Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_phan_thi_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền
- Hoạt động trải nghiệm ( Tuần 20) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: MỪNG ĐẢNG QUANG VINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sơ kết hoạt động tuần 20: rút ra những ưu điểm và tồn tại cần khắc phục trong tuần tới. - Triển khai hoạt động tuần 21. - Hướng dẫn thực hiện an toàn giao thông. - Biết tham gia tích cực chương trình văn nghệ của trương mừng Đảng, mừng xuân.. 2. Năng lực chung: - Biết tham gia các hoạt động chia sẻ - Nhận biết được đường giao thông và các bộ phận chính của một số loại đường như: đường đô thị, đường nông thôn, đường miền núi, đường sông ; - Mô tả được một số hình ảnh thường gặp trên con đường tới trường; - Nhận biết và phòng, tránh một số nguy hiểm có thể xảy ra trên con đường II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - HS hát a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 20 - GV nhận xét chung một số hoạt động cơ bản sau: - HS theo dõi 1. Nề nếp: Trong giờ học chú ý nghe cô giáo gảng bài, không làm việc riêng. 2. Học tập: Các bạn trong giờ học hay xung phong phát biểu xây dựng bài. 3.Công việc khác - HS thực hiện + Tuyên dương: Hồng Minh, Danh Đức, Danh Thái, Kim Ngân, Ánh Dương, Khánh Huyền, b. Kế hoạch tuần 21 1. Nề nếp + Thực hiên tốt mọi kế hoạch của nhà trường. + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà .
- + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Mừng Đảng quang vinh - HS hát 1. Khởi động HS hát, đọc thơ về mùa xuân - HS hát và vận động. 2. Khám phá - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - GV cho các em giới thiệu về tranh ảnh, bài hát và bài thơ về mùa xuân mà các nhóm đã chuẩn bị. - HS hát. - Y/c các nhóm thể hiện bài hát, bài thơ về mùa xuân mà nhóm mình đã chuẩn bị. 3 Vận dụng - Cho HS xem một số hình ảnh hoạt động mừng Đảng, mừng xuân - HS thi hát các bài hát về mừng Đảng, mừng xuân. - GV nhận xét tiết sinh hoạt. _____________________________________ TUẦN 21 Thứ hai ngày 22 tháng 1năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: ƯƠM MẦM MÙA XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết tham gia tích cực các hoạt động làm đẹp trường, vườn trường, lớp. - Biết quan tâm, chăm sóc, bảo vệ các bồn hoa, cây cảnh qua các hoạt động được trải nghiệm. - Được tham gia trải nghiệm như: Đọc thơ, vẽ tranh, trồng cây, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, 2. Năng lực chung:
- - Phát huy tinh thần đoàn kết, gắn bó, giữa các lớp. Qua đó giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên, biết giữ gìn vệ sinh trường, lớp. Biết yêu quý giữ gìn và chăm sóc bảo vệ cây trồng. 3.Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển cho học sinh năng lực giao tiếp, rèn luyện sức khỏe thông qua hoạt động trồng cây, chăm sóc bồn hoa cây cảnh của lớp, của trường. II. CHUẨN BỊ + Một số tiết mục văn nghệ, đọc thơ của HS. + Cây xanh để HS trải nghiệm trông cây, giấy vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - HS chào cờ - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong - HS lắng nghe tuần 20, kế hoạch trong tuần 21. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động Cả trường cùng đọc bài thơ: “Mùa xuân là Tết - HS lắng nghe và đọc trồng cây” dưới sự hướng dẫn của GV. - GV giới thiệu nội dung tiết học - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn các em tham gia trồng cây và chăm sóc cây hoa. - Chia các lớp về khu vực bồn hoa, cây cảnh đã - HS lắng nghe và thực được phân công để nhổ cỏ, tưới nước, nhặt rác, hiện chăm sóc bồn cây. - GV chủ nhiệm quan sát, hướng dẫn HS tham gia trải nghiệm. 3. Nêu cảm nghĩ của mình sau khi hoàn - HS trải nghiệm thành công việc - Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình sau khi hoàn thành công việc - GV kết luận, tuyên dương các lớp tích cực và - HS nêu biết làm đẹp trường, lớp.
