Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung

docx 36 trang Diệp Thảo 15/09/2025 560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung

  1. Hoạt động trải nghiệm: (TUẦN 19) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: VUI VỚI KHÔNG KHÍ NGÀY TẾT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần. - Kế hoạch tuần 20. - Hướng dẫn thực hiện an toàn giao thông. - HS tham gia tích cực vào buổi sinh hoạt với chủ đề: “ Chào mừng năm mới”. + Có những hiểu biết ban đầu về hoạt động từ thiện. 2. Năng lực chung: + Hình thành phẩm chất nhân ái. + Biết tham gia múa hát tập thể chào đón năm mới. + Biết tham gia các hoạt động chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát. - HS hát. a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 19 - GV nhận xét chung một số hoạt động cơ bản sau: - HS theo dõi. 1.Nề nếp: ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 15 phút đầu giờ tương đối tốt. - HS đi đều, đúng giờ. Đồng phục gọn gàng, đúng quy định. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc - HS thực hiện. + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà . + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. 3. Công việc khác: chăm sóc bồn hoa cây cảnh, vệ sinh phong quang trường lớp sạch sẽ.
  2. * Tuyên dương những bạn trong tuần hay phát biểu xây dựng bài: Ngọc Hân, Danh Thái, Danh Đức, Kim Ngân, Hồng minh, . b. Kế hoạch tuần 20: 1. Nề nếp HS lắng nghe. + Thực hiên tốt mọi kế hoạch của nhà trường. + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà. - HS theo dõi. + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. - HS hát và vận động. 3. Vệ sinh, chăm sóc vườn hoa cây cảnh. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Vui với không khí ngày tết - HS trả lời. - GV nêu mục tiêu của hoạt động: Vui với không khí ngày tết. 1. Khởi động - Toàn lớp hát tập thể bài hát: Sắp đến tết rồi. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu về nội dung tiết học. 2. Tìm hiểu về ngày tết quê em - GV trình chiếu một số tranh cho HS quan sát - HS quan sát và nêu. và nêu nội dung từng tranh. - Chúng mình nhìn thấy những hình ảnh này trong dịp nào? - HS thực hiện. + Tết Nguyên đán diễn ra vào thời gian nào? Tết Nguyên đán (Tết cổ truyền) hàng năm thường kéo dài trong khoảng 7 đến 8 ngày cuối - HS lắng nghe. năm cũ và 7 ngày đầu năm mới (23 tháng Chạp đến hết ngày mồng 7 tháng Giêng). Tết Nguyên đán là ngày đoàn viên của mọi gia - Từng tổ trưng bày sản phẩm. đình. Ai ai cũng vui vẻ đón Tết. - HS quan sát.
  3. + Mọi người thường làm gì vào dịp Tết? - HS thảo luận theo nhóm 4. Mỗi khi tới dịp Tết Nguyên đán mọi người - Đại diện nhóm trả trả lời. thường dọn dẹp và trang trí nhà cửa để đón Tết - HS đưa ra ý kiến của mình. 3: Cùng làm một sản phẩm hoặc sưu tầm hình ảnh về ngày Tết và lễ hội năm mới. GV hướng dẫn HS làm một số sản phẩm như làm bưu thiếp vẽ tranh.... - HS hát. 4. Trưng bày sản phẩm. - GV nhận xét bổ sung. 3. Vận dụng - Cho HS xem một số hình ảnh hoạt động chuẩn bị tết của các gia đình. - GV yêu cầu các nhóm (N4) thảo luận kể những việc em và gia đình mình làm để chuẩn bị đón tết.(3p). - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Sắp đến tết rồi em có cảm nhận gì? Tết này em sẽ làm những việc gì em thấy vui? - HS thi hát các bài hát về tết. * Cả lớp hát bài hát sắp đến tết rồi. - GV nhận xét tiết sinh hoạt. ____________________________________ TUẦN 20 Thứ Hai, ngày 15 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ. NGÀY HỘI GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + HS có kiến thức về gia đình ít con, gia đình đông con, gia đình nhiều thế hệ + Biết thể hiện tình cảm của mình đến với các thành viên trong gia đình qua các hoạt động hát, múa, vẽ,làm tranh, cắm hoa
  4. + Được tham gia trải nghiệm làm các sản phẩm như: tranh, cắm hoa, nước cam, xoài dầm 2. Năng lực chung: - Giáo dục HS yêu quý kính trọng và biết ơn bà, mẹ, cô giáo, phải chăm ngoan học giỏi vâng lời ông bà, bố mẹ, cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Một số tiết mục văn nghệ của HS. + Giỏ cắm hoa, hoa, gói hoa, hột hạt, màu nước, khung ảnh, khăn, đĩa, cát.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - HS chào cờ - Nhận xét các hoạt động của nhà trường - HS lắng nghe trong tuần 19, kế hoạch tuần 20. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả trường hát bài Ba thương con - HS hát - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi - HS lắng nghe sinh hoạt 2. Tìm hiểu về ngày gia đình - Các em đã sẵn sàng để bước vào phần - HS lắng nghe thứ nhất chưa nào? Ở phần này các em có nhiệm vụ hãy lắng nghe thật rõ giơ tay thật nhanh và trả - HS lắng nghe lời thật đúng các câu hỏi mà cô đưa ra. - Câu hỏi thứ nhất dành cho các em? + Ngày gia đình Việt Nam là ngày nào? HS trả lời + Chúng ta đang thực hiện chủ đề gì (28/6) trong tháng này? Trình diễn thời trang, thi nấu ăn, cắm hoa; hội thảo truyền - Gia đình có chỉ có bố mẹ và con thì thông phòng, chống bạo lực gia gọi là gia đình gì? đình
  5. Gia đình bao gồm ông bà, bố mẹ và con gia đình đơn hay gia đình hạt gọi là gia đình mấy thế hệ? nhân - Gia đình có nhiều hơn 3 thế hệ sống chung trong một ngôi nhà thì gọi là gia ba thế hệ đình gì còn gọi là gì ? - Cho 1 HS giới thiệu về gia đình mình gđ 4 thế hệ, hay còn gọi là tứ * GV khái quát lại: Các em ạ để chào đại đồng đường mừng ngày hội gia đình có rất nhiều các hoạt động diễn ra như mít tinh,văn nghệ chào mừng, tổ chức các bộ môn thể dục thể thao, đấu bóng chuyền, chơi cầu lông,cắm hoa, nấu ăn....các bạn nhỏ thì vẽ tranh, làm - HS lắng nghe bưu thiếp, đọc thơ, múa hát, tặng hoa cho những người thân trong gia đình mình đấy. - Thế các em sẽ tặng gia đình món quà gì nào? 3. Giao lưu văn nghệ: Hát tập thể " Ba ngọn nến lung linh” GV: Vào ngày này các con có thể tặng - HS nêu quà, tặng hoa, múa hát, đọc thơ hay kể chuyện, làm những món ăn ngon để tặng những người thân trong gia đình mình đấy. Và cô nghĩ món quà ý nghĩa nhất mà các em gửi đến người thân của mình đó là các em phải cố gằng chăm ngoan, học giỏi, biết vâng lời ông bà, bố mẹ, cô giáo của chúng mình đấy. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu những việc làm mà em đã làm cùng gia đình ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  6. 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , không có lời thoại, đọc đúng các vần oăng,oac,oach. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. Tự chủ và tự học: HS có ý thức làm việc nhóm. - Nhân ái: HS quan tâm , giúp đỡ bạn bè. - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối HS nhắc lại tên bài học trước và - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học nói về một số điều thú vị mà HS học được được từ bài học đó . từ bài học đó . HS quan sát tranh và trao đổi + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao nhóm đổi nhóm để nói về những gì em thấy trong tranh HS trình bày đáp án trước lớp + GV thống nhất câu trả lời 2. Luyện đọc (25’) Cách tiến hành : - GV đọc mẫu toàn VB - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một + HS làm việc nhóm đối để tìm từ số từ ngữ có vấn oăng(hoẵng),oac(xoạc ngữ có tiếng chứa vần mới trong VB chân),oach(ngã oạch). + GV đưa những từ ngữ này lên và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt
  7. từng vấn và từ ngữ chứa vẫn đó. - Bài có mấy câu? - HS đọc - HS đọc câu. - HS TL + Đọc câu lần 1 - HS đọc - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (vạch xuất phát,ra hiệu,...). - HS đọc + Đọc câu lần 2 - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Trước vạch xuất phát / nai và hoẵng /xoạc chân lấy đà.Sau khi trọng tài ra hiệu / hai bạn / lao như tên bắn.Nhưng cả hai/ đều được tặng/ giải thưởng tình bạn. - HS đọc đoạn. - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV chia VB thành các đoạn Đoạn 1: từ đẩu đến đúng dậy, Đoạn 2: phần còn lại. Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài Vạch xuất phát:Đường thẳng được kẻ trên mặt đất để đánh dấu chỗ đứng của các vận động viêntrước khi bắt đầu thi chạy. Lấy đà:Tạo ra cho mình mộtthế đứng phù hợp để có thể bắt đầu chạy. Trọng tài: Người điều khiển và xác định thành tích trong cuộc thi. Ngã oạch: Ở đây ý nói ngã mạnh. - GV nhắc HS khi đọc văn bản, hãy “nhập vai” coi mình là nhân, giọng đọc - HS đọc bài trong nhóm biểu lộ sự sôi nổi, vui vẻ và hào hứng
  8. - GV đọc toàn bài và chuyển tiếp sang - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. phần trả lời câu hỏi. + 2 HS đọc cả bài. TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi (8’) Cách tiến hành : - HS câu trả lời cho từng câu hỏi. - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi: a. Nai và hoẵng. a. Đôi bạn trong câu chuyện là ai? b. vấp phải một hòn đá b.Vì sao hoẵng bị ngã? c. Khi hoẵng ngã, nai đã làm gì? c.Nai dừng lại, đỡ hoẵng đứng - Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: dậy + Kết quả của cuộc thi thế nào? +Cả hai được giải thưởng tình - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác bạn. nhận xét. - HS khác nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Luyện viết vào vở câu trả lời (20’) Cách tiến hành: GV nhắc lại câu hỏi: - 1 HS trả lời - Khi hoẵng ngã, nai đã làm gì? - Nai dừng lại, đỡ hoẵng đứng - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi dậy c và viết lên bảng để HS quan sát và hướng - HS qua sát, lắng nghe dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Khi hoẵng ngã,nai vội dừng lại,đỡ hoẵng đứng dậy.) - Trong câu này có từ nào được viết hoa? - chữ đầu câu. Vì sao? Cuối câu có dấu gì? - Cuối câu có dấu chấm - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm cuối câu. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
  9. HS. - Học sinh tô chữ hoa K 5. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - HS trả lời - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại bài. Giờ sau học tiếp tiết 3, tiết 4 _________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh & kể lại được nội dung tranh. 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học : HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường. - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGk, vở tập viết,vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát HS hát 2. Luyện tập : Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15’)
  10. - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. - HS đọc các từ (đi lại, xoạc , đứng dậy). - HS: 1 em đọc lại các từ . - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh : Khi đi múa, em phải tập (....) chân. HS: Suy nghĩ tìm TN trên - Cho HS chọn từ thích hợp để điền (HS thích hợp với câu dưới làm việc theo nhóm đôi). HS: Chọn từ tập xoạc chân - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - Một số HS trình bày kết - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: Khi đi quả. múa, em phải tập xoạc chân. - Khi đi múa, em phải tập - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. xoạc chân. - GV theo dõi, nhận xét. - 1 số HS đọc câu hoàn chỉnh GV: hướng dẫn cách viết hoa, cuối câu có dấu chấm - Lớp đọc nhẩm theo - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS viết bài vào vở. HS. 3. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện:Giải thưởng tình bạn (15’) - GV gọi 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm lại - 1- 2 HS đọc câu chuyện. - HS quan sát tranh ,nói về - GV hướng dẫn HS quan sát từng tranh, nội dung của từng tranh . nói về nội dung của từng tranh. + Tranh 1: Nai, hoẵng xoạc chân đứng - HS nói tranh 1. trước vạch xuất phát cùng các con vật khác. - HS nói tranh 2. + Tranh 2: Nai và hoẵng đang chạy ở vị trí dẫn đầu đoàn đua. + Tranh 3: Hoẵng vấp ngã, nai đang giúp - HS nói tranh 3. hoẵng đứng dạy. + Nai và hoẵng nhạn được giải thưởng. - HS nói tranh 4.
  11. Giải thưởng có dòng chữ: Giải thưởng tình bạn. - HS kể theo nhóm 4. - GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo tranh. - GV cho vài nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn kể. - GV nhận xét, khen ngợi HS. TIẾT 4 3. Nghe viết (10’) - GV nêu yêu cầu. - 2 HS đọc - GV đọc to 2 câu văn cần viết. Nai và hoẵng về đích cuối cùng . Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng . - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: - HS quan sát hoẵng, đích, giải thưởng. - HS nhận xét, GV nhận xét. - HS viết vào bảng con các từ - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết khó. chính tả: - HS lắng nghe + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng dòng cho HS viết. + GV đọc cho HS soát lại bài. + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của - HS viết HS. + HS đổi vở cho nhau để soát 4. Chọn chữ phù hợp thay cho bông lỗi. hoa (9’) - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc các vần cần điền.
  12. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm vần phù hợp điền vào chỗ trống. - 2 HS đọc. - GV gọi vài nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - HS tìm những vần phù hợp. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: bước - (2 - 3) HS chia sẻ trước đi, nước suối, rượt đuổi. tin tức, đội hình, lớp. vinh dự. - HS đọc lại các từ vừa điền hoàn chỉnh. - 2-3 HS đọc to các từ ngữ, 5. Chọn ý phù hợp để nói về bản thân cả lớp đọc thầm. em (9’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh(SHS - HS đọc trang 17), đọc các từ có trong bài. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung - HS đọc tranh,có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói - HS làm việc nhóm, quan sát theo tranh. tranh và trao đổi trong nhóm + Tranh 1: Các bạn nhỏ cùng học với theo nội dung tranh nhau. - Các nhóm chía sẻ trước lớp. + Tranh 2: Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau. + Tranh 3: Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau. + Tranh 4: Các bạn cùng nhau tập vẽ. - HS nhận xét. - GV nhận xét. 6. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Khi học song bài này em đã học được những gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS. _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  13. - Luyện đọc các bài: Giải thưởng tình bạn. - Rèn kĩ năng nghe viết chữ cỡ nhỏ một đoạn văn. 2. Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng nghe viết tốt. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát HS hát 2 . Luyện đọc - Cả lớp luyện đọc thầm bài Giải thưởng tình bạn. HS luyện đọc - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 2. - GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm HS đọc còn chậm. - GV tổ chức các nhóm đọc thi trước lớp, nhận xét và tuyên dương. 3. Luyện viết chính tả - GV cho HS chuẩn bị vở ô li - GV hướng dẫn HS viết Chuyện của Cún Đốm Cún Đốm hôm nay rất xinh. Cổ cún có vòng chuông bạc, lúc nào cũng leng keng, leng keng... Thỏ con, Dê con rất thích
  14. chiếc xòng chuông của cún. Cún ta chạy lon ton ra bờ ao nghiêng đầu xem bóng mình trên mặt nước, lấy lược chải tóc, HS chuẩn bị vở không ngờ bị trượt chân ngã tòm xuống ao. HS viết bài: Chuyện của Cún Đốm - GV theo dõi hướng dẫn HS viết - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. ___________________________________ Thứ Ba, ngày 16 tháng 1 năm 2024 Toán BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20 - Năng lực tự chủ và tự học:Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục, số đến 100). 2. Năng lực chung: - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( HĐ2) +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm +Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’)
  15. Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - HS chơi - GV giơ các bó que tính tương ứng với các chục - HS nhận xét ( 30 , 50 , 20 ) - GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt GV cho HS nhận xét đánh giá. 2. Khám phá (10’) * GV lấy 2 thẻ 1 chục que tính và 4 que - Có 2 chục que tính tính rời - Trên tay trái cô có mấy chục que tính ? Có 4 que tính . Vậy cô có 2 chục ( GV bắn máy chiếu số 2 vào khung như trong SGK/ 10, vào cột chục ) - Trên tay trái cô có mấy que tính ? - GV tiếp tục bắn MC 4 vào cột đơn vị . - GV : Cô có 2 chục , 4 đơn vị , cô viết được số 24 ( GV bắn số 24 vào cột viết số ) - 24 : đọc là Hai mươi tư ( GV bắn máy chiếu vào cột đọc số ) - Có 3 chục và 5 đơn vị . * GV lấy 3 thẻ 1 chục que tính và 5 que - Viết số : 35 tính rời Đọc số : Ba mươi lăm - Cô có mấy chục và mấy đơn vị ? - Có 3 chục và 5 đơn vị , bạn nào có thể viết và đọc số cho cô ? - Viết số : 71 - GV lưu ý HS : Với số có hai chữ số mà Đọc số : Bảy mươi mốt chữ số hàng đơn vị là 5 thì đọc là : lăm - HS đọc nhóm đôi . * GV lấy 7 thẻ 1 chục que tính và 1 que - HS đọc tính rời . - HS khác nhận xét - Bạn nào viết và đọc số cho cô ? - HS thảo luận nhóm 2 nói - GV nhận xét , khen HS các số mình vừa tìm được. - GV lưu ý HS : Với số có hai chữ số mà - HS nêu các số tìm được hàng đơn vị là 1 , các em không đọc là một theo dãy. mà đọc là mốt : VD : Bảy mươi mốt - Tượng tự với 89 - GV chốt : Khi đọc số có hai chữ số , các em đọc chữ số chỉ chục rồi mới đến chữ số
  16. chỉ đơn vị ,giữa hai chữ số phải có chữ mươi . - GV đưa thêm yc HS đọc : 67 , 31 , 55 , 23 , 69 3. Luyện tập:15’ HS1 : Vì có 1 túi quả 1 chục Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu và 8 quả lẻ - Quan sát tranh và dựa vào chữ ở dưới, - Vì có 2 túi quả 1 chục và 5 thảo luận nhóm 2 tìm số đúng. quả lẻ . ? Vì sao ở hình 4 em lại tìm được số 18. - HS nêu yêu cầu : Số ? Vì sao ở hình cuối em lại tìm được số 25 - HS đọc các số theo thứ tự - Bài củng cố KT gì ? và tự tìm số còn thiếu . Bài 2 : - HS trao đổi đáp án với bạn - YC HS đọc yc bài 2 . trong nhóm - GV bắn MC đáp án đúng . - HS nêu đáp án của mình . - Đọc lại các số - Đây là các số có hai chữ số - Em có nhận xét gì về các số này - HS nêu y/c Bài 3 : - HS đọc số trong nhóm 2 . - GV yc HS thảo luận nhóm 2, đọc các số - HS đọc số theo dãy trước trên con chin cánh cụt lớp . - GV nhận xét, chốt cách đọc số và khen - HS khác nhận xét . HS 4.Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Hôm nay các em học được những gì? - Dặn HS về nhà đọc , viết lại các số đến 99 , chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. __________________________________________ Tiếng Việt BÀI 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và không có lời thoại, đọc đúng các vần oam, oăc, oăm, ươ và các tiếng có chứa vần oam, oăc, oăm, ươ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan
  17. đến văn bản. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn, viết sáng tạo một câu ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB 2. Năng lực chung: - Nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Nhân ái: HS biết thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SHS, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối - HS nhắc lại tên bài học trước. - Ôn : - Cho HS nhắc tên bài. - Cho HS đọc lại bài Giải thưởng tình bạn, trả lời câu hỏi: Vì sao Nai và hoẵng - Vài HS trả lời, HS khác nhận đều về đích cuối cùng nhưng được nhận xét. giải thưởng? Đó là giải thưởng gì? - HS quan sát tranh và trao đổi - GV nhận xét. nhóm để nói về từng con vật trong - Yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi tranh nhóm nói về từng con vật trong tranh. GV - HS trả lời, các HS khác nhận hỏi: xét, bổ sung( vẹt có mỏ khoằm, sóc + Tranh có những con vật nào? nâu và khỉ vàng có đuôi dài, voi
  18. + Các con vật có gì đặc biệt? con có cái vòi dài, ). - GV nhận xét, dẫn vào bài học. - HS theo dõi. 2. Luyện đọc (25’) + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong - GV đọc mẫu toàn văn bản. bài: oam ( ngoạm), oăc( ngoắc), -GV hướng dẫn HS đọc – oăm ( mỏ khoằm), ươ ( huơ vòi). Tìm từ ngữ trong bài có chứa vần :oam, oăc, oăm, uơ + GV gạch chân: ngoạm, ngoắc, mỏ khoằm, huơ vòi. và hướng dẫn HS đọc. - HS nghe. + GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó + Gọi HS đánh vần, đọc trơn - HS trả lời. + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS đọc câu. + GV đọc mẫu câu dài lần 1 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. + Đọc nối tiếp từng câu lần 2. (VD: Khỉ vàng và sóc nâu/ tặng voi/ tiết mục “ ngúc ngoắc đuôi”,...) + Cô giáo đã ngắt hơi ở những chỗ nào? + GV đọc mẫu câu dài lần 2 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Khỉ vàng và sóc nâu/ tặng voi/ tiết mục “ ngúc ngoắc đuôi”,...) - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn - đoạn 1: từ đầu đến tốt đẹp. - đoạn 2: phần còn lại. + HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài
  19. ngoạm: Cắn hoặc gặm lấy bằng cách + HS đọc đoạn theo nhóm đôi mở to miệng; ... Tiết mục:Từng phần nhỏ, mục nhỏ của một chương trình được đem ra trình diễn. Ngúc ngoắc: Cử động, lắc qua lắc lại. Mỏ khoằm: Mỏ hơi cong và quặp vào. Huơ vòi:Giơ vòi lên và đưa qua đưa lại liên tiếp. - Đọc toàn văn bản: + HS đọc lại toàn văn bản . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi (15’) - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, 2 , trả lời câu - HS đọc hỏi: - HS trả lời:(thỏ, sóc, khỉ, vẹt,..) + Những bạn nào đến mùng sinh nhật của voi con? - HS trả lời: (voi con huơ vòi) + Voi con đã làm gì để các ơn các bạn? - HS trả lời:( rất vui). + Sinh nật của voi con như thế nào? - HS trả lời:( cả hai được giải - Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: thưởng tình bạn). + Kết quả của cuộc thi thế nào? - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các - GV nhận xét, tuyên dương HS. HS khác nhận xét 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 (13’) - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu của BT. - GV hỏi lại HS: Voi von làm gì để cảm ơn các bạn? - GV ghi bảng Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn. - Vài HS trả lời, HS nhận xét.
  20. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - HS đọc - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS viết vào vở, HS. 5. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Y/c HS nhắc lại tên văn bản vừa đọc. - HS nhắc lại - Liên hệ giáo dục HS. - HS lắng nghe - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau. - Nhận xét tiết học ___________________________________ BUỔI CHIỀU: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Luyện đọc các bài: Giải thưởng tình bạn, Sinh nhật voi con. - Rèn kĩ năng nghe viết chữ cỡ nhỏ một đoạn văn. 2. Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng nghe viết tốt. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh