Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2024_2025_tran_thi_tha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy
- TUẦN 2 Thứ Hai, ngày 16 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: VUI TRUNG THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được nguồn gốc, sự tích của Trung thu. - Tham gia nhiệt tình vào phần trả lời câu hỏi và phần trò chơi. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình cảm yêu mến quê hương đất nước thông qua các lễ hội truyền thống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Truyện Sự tích Chú Cuội cung trăng, 3 sợi dây thừng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Nghi lễ: Chào cờ - HS chào cờ. 2. Hoạt động Sinh hoạt theo chủ đề - Cả trường hát bài: Chiếc đèn ông sao - HS hát bài: Chiếc đèn ông sao. - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. * Tìm hiểu về Ngày hội Trung thu - Giáo viên điều hành nêu một số câu hỏi cho HS xung phong trả lời: Câu 1: Tết Trung thu còn có tên gọi khác là gì? A. Tết trông trăng - HS trả lời: Tết thiếu nhi B. Tết Thiếu nhi C. Tết Nguyên đán D. Tết hàn thực Câu 2: Tết Trung thu có nguồn gốc từ đâu? A. Hàn Quốc 1
- B. Việt Nam - Trung Quốc C. Nhật Bản D. Trung Quốc Câu 3: Hai nhân vật được nhắc đến nhiều lần trong ngày Trung thu là ai? A. Chị Hằng và Thỏ Ngọc B. Chú Cuội và thỏ ngọc C. Chị Hằng và chú Cuội. - Chị Hằng và chú Cuội D. Chú Tễu và chị Hằng Câu 4: Chú Cuội lên cung trăng mang theo vật gì? A. Cây sáo B. Cây rìu C. Cây tre - Cây rìu D. Cây chuối Câu 5: Trên cung trăng, chú Cuội ngồi bên gốc cây gì? A. Cây táo - Cây đa B. Cây sung C. Cây đào D. Cây đa *GV kể chuyện Sự tích Chú Cuội cung trăng. - HS lắng nghe. * GV tổ chức Trò chơi. - Khối 3,4,5 mỗi lớp chọn 3 nam 3 nữ - HS khối 3, 4, 5 tham gia chơi; HS tham gia trò chơi Kéo co. khối 1, 2 cổ động viên. - Khối 1,2 mỗi lớp chọn 3 nam 3 nữ tham gia trò chơi Cướp cờ. - GV của khối nào thì quản lí và tổ chức ở khối đó. - HS về nhà tập làm đèn lồng. - Tổng hợp phần trò chơi, trao giải thưởng cho các đội thắng. - Nhận xét chung buổi sinh hoạt. 3. Vận dụng: - Làm đèn lồng hoặc đèn ông sao để vui trung thu. - GV nhận xét tiết học. 2
- Tiếng Việt Bài 1: A, a I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng “A a” - Viết đúng chữ a. - Giúp học sinh bước đầu phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. 2. Năng lực chung: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Hình thành năng lực: Tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi ( gặp mặt, tạm biệt) và Suy đoán nội dung tranh minh họa qua tình huống reo vui. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện các phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng, vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Hát bài Bé học chữ cái Tiếng việt. - HS hát và vận động. 2. Hoạt động nhận biết: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: H: Bức tranh vẽ những ai? - Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn. H: Nam và Hà đang làm gi? - Nam và Hà đang ca hát. H: Hai bạn và cả lớp có vui không? - Các bạn trong lớp rất vui. Vì sao em biết? - Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán - GV và HS thống nhất câu trả lời. thưởng, tặng hoa,..) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh. - HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc 3
- - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - HS đọc - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam và Hà ca hát)''. Lưu ý, nói chung, HS không tự đọc được những câu nhận biết này; - HS đọc vì vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù hợp để HS có thể bắt chước. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. - HS lắng nghe. Các tiếng này đều chứa chữ a, âm a (được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm a. - GV trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc âm a: - HS lắng nghe. - GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết chữ này trong bài học. - HS quan sát. - GV đọc mẫu âm a. GV yêu cầu HS đọc lại. - GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). - Một số (4 5) HS đọc âm a. - GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và - HS lắng nghe. cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm a. Tóm tắt câu chuyện như sau: Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu", tôi chẳng sợ dâu. Anh phải kêu “ha ha ha" thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!", thế là thỏ nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát. - HS lắng nghe và quan sát. Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu "Ha! Ha! Ha!", miệng cá sấu sẽ mở rộng và thỏ mới dễ bể chạy thoát. 4
- 4. Hoạt động viết bảng: - GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan - HS lắng nghe sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình - HS viết chữ a thường (cỡ vừa) vào và cách viết chữ a. bảng con. Chú ý liên kết các nét - GV yêu cầu HS viết bảng: trong chữ a. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: - GV hướng dẫn HS tô chữ a, HS tô chữ a - HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS nhận xét. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Hoạt động đọc: - GV yêu cầu HS đọc thầm a. - HS đọc thẩm a. - GV đọc mẫu a. - HS lắng nghe. - GV cho HS đọc thành tiếng a theo GV. - HS đọc (Chú ý đọc với ngữ điệu vui tươi, cao và dài giọng.) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát. các câu hỏi: Tranh 1: Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? - HS trả lời. Vì sao các bạn vỗ tay reo a"? - HS trả lời. Tranh 2: Hai bố con đang vui chơi ở đâu? - HS trả lời. Họ reo to "a" vì điều gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn thích thú vỗ tay reo "a" khi thấy diều của Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con đang vui chơi trong một công viên nước: Họ reo 5
- to "a" vì trò chơi rất thú vị phao tới điểm cuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé (tranh 2). 7. Hoạt động nói theo tranh: - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát. SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh 1: H: Tranh vẽ cảnh ở đâu? H: Những người trong tranh đang làm gì? - HS trả lời. H: Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với - HS trả lời. bố? H: Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? Tranh 2: H: Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng - HS trả lời. ở cửa lớp? H: Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đến trường học và đang chuẩn bị rời khỏi trường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp. Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!", "Con chào bố, con vào lớp ạ!", "Bố ơi, tạm biệt bố!", "Bố ơi, bố về nhé!" .(tranh 1). Nam nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô: "Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!" (tranh 2). 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe. động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. 6
- BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 2: B, b I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng “ B b và thanh huyền ” - Viết đúng chữ b và các tiếng, từ có chữ b và dấu huyền. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Hình thành năng lực:Tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác. - Tự hoàn thành công việc học tập của mình. 2. Năng lực đặc chung: + Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh. + Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có chứa âm b và dấu thanh huyền. - Trung thực : Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa trong bài học. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng, vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 5’ - HS ôn lại chữ a. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi chơi nhận biết các nét tạo ra chữ a. - HS viết chữ a - HS viết 2. Hoạt động nhận biết: 5’ - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: H: Bức tranh vẽ những ai? - HS trả lời H: Bà cho bé đồ chơi gì? - HS trả lời H: Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui - HS trả lời không? Vì sao? - GV và HS thống nhất cầu trả lời. 7
- - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói theo. và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà cho bé búp bê. GV giúp HS nhận biết tiếng có - HS đọc âm b và giới thiệu chữ ghi âm b. 3. Hoạt động luyện đọc âm b: 13’ a. Đọc âm - GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận biết chữ b trong bài học. - HS quan sát. - GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mím lại rồi đột ngột mở ra). - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc. - GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng bông - Một số HS đọc âm b. của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng đều mở - HS lắng nghe. đầu bằng phụ âm b). b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu. + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS) - HS lắng nghe. ba, bà. + GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà - HS đọc (bờ a ba; bờ a ba huyển bà). Cả lớp đồng thanh đọc. + Một số (4-5) HS đọc trơn Ghép chữ cái tạo - HS đọc tiếng. + HS tự tạo các tiếng có chứa b tiếng mẫu. Đọc - HS đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. + GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS - HS đọc nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn những tiếng mới ghép được. - HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát. ngữ: ba, bà, ba ba. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói chẳng hạn ba (số 3), GV nêu yêu cầu nói tên sự 8
- vật trong tranh. - GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ba, - HS phân tích và đánh vần. đọc trơn từ ba. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bà, ba ba. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. - HS đọc 3 - 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng: 10’ - GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b. - HS viết chữ b, ba, bà (chữ cỡ vừa) vào bảng - HS lắng nghe. con. Chú ý liên kết các nét trong chữ, giữa chữ - HS viết. b và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị tri dấu huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ba khi viết bà. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - Hs lắng nghe. quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 12’ - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ b - HS tô chữ b (chữ viết thường, (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập viết 1, tập một. một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết. khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét. 6. Hoạt động đọc: 13’ - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. H: Tranh vẽ những ai? H: Bà đến thăm mang theo quà gi? - HS trả lời. H: Ai chạy ra đón bà? - HS trả lời. H: Cô bé có vui không? Vì sao ta biết? - HS trả lời. H: Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế - HS trả lời nào? 9
- - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc thẩm. - HS đọc thầm câu "A, bà”, - HS tìm - Tìm tiếng có âm b, thanh huyền. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui). - HS đọc - HS đọc thành tiếng câu “A, bà." theo GV 7. Hoạt động nói theo tranh: 7’ - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát. câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. H: Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? H: Gia đình có mấy người? Gồm những ai? - HS trả lời. H: Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao - HS trả lời. em biết? - GV và HS thống nhất câu trả lới. (Gợi ý: - HS trả lời. Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọi người trong nhà đang nghi ngơi, quây quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bố mẹ và 2 con (một con gái, một con trai). Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông bà thư thái ngồi ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả nhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơi với gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.) - GV cho HS dựa theo tranh, giới thiệu về - HS thực hiện. gia đình bạn nhỏ. - Một số HS thể hiện nội dung trước cả lớp, - HS thể hiện, nhận xét. GV và HS nhận xét. - HS liên hệ, kể về gia đình mình. - HS kể 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’ - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm b. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. 10
- Thứ Ba, ngày 17 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt Bài 3: C, c, Thanh sắc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng ảm c; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm c, thanh sắc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ c, dấu sắc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm c và thanh sắc có trong bài học. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, nhân vật Hà trong mối quan hệ với bố, bà; suy đoán nội dung tranh minh hoạ: “Nam và bố cấu cá”, “A, cá, và tranh “Chào hỏi" . - Cảm nhận được tình cảm gia đình. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện các phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng, vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 5’ - HS hát bài Em học chữ cái Tiếng việt - HS hát. 2. Hoạt động nhận biết: 8’ - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc. 11
- biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc. dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam và bối cầu cá. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm c, thanh sắc giới thiệu chữ ghi âm c, dấu sắc. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động luyện đọc âm c: 13’ a. Đọc âm c - GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận biết chữ c trong bài học. - HS quan sát. - GV đọc mẫu âm c. - GV yêu cầu HS đọc âm, sau đó từng nhóm - HS lắng nghe. và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - Một số (4- 5) HS đọc âm c, b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe. tiếng mẫu (trong SHS): ca, cá. - GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe. tiếng đã học để nhận biết mỏ hình và đọc thành tiếng ca, cá. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ca, cả - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng (cờ - a ca; cờ a - ca sắc - cá). mẫu ca, cá (cờ - a ca; cờ a - ca sắc - - Cho HS đánh vần tiếng mẫu. cá). + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp - HS đánh vần. đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh có chứa c . tiếng mẫu. - GV yêu cầu HS tìm chữ a thêm với chữ c để - HS tự tạo. tạo tiếng ca. - GV yêu cầu HS tìm chữ và dấu huyền ghép - HS tìm với chữ c để tạo tiếng cà. - GV yêu cầu HS tìm chữ a và dấu sắc ghép - HS tìm với chữ c để tạo tiếng cá. - GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng. 2 - 3 - HS tìm HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ: - HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ca, cà, cả. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho 12
- mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca. - HS quan sát. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ ca xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng - HS nói. ca, đọc trơn tử ca. GV thực hiện các bước - HS quan sát. tương tự đối với cả, cá. - HS phân tích và đánh vần. - GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc, 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ : Yêu cầu cá nhân đọc. 4. Hoạt động viết bảng: 10’ - GV đưa mẫu chữ c và hướng dẫn HS quan - HS đọc sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ c. - HS lắng nghe và quan sát. - HS viết chữ c, ca, cà (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , giữa - HS lắng nghe. chữ c và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị - HS viết. tri dấu huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ca khi viết cà. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS lắng nghe. quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 12’ - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ c - HS tô chữ c (chữ viết thường, chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét. 6.Hoạt động đọc câu: 13’ - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. H: Bà và Hà đang ở đâu? - HS trả lời. H: Hà nhìn thấy gì dưới hồ? - HS trả lời. H: Hà nói gì với bà? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 13
- - HS đọc thầm của "A, cá”, - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm c, thanh sắc. - HS tìm - GV đọc mẫu “A, cá.” (ngữ điệu reo vui). - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu “A, cá." (theo cả - HS đọc nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 7. Hoạt động nói theo tranh: 7’ - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát. câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. H: Em nhìn thấy ai trong tranh? - HS trả lời. H: Nam đang ở đâu? - HS trả lời. H: Theo em, Nam sẽ nói gì khi gặp bác bảo vệ? - HS trả lời. H: Nếu em là bác bảo vệ, em sẽ nói gì với Nam? - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung tranh 1: Bạn Nam vai đeo cặp, đang đi vào trường. Nhin thấy bắc bảo vệ, Nam chào: Cháu chảo bác ạ. Bác bảo vệ tươi cười chào Nam: Bác chào cháu. - GV giới thiệu nội dung tranh 2: Tranh vẽ - HS quan sát. cảnh lớp học trước giờ học. Trong lớp đã có - HS trả lời. một số bạn. Nam, vai đeo cặp, mặt tươi - HS trả lời. cười, bước vào lớp và giơ tay vẫy chào các - HS trả lời. bạn. Nam nói: Chào các bạn! Một bạn trong - HS trả lời. lớp cũng giơ tay lên chào lại: Chào Nam! 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’ - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm c. - HS trả lời. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS lắng nghe nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. Toán CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 14
- 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học thông qua hoạt động quan sát, đếm số lượng - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Bộ đồ dùng học toán 1. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Hoạt động khởi động: Ổn định tổ chức lớp - Lớp hát bài: Tập đếm (Nhạc sĩ Hoàng Công - HS hát Sử) II. Hoạt động luyện tập 1. Giới thiệu bài: GV: Giới thiệu tên bài: - Lắng nghe 2. Luyện tập Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành * Bài 1: Chọn số thích hợp với số con vật. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật - HS quan sát đếm. trong mỗi hình và khoanh tròn vào số ứng với số lượng mỗi con vật. - GV mời HS lên bảng chia sẻ. - HS khoanh vào số thích hợp. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét bạn. * Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng thùng trên xe - HS quan sát đếm. a) Vậy cần phải thêm mấy thùng nữa để trên xe có 3 thùng? 15
- Tương tự với câu b) HS tìm kết quả đúng - GV mời HS lên bảng chia sẻ. - HS nêu câu trả lời thích hợp. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét bạn. * Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào - HS đếm thêm để tìm số thích ô trống thích hợp. hợp. - GV mời HS nêu kết quả. - HS nêu câu trả lời. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét bạn. * Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV yêu cầu đếm số lượng các sự vật có trong - HS đếm. hình và điền vào ô tương ứng vơi mỗi hình. - GV mời HS nêu kết quả. - HS nêu câu trả lời. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét bạn. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm : - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời. - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. Tự nhiên xã hội Bài 2: NGÔI NHÀ CỦA EM ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản tìm hiểu về ngôi nhà của mình. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. + Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà. 2. Năng lực chung: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. 16
- - Trách nhiệm: Yêu quý, biết cách sắp xếp phòng ở và ngôi nhà của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Video bài dạy. - HS: + Giấy màu, bút màu, kéo nhỏ, hồ dán + Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở, đồ vật (đồ chơi) về cách loại đồ dùng trong gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV tổ chức cho HS giải câu đố rồi dẫn - HS theo dõi. dắt vào tiết học mới. Câu đố (sưu tầm) Cái gì để tránh nắng mưa Đêm được an giấc xưa nay vẫn cần? – (Là cái gì) - HS trả lời. Cái gì để trú nắng mưa, Mà ai cũng biết từ xưa đến giờ? HS trả lời. – (Là cái gì?) 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1. Quan sát tranh - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS quan sát. SGK và trả lời những câu hỏi: + Nhà bạn Minh ở đâu? - HS trả lời. + Quang cảnh xung quanh có đặc điểm gì?) - Kết luận:Nhà của Minh ở trong khu - HS lắng nghe. chung cư cao tầng, xung quanh có nhà phố (nhà liền kề), đường phố, sân chơi, bãi cỏ, - HS quan sát và thảo luận, bổ Yêu cầu cần đạt: Thông qua quan sát của sung. HS nói được địa chỉ và mô tả được quang - HS lắng nghe. cảnh xung quanh ngôi nhà Minh ở. Hoạt động 2. Giới thiệu một số loại nhà - HS lắng nghe. ở - Yêu cầu quan sát các loại nhà ở trong - HS theo dõi SGK và thảo luận. 17
- + GV kết luận: Có nhiều kiểu nhà ở khác - HS giới thiệu tranh, ảnh sưu tầm. nhau: nhà ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở miền núi phía bắc, nhà ở nông thôn; nhà - HS lắng nghe. ở vùng đồng bằng sông Cửu Long và đặc điểm không gian xung quanh của từng loại nhà ở, - HS thảo luận. - GV giải thích cho HS hiểu vì sao có các loại nhà khác nhau. - HS thực hiện. - GV giới thiêu tranh ảnh một số loại nhà khác - Khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về nhà ở và giới thiệu cho nhau. - Từ đó, rút ra kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người, là tổ ấm của gia đình. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết và nêu được đặc điểm một số loại nhà ở khác nhau. 3. Hoạt động luyện tập thực hành GV hướng dẫn cho HS làm việc nhóm: + Các em nói với nhau địa chỉ, đặc điểm và quanh cảnh xung quanh ngôi nhà của mình. - Yêu cầu HS so sánh được nhà mình giống kiểu nhà nào tròn SGK. Yêu cầu cần đạt: HS nói được địa chỉ và giới thiệu khái quát được không gian xung quanh nhà ở của mình. - GV hướng dẫn từng HS về thiệp mời - HS làm thiệp. sinh nhật, trang trí và tô màu rồi gửi đến - HS lắng nghe. bạn của mình, nói địa chỉ nhà mình. Yêu cầu cần đạt: HS nhớ được đỉa chỉ nhà - HS lắng nghe ở của mình. BUỔI CHIỀU: Tự nhiên và xã hội Bài 2: NGÔI NHÀ CỦA EM ( TIẾT 2 ) 18
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được địa chỉ nơi gia đình đang ở và mô tả được quang cảnh xung quanh ngôi nhà. - Tự kể về các phòng trong nhà. - Phát hiện được nhiều loại nhà ở khác nhau. *Lồng ghép GDĐP: Chủ đề 2: Môi trường xung quanh em 2. Năng lực chung: - Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Hình thành các năng lực: Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: - Rèn luyện các phẩm chất chăm chỉ,trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Video bài dạy. - HS: + Giấy màu, bút màu, kéo nhỏ, hồ dán + Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở, đồ vật (đồ chơi) về cách loại đồ dùng trong gia đình. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - GV cho HS nghe bài thơ: Em yêu nhà em - HS lắng nghe. (Tác giả: Đoàn Thị Lam Luyến) 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và trả lời những câu hỏi: - HS trả lời. + Nhà bạn Minh ở đâu? + Quang cảnh xung quanh có đặc điểm gì? - HS trả lời. - Kết luận: Nhà của Minh ở trong khu chung cư cao tầng, xung quanh có nhà phố (nhà liền kề), đường phố, sân chơi, bãi cỏ, Hoạt động 2: - HS quan sát. - Yêu cầu quan sát các loại nhà ở trong SGK và thảo luận. - HS trả lời.. - GV kết luận: Có nhiều kiểu nhà ở khác nhau: nhà ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở miền 19
- núi phía bắc, nhà ở nông thôn; nhà ở vùng - HS lắng nghe. đồng bằng sông Cửu Long và đặc điểm không gian xung quanh của từng loại nhà ở, - GV giải thích cho HS hiểu vì sao có các loại nhà khác nhau. - GV giới thiêu tranh ảnh một số loại nhà khác - Khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về nhà ở và giới thiệu cho nhau. - Từ đó, rút ra kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người, là tổ ấm của gia đình. - HS quan sát và thảo luận, bổ 3. Hoạt động thực hành: sung. GV hướng dẫn cho HS làm việc nhóm: + Các em nói với nhau địa chỉ, đặc điểm và - HS lắng nghe. quanh cảnh xung quanh ngôi nhà của mình. - Yêu cầu HS so sánh được nhà mình giống kiểu nhà nào trong SGK. 4. Hoạt động vận dụng: GV hướng dẫn từng HS về thiệp mời sinh nhật, trang trí và tô màu rồi gửi đến bạn của - HS lắng nghe. mình, nói địa chỉ nhà mình. 5. Đánh giá - HS theo dõi. - HS nêu được địa chỉ nhà ở và nhận thức được nhà ở là không gian sống của mọi người - HS giới thiệu tranh, ảnh sưu tầm. trong gia đình và có nhiều loại nhà ở khác nhau. - HS lắng nghe. 6. Hoạt động vận dụng: 7’ *Lồng ghép GDĐP: Chủ đề 2: Môi trường xung quanh em. Hướng dẫn HS vệ sinh xung quanh ngôi nhà em sinh sống. - Chuẩn bị tranh, ảnh, đồ vật (đồ chơi) về các loại đồ dùng trong nhà. - HS thảo luận * Tổng kết tiết học: - Nhắc lại nội dung bài học. - HS thực hiện - Nhận xét tiết học. - HS làm thiệp - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe 20