- 4. Kết thúc - HS lắng nghe - GV cùng HS hát bài: Quê hương tươi đẹp - HS hát __________________________________ Tiếng Việt BÀI 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 3.Phẩm chất: - Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. + GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng để giải thích cho HS. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
- 1.Khởi động (5’) GV yêu cầu HS quan sát tranh để nói về - HS quan sát tranh và trao đổi những gì em quan sát được trong tranh ( nhóm Câu hỏi gợi ý: Em nhìn thấy những gì trong tranh ? Bức tranh giúp em hiểu điều gì về tình yêu của mẹ dành cho con ? ) - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu - GV và HS thống nhất nội dung câu trả hỏi. lời. - Giới thiệu bài mới. 2. Đọc (25’) - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng - HS lắng nghe lời người kế và lời nhắn vặt,Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ . - HS đọc câu - HS đọc + Một số HS đọc câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( đột nhiên , bước , cười ) . + Một số HS đọc câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến ở bên coin , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc đoạn , 2 lượt - HS đọc đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài phối hộp, ở trong trạng thái tim -HS lắng nghe đập nhanh do đang quan tâm đến cái gì đó -1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB sắp xảy ra ; nhẹ nhàng rất nhẹ. không gây cảm giác khó chịu, thủ thỉ: nói nhỏ nhẹ , vừa đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm ; tung tăng : di chuyển với những động tác biểu thị sự vui thích ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi
- TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi (8’) - GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi a.Ngày đầu đi học Nam thế nào ? b.Mẹ dặn Nam điều gì ? c .Sau khi chào mẹ.Nam làm gi ? ) HS làm việc nhóm ( có thể đọc to câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoa và câu trả lời câu hỏi : - GV đọc câu hỏi GV và HS thống nhất câu trả lời. ( a. Ngày đầu đi học , Nam hồi hộp lắm ; b.Mẹ dặn Nam : “ Mỗi khi lo lắng, con hãy ắp bàn tay này lên má ” ; c.Sau khi chào mẹ. Nam tung tăng bước vào lớp . ) 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 (20’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi ( có thể trình chiếu lên bảng để HS -HS viết câu trả lời vào vở quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời Kiểm tra lẫn nhau vào vở . ( a . Ngày đầu đi học. Nam hồi hộp lắm.) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng, đặt dấu chấm,dấu phẩy đúng vị trí - HS nhắc lại - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 5. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - Nhận xét tiết học. _______________________________
- BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY (TIẾT 3, 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 3.Phẩm chất: - Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. + GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng để giải thích cho HS. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khám phá
- - Tổ chức cho HS hát - HS hát 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và - HS làm việc nhóm để chọn từ viết câu vào vở (15’) ngữ phù hợp và hoàn thiện câu - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - HS viết câu hoàn chỉnh vào - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình vở bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. ( Mỗi lần em bị ốm, mẹ rất lo lắng. ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (15’) - HS quan sát tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - HS trình bày kết quả nói theo - Yêu cầu HS làm việc nhóm,quan sát tranh. tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý,GV gọi một số TIÉT 4 7. Nghe viết (10’) - GV đọc to cả hai câu. ( Mẹ nhẹ nhàng đặt nụ hôn vào bàn tay Nam . Nam thấy thật - HS viết câu hoàn chỉnh vào ấm áp. ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính vở tả trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng .Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam, kết thúc câu có dấu chấm . - HS viết chính tả + Chữ dễ viết sai chính tả : tay . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ nhẹ nhàng đạt nụ hôn / vào bàn tay Nam./ Nam thấy
- thật ấm áp. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả. GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số soát lỗi . HS . 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (9’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - HS tìm những chữ phù hợp có GV nêu nhiệm vụ . thể điền vào chỗ trống của từ ngữ - Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ . được ghi trên bảng Sau đó cả lớp dọc đồng thanh một số lần . 9. Hát một bài hát về mẹ (9’) - GV đưa lời bài hát thông qua phương - HS nghe-hát tiện dạy học... sau đó cho HS nghe bài hát . - GV hướng dẫn cả lớp hát một bài hát về mẹ . 10. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - Nhận xét tiết học. _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này ; 2. Năng lực chung:
- - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . - HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3.Phẩm chất: - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát HS hát 2 . Luyện đọc CON CHUỘT THAM LAM Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe hở và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. Nó ngồi thở phì phò, mệt mỏi. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở được. Theo Lép Tôn – xtôi - GV đọc mẫu toàn VB - HS đọc câu. + Đọc câu lần 1 - HS nghe
- - Bài có mấy câu? - Bài có 6 câu GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS + 6 HS đọc nối tiếp từng câu lần + Đọc câu lần 2 1. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. + 6 HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 - HS đọc đoạn. - Một số HS đọc nối tiếp từng + GV chia VB thành các đoạn đoạn, 2 lượt. + HS đọc đoạn theo nhóm. 3. Luyện viết chính tả - HS đọc bài trong nhóm GV đọc mẫu 2 câu đầu. - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. GV đọc + 2 HS đọc cả bài. GV nhận xét và sưa sai một số bài HS lắng nghe HS viết vào vở ___________________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt Bài 2: LÀM ANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng củng vân với nhau - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ,
- hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết được một số tiếng cùng vần với nhau, củng thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vể vẩn; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3.Phẩm chất: - Nhân ái: cảm nhận được giá trị của gia đình, biết yêu thương và bày tỏ tình cảm của bản thân với anh chị em trong gia đình. - Trung thực: đánh giá đúng về bạn và về bản thân mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được điểm vần, nhịp và nội dung cảu bài thơ “ Làm anh”. + Bài thơ “ Làm anh” viết trên bảng phụ để hướng dẫn HS HTL. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to. - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động (5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước - Khởi động : - HS nhắc lại + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . -HS quan sát tranh và trao đổi
- a.Người em nói gì với anh ? nhóm để trả lời các câu hỏi b.Người anh nói gì với em ? c.Tình cảm của người anh đối với em như thế nào ? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời sau đó dẫn vào bài thơ Làm anh . 2. Đọc (20’) - GV đọc mẫu toàn bài thơ.Chú ý đọc diễn cảm.ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . - HS đọc từng dòng thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( dỗ dành, dịu dàng ). - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ . - HS đọc từng khổ thơ. + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( dỗ dành : tìm cách nói - HS đọc từng khổ thơ chuyện để em bé không khóc ; ( nâng ) dịu dàng : đỡ em bé dậy mà không làm em bé bị đau ).
- + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ,mỗi HS đọc một khổ thơ.Các bạn nhận xét,đánh giá,HS đọc cả bài thơ. -HS thực hiện +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . - HS viết những tiếng tìm được + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. vào vở . 3.Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng bánh , đẹp, vui (5’) - GV hướng dẫn HS. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . - GV và HS nhận xét, đánh giá . TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi (10’) - GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi. - HS ( có thể đọc to từng câu hỏi ) a.Làm anh thì cần làm những gì cho em? , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi . b.Theo em,làm anh dễ hay khó ? c.Em thích làm anh hay làm em ? Vì sao? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS - HS trả lời trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét, đánh giá.GV và HS thống nhất câu trả lời ( a . Dỗ em khi em khóc , nâng em dậy, khi em ngã, cho em quà bánh phấn hơn, nhường em đồ chơi đẹp . b.Câu trả lời mở.
- GV cho HS nói suy nghĩ của mình. C. Câu trả lời mở ) . 5. Học thuộc lòng (9’) - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối của bài thơ Làm anh.Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ, GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng - HS nhớ và đọc thuộc cả những cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong hai từ ngữ bị xoá / che dần. khổ thơ cho đến khi xoay che hết . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ. 6. Kể về anh chị hoặc em của em (9’) - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý : Em của em là trai hay gái ? Em của em mấy tuổi ? Em của em đã đi học chưa , học trường nào ? Sở thích của em bé là gì ? Có khi nào em bé làm em khó chịu không ? Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi chơi đùa cùng em bé ? GV lưu ý : anh,chị,em có thể là anh, chị , em “ ruột ” hoặc anh,chị,em “ -Từng HS nói về anh / chị em họ ” vì có thể nhiều HS là con một duy trong gia đình. nhất trong gia đình. - GV yêu cầu HS luyện tập theo nhóm . -GV và HS nhận xét. 7. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS.
- ____________________________________ BUỔI CHIỀU: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng , từ ngữ có các vần này ; 2. Năng lực chung: - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3.Phẩm chất: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát HS hát 2 . Luyện đọc Rửa tay trước khi ăn
- Vừa đi chơi bắn bi về, An liền bóc bánh ăn ngay. Một lúc sau, An thấy đau bụng quá. Mẹ lấy thuốc cho An và nói: - Khi chơi bắn bi, tay con sẽ có nhiều vi trùng. Vi trùng sẽ theo bánh đi vào ruột khiến con bị đau bụng. Con phải rửa tay bằng xà phòng để diệt vi trùng rồi mới được ăn. An nhớ lời mẹ, luôn rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn. - GV đọc mẫu toàn VB. - HS nghe - Bài có mấy câu ? - Bài có 6 dòng - HS đọc câu. + Đọc câu lần 1 + 7 HS đọc nối tiếp từng dòng lần 1. - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS. + 7 HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. + Đọc câu lần 2 - Một số HS đọc nối tiếp - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. từng đoạn, 2 lượt. - HS đọc đoạn. - HS đọc bài trong nhóm. + GV chia VB thành các đoạn. - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. + HS đọc đoạn theo nhóm. + HS làm bài vào vở ô ly. 3. Luyện tập HS lắng nghe 1. Sắp xếp các từ sau thành câu. HS viết vào vở a, hai, lµ, bèn, hai, víi b, mua, rau, mÑ, cÇn c,mua, da, mÑ d. MÑ , chî, ®i, mua, vÒ, kho, c¸
- Mẫu: a. Hai với hai là bốn. 2. §iÒn vÇn u«ng hay ¬ng Qu¶ ch ...... con ® l ..cµy con m . ®ång r ... rau m . vë t .. h quÕ 3. §iÒn vÇn ang hay anh c .... cua b ..... cuèn c©y b ...... c ..... chanh 4. §iÒn inh hay ªnh M¸i ® ......... gäng k ....... b .......viÖn Bµi 5.Chän ch÷ ®iÒn vµo chç trèng ( mªnh, b×nh, lªnh) ..................m«ng, - Đổi vở kiểm tra. .......... minh - Nhận xét bài làm của bạn. ...................... ..khªnh - GV theo dõi hỗ trợ. - GV nhận xét và sửa sai một số bài. ______________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Bước đầu nắm được các số từ 1 đến 100, đếm xuôi, đếm ngược. - Nắm được cấu tạo số có hai chữ số. 2. Năng lực chung: - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động YC HS chơi: trò chơi truyền điện - HS chơi. 2. Luyện tập Bài1: Miệng a. GV nêu số 1, yêu cầu em tiếp theo nêu từ 2 đến 10, HS tiếp theo nêu từ 11 đến 20 cứ - HS tiếp nối nêu. tiếp tục như thế. b. GV nêu số 99, yêu cầu em tiếp theo nêu từ 99 đến 90, HS tiếp theo nêu từ 89 đến 80 cứ tiếp tục như thế. Bài 2 :Viết theo mẫu - HS tiếp nối nêu. Số 23 gồm ...... chục.........đơn vị. Số 35 gồm ...... chục.........đơn vị. Số 79 gồm ...... chục........đơn vị. Số 41 gồm ...... chục.........đơn vị. - HS làm bài vào vở luyện Số 34 gồm ...... chục.........đơn vị tập chung. - GV mời HS trình bày kết quả GV đánh giá. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 20 xuôi
- - Nhận xét, dặn dò. __________________________________ Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2024 Toán Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1) - Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2) 2. Năng lực chung: - HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN) - Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. (TDLL). - HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong (HĐ2) (GTTH) - HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 1. 2. Học sinh: - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho cả lớp hát. - Hs hát 2. Luyện tập thực hành: