lực chung: - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG: 14
- Phần 1: Sơ kết hoạt động tuần, phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo(10 phút) Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề( 25 phút). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - HS chơi trò chơi " Ai nhanh" - HS chơi B. Các hoạt động HĐ1: Sinh hoạt lớp - GV nhận xét chung: 1. Nề nếp: ổn định mọi nề nếp - HS lắng nghe. - Thực hiện nghiêm túc các nề nếp - HS đi đều, đúng giờ. Đồng phục gọn gàng, đúng quy định. - HS các tổ báo cáo thành tích của 2. Học tập: Thực hiện chương trình tuần 2 tổ mình nghiêm túc theo chương trình, thời khoá biểu. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi - HS thực hiện đúng chương trình đến lớp.Trong giờ học hăng say phát biểu bài. Một số HS tích cực trong học tập và có nhiều tiến bộ 3. Các hoạt động khác HS thực hiện tốt An toàn giao thông Tổ chức tốt ngày Hội trăng rằm HĐ2. Tìm hiểu về truyền thống nhà trường. 1. Khởi động - Toàn trường hát tập thể bài hát: Em yêu trường em, nhạc và lời: Hoàng Yến. - Người điều khiển nêu ý nghĩa của buổi sinh họat và mục đích của HĐ. - HS hát 2. Tìm hiểu và xây dựng truyền thống của nhà trường. - GVCN hướng dẫn HS tìm hiểu về truyền thống nhà trường. - GV trình bày các nội dung chủ chủ đề 15
- như Ngày thành lập trường và một số điểm nổi bật về truyền thống nhà trường - HS lắng nghe và thực hiện theo H: Trường chúng ta thành lập vào ngày, kế hoạch tháng, năm nào? H: Các em có nhớ ngày sinh nhật của mình không? ( Nếu HS không nhớ GV có thể nói để các biết) - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi H: Ai trong chúng ta có ngày sinh nhật trùng với ngày thành lập trường? - GV mời HS giơ tay trả lời - Cả lớp vỗ tay khen ngợi bạn 3. Tìm hiểu nội quy của lớp, của trường. - GV giới thiệu cho học sinh: nơi phòng - HS trả lời học của các lớp, phòng thư viện,phòng hiệu trưởng, phòng họp của các thầy cô và cán bộ trong trường, phòng vệ sinh - Tham quan tìm hiểu về nhà trường. - GV giới thiệu cho học sinh nắm tên trường, ngày thành lập trường, số lớp học, số giáo viên. - GV dẫn học sinh tham quan một vong - HS cùng tham quan các phòng trong khuôn viên trường học nắm các phong HĐ3. Kế hoạch tuần 3 a. Nền nếp - Thực hiện tốt nền nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ, Trang phục đầy đủ, trực nhật vệ sinh sạch sẽ. Thể dục động tác đều và đúng. - HS lắng nghe và thực hiện theo b. Học tập kế hoạch - Học chương trình tuần 3. - Học bài, làm bài đầy đủ. Thường xuyên kiểm tra bài ở nhà. 16
- - Rèn kĩ năng đọc và chữ viết cho HS. c. Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Hướng dẫn HS đôi mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, đi đúng phần đường quy định. Buổi chiều: Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: VUI TRUNG THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết được nguồn gốc, sự tích của Trung thu. - Tham gia nhiệt tình vào phần trả lời câu hỏi và phần trò chơi. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình cảm yêu mến quê hương đất nước thông qua các lễ hội truyền thống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Truyện Sự tích Chú Cuội cung trăng, 3 sợi dây thừng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Nghi lễ: Chào cờ HS chào cờ 2. Hoạt động Sinh hoạt theo chủ đề - Cả trường hát bài Chiếc đèn ông sao - HS hát bài Chiếc đèn ông sao - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt - HS lắng nghe * Tìm hiểu về Ngày hội Trung thu Giáo viên điều hành nêu một số câu hỏi cho HS xung phong trả lời: Câu 1: Tết Trung thu còn có tên gọi khác là gì? A. Tết trông trăng - HS trả lời: Tết thiếu nhi 17
- B. Tết Thiếu nhi C. Tết Nguyên đán D. Tết hàn thực Câu 2: Tết Trung thu có nguồn gốc từ đâu? A. Hàn Quốc B. Việt Nam - Trung Quốc C. Nhật Bản D. Trung Quốc Câu 3: Hai nhân vật được nhắc đến nhiều lần trong ngày Trung thu là ai? A. Chị Hằng và Thỏ ngọc B. Chú Cuội và thỏ ngọc C. Chị Hằng và chú Cuội - Chị Hằng và chú Cuội D. Chú Tễu và chị Hằng Câu 4: Chú Cuội lên cung trăng mang theo vật gì? A. Cây sáo B. Cây rìu C. Cây tre - Cây rìu D. Cây chuối Câu 5: Trên cung trăng, chú Cuội ngồi bên gốc cây gì? A. Cây táo B. Cây sung C. Cây đào D. Cây đa *GV kể chuyện Sự tích Chú Cuội cung - Cây đa trăng * Gv tổ chức Trò chơi - Khối 3,4,5 mỗi lớp chọn 3 nam 3 nữ tham gia trò chơi Kéo co. - Khối 1,2 mỗi lớp chọn 3 nam 3 nữ tham gia trò chơi Cướp cờ. - HS lắng nghe GV của khối nào thì quản lí và tổ chức ở khối đó. - Tổng hợp phần trò chơi, trao giải - HS khối 3, 4, 5 tham gia chơi; HS thưởng cho các đội thắng. khối 1, 2 cổ động viên. - Nhận xét chung buổi sinh hoạt. 4. Vận dụng 18
- - Làm đèn lồng hoặc đèn ông sao để vui trung thu. - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà tập làm đèn lồng. Tiếng Việt BÀI 2: B, b I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng “ B b và thanh huyền ” - Viết đúng chữ b và các tiếng, từ có chữ b và dấu huyền. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Hình thành năng lực:Tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác. - Tự hoàn thành công việc học tập của mình. 2. Năng lực đặc chung: + Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh. + Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có chứa âm b và dấu thanh huyền. - Trung thực : Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa trong bài học. - Nhân ái: Biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng, vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 12’ - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ b - HS tô chữ b (chữ viết thường, (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập 19
- viết 1, tập một. một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét 6. Hoạt động đọc: 13’ - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Tranh vẽ những ai? Bà đến thăm mang theo quà gi? - HS trả lời. Ai chạy ra đón bà? - HS trả lời. Cô bé có vui không? Vì sao ta biết? - HS trả lời. Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc thầm câu "A, bà”, - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm b, thanh huyền. - HS tìm - GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui). - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu “A, bà." theo GV - HS đọc 7. Hoạt động nói theo tranh: 7’ - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? - HS trả lời. Gia đình có mấy người? Gồm những ai? Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao - HS trả lời. em biết? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lới. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọi - HS trả lời. người trong nhà đang nghi ngơi, quây quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bố mẹ và 2 con (một con gái, một con trai). Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông bà thư thái ngồi ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả nhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơi với gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.) - GV cho HS dựa theo tranh, giới thiệu về gia đình bạn nhỏ. - HS thực hiện - Một số HS thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - HS thể hiện, nhận xét - HS liên hệ, kể về gia đình mình. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’ - HS kể - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm b. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe 20

