Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_phan_thi_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền
- Hoạt động trải nghiệm: ( TUẦN 21 ) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: ƯƠM MẦM MÙA XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sơ kết hoạt động tuần 21: rút ra những ưu điểm và tồn tại cần khắc phục trong tuần tới. - Triển khai hoạt động tuần 22. - HS trải nghiệm trồng và chăm sóc bồn hoa. * HSKT: TN chăm sóc bồn hoa. 2. Năng lực chung: - Biết tham gia các hoạt động, chia sẻ. * HSKT: Biết nhổ cỏ cho cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Cuốc cỏ cho cây hoa. - Bài thơ, bài hát về mùa xuân. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động: Cho cả lớp đọc thơ - Toàn lớp tập hợp “ Đọc bài a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 21 thơ mùa xuân là tết trồng cây”. Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua. - GV nhận xét chung một số hoạt động cơ bản sau: - HS theo dõi 1. Nề nếp: -Trong giờ học các bạn chú ý học bài, ra vào lớp xếp hàng ngay ngắn. 2. Học tập: Trong giờ học hăng say phát biểu xây dựng bài tốt. - HS thực hiện -Về nhà học bài và làm bài đầy đủ. 3. Công việc khác: Vệ sinh phong quang trường lớp sạch sẽ, chăm sóc các bồn hoa của lớp mình. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Tuyên dương: Minh Thuỳ, Khả Linh, Tuấn
- Khang, An Khang, Tố Uyên, .. b. Kế hoạch tuần 22 1. Nề nếp: + Thực hiên tốt mọi kế hoạch của nhà trường. + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. 2. Học tập: + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc. + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà . - HS hát, vận đông. + Bồi dưỡng thêm cho HS hoàn thành, và HS hoàn thành tốt. - HS đưa dụng cụ để tưới, + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. - HS hát Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: ƯƠM MẦM - Nhóm trưởng điều hành các MÙA XUÂN bạn trồng hoa, tưới nước chăm 1. Khởi động sóc cây hoa. HS hát, đọc thơ về mùa xuân. - HS nêu. 2. Hướng dẫn các em tham gia trồng và chăm sóc cây hoa. - HS hát và vận động. - GV chia nhóm trồng và chăm sóc bồn hoa. - GV quan sát, hướng dẫn giúp đỡ các nhóm . 3. Nêu cảm nghĩ của em sau khi đã hoàn thành công việc . - GV kết luận, tuyên dương các nhóm tích cực và biết làm đẹp trường lớp. - Cả lớp hát bài : Quê hương tươi đẹp. - GV nhận xét tiết sinh hoạt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: TUẦN 22 Thứ Hai, ngày 10 tháng 02 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TẬP LÀM BÁC SĨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu rõ công việc của nghề bác sĩ. - Biết quan tâm, chăm sóc, những người bị bệnh. - Phát huy tinh thần đoàn kết, gắn bó, giữa các bạn học sinh. Qua đó giáo dục học sinh biết yêu thương, chăm sóc những người xung quanh. * HSKT: Biết được nhiệm vụ của bác sĩ 2. Năng lực chung: - Có ý thức bảo vệ và phòng bệnh trước các dịch bệnh đang diễn ra: dịch cúm, dịch covid, . - Góp phần hình thành và phát triển cho học sinh năng lực giao tiếp, rèn luyện ý thức cho học sinh. * HSKT: Biết lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: + Một số bài hát, bài thơ của HS có liên quan đến chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - HS chào cờ - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong - HS lắng nghe tuần 21, kế hoạch trong tuần 22. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động Cả trường cùng hát và vỗ tay theo nhạc bài: “Em - HS hát và vỗ tay theo nhạc tập làm bác sĩ” dưới sự hướng dẫn của GV. - GV giới thiệu nội dung tiết học - HS lắng nghe 2. Giới thiệu về nghề bác sĩ - Nghề bác sĩ - một công việc cao quý nhưng cũng lắm truân chuyên bởi phải dày công khổ - HS lắng nghe luyện mới có được vinh dự đứng trong hàng ngũ ngành Y. Bác sĩ không chỉ là người xoa dịu những niềm đau về tinh thần mà còn là những “thiên thần áo trắng” giành giật sự sống cho người bệnh bằng tài năng và sự tận tâm. ? Nghề bác sĩ cần làm những việc gì? - HS trả lời
- -> Nghề bác sĩ đảm nhiệm vai trò chính là cứu - HS lắng nghe người, giải quyết những vấn đề liên quan đến bệnh tật, thương tật cho các bệnh nhân. Bên cạnh đó, họ cũng có nhiệm vụ tháo gỡ những khó khăn về đời sống tinh thần của người bệnh. Một người bác sĩ được đánh giá cao không chỉ đáp ứng yếu tố về chuyên môn y học mà còn phải đem trái tim giàu y đức để thực hiện tốt sứ mệnh chữa lành mọi vết thương. 2. Nêu cảm nghĩ của mình sau khi hoàn thành công việc - Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình sau khi tìm - HS nêu hiểu về nghề bác sĩ - GV kết luận, tuyên dương 4. Kết thúc - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về cách chăm sóc người bị ốm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được chữ hoa M, tung tăng, hồi hộp. Viết đúng chính tả: Mỗi khi lo lắng, con hãy áp bàn tay này lên má. Mẹ lúc nào cũng ở bên con. - Viết đúng và đẹp các chữ. * HSKT: Đọc và viết: Bố cho Nam và em chơi thả diều. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần.
- * HSKT: Biết hợp tác cùng cô 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát một bài. - HS hát. 2. Luyện tập(25 phút) Hoạt động 1. Ôn đọc - GV trình chiếu: M, tung tăng, hồi hộp. - HS đọc: cá nhân. - Mỗi khi lo lắng, con hãy áp bàn tay này lên má. Mẹ lúc nào cũng ở bên con. - GV nhận xét, sửa phát âm. Hoạt động 2. Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: M, - HS viết vở ô ly. tung tăng, hồi hộp. - Mỗi khi lo lắng, con hãy áp bàn tay này lên má. Mẹ lúc nào cũng ở bên con. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS lắng nghe. 2. GV nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
- TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp hát. - HS hát. 2 . Luyện đọc - GV chiếu văn bản. Chuyện nhỏ trong rừng Chim Họa Mi giọng trong như suối đầu nguồn, có lúc vút cao như ngọn núi, có lúc đổ xuống giòn tan như có ai rắc ngọc xuống những sườn núi đá. Giọng Sơn ca thì uyển chuyển dịu dàng, trải ra trước mắt muôn loài một cánh đồng dạt dào lúa chín. Giọng Hoàng Yến thì cao sang, trang trọng, kể về một khu vườn thượng uyển. Trăm sắc hoa với cột son, mái bạc cung đình. - HS nghe. - GV đọc mẫu toàn VB. - Bài có 4 câu. - Bài có mấy câu? + 4 HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc câu. + Đọc câu lần 1 - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có + 4 HS đọc nối tiếp từng câu lần thể khó đối với HS. - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, + Đọc câu lần 2 2 lượt. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS đọc bài trong nhóm. - HS đọc đoạn. - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. + GV chia VB thành các đoạn. + HS đọc đoạn theo nhóm. - Thi đọc trước lớp. GV kiểm tra và nhận xét tuyên dương cá + 2 HS đọc cả bài. nhân đọc tốt. - Nối theo nội dung bài Giọng Họa Mi uyển chuyển dịu dàng. - HS nối miệng. GiọngHoàng Yến ong như suối đầu nguồn.
- Giọng Sơn ca cao sang trang trọng. - Nhận xét bài. - GV chốt câu trả lời. - GV kiểm tra và nhận xét tuyên dương cá nhân đọc tốt. 5. Vận dụng - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: BUỔI CHIỀU: Tiếng việt BÀI 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. * HSKT: Đọc và viết: Xanh biếc, rong biển, hiểu biết, yên tĩnh 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: + HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS biết yêu thương, quý trọng ông bà và người thân trong gia đình. Lồng ghép: Quyền và bổn phận của Trẻ em Điều 37: Bổn phẩn của trẻ em đối với gia đình: 1.Kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, yêu thương quan tâm chia sẽ tình cảm nguyện vọng với cha mẹ và các thành viên trong gia đình dòng họ
- 2.Học tập, rèn luyệ, giữ gìn nề nếp gia đình, phụ giúp cha mẹ và các thành viên trong gia đình những công việc phù hợp với độ tuổi, giới tính và phát triển của trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối - HS nhắc lại - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - HS quan sát tranh và trao đổi + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao nhóm để trả lời các câu hỏi đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Em thấy cảnh gì trong tranh? b. Khi người thân bị ốm, em thường làm gì? + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác, + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Quạt cho bà ngủ. 2. Luyện đọc: 25’ - HS đọc từng dòng thơ - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. từ ngữ có thể khó đối với HS (ngắn nắng, thiu thiu, lim dim). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt
- nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (ngắn nắng: dấu vết của ánh nắng in trên tường; thiu thiu: vừa mới ngủ, chưa say; lim dim: mắt nhắm chưa khít, còn hơi hẻ. VD: mắt lim dim.). - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một - HS làm việc nhóm khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài thơ + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng - HS viết trắng, vườn, thơm:5’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tim tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài: trắng, vườn, thơm. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét, đánh giá - HS viết những tiếng tìm được vào vở. Tiết 2 4. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm hiểu hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi bài thơ và trả lời các câu hỏi a. Vì sao bạn nhỏ không muốn chích choè hót nữa? b. Bạn nhỏ làm gì trong lúc bà ngủ? c. Em nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ? - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả
- lời. (a. Vì cần giữ yên lặng để bà ngủ; b. Bạn nhỏ quạt cho bà; c. Bạn nhỏ là người rất yêu thương bà/ Bạn nhỏ biết quan tâm - HS nhớ và đọc thuộc cả những chăm sóc khi bà bị ổn.) từ ngữ bị xoá 5. Đọc thuộc lòng: 9’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu khổ thơ thứ hai và thứ ba. Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá, che - HS hát theo từng đoạn của bài hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ hát. bị xoá/ che dẫn. Chủ ý để lại những từ ngữ - HS hát cả bài. quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. HS trả lời 6. Hát một bài hát về tình cảm bà cháu: 6’ - GV cho HS nghe bài hát (2 – 3 lần). - GV hướng dẫn HS hát, HS tập hát. 7. Vận dụng trải nghiệm - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Lồng ghép điều 37: Quyền và bổn phận của trẻ em IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Toán Bài 22: SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). - Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số) * HSKT: Biết so sánh số có một chữ số. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. - HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong - HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. - HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. * HSKT: Biết hợp tác cùng cô 3.Phẩm chất: + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp đôi hay theo nhóm. 2. Học sinh - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2’) - Bật nhạc yêu cầu cả lớp hát, vận động. - Hát, vận động. 2. Luyện tập (25’) Bài tập 1 - - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc yêu cầu của bài tập.
- - - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS lắng nghe, làm theo hướng dẫn của GV. - GV đưa mẫu lên màn hình, giải thích - HS đọc mẫu- Giải thích mẫu. mẫu. - HS làm Vở BT các phần còn lại. Mẫu : 18 > 81 S - HS nêu kết quả từng phần- HS lắng nghe, nhận xét b) 90 < 95 điền Đ - HS giải thích - GV đưa từng phần lên màn hình. c) 45 > 14 điền Đ - HS giải thích - - GV cho cả lớp quan sát đáp án ttrên màn d) 90 < 49 điền Đ - HS giải thích hình. Chốt : GV nhận xét HS làm bài. - HS đọc yêu cầu- HS lắng nghe. Bài tập 2 - HS làm việc nhóm đôi ( 2 phút) - - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS theo dõi. - GV đưa bài lên màn hình để chữa bài. - GV yêu cầu một vài HS giải thích cách làm. 14 ? 29 36 ? 36 80 ? 75 78 ? 22 - Ta phải so sánh hai số. Chốt: Muốn điền dấu vào ô trống ta làm thế nào? - HS đọc yêu cầu. b) GV cho HS quan sát bài tập 2 (đã làm - HS nhắc lại yêu cầu. phần a) - HS làm bài cá nhân ( Vở BT) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng chỉ trên màn hình - GV hỏi: Phần b yêu cầu gì. đường đi đến trạm xăng. - Chữa bài. - HS cả lớp quan sát – nhận xét. GV chốt : Cần quan sát kĩ để tìm đường cho ô tô đi đến trạm xăng. Bài tập 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. a)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi a. - HS làm bảng con- Ghi đáp án ở - GV nhắc lại: Lớp 1A và lớp 1 B, lớp nào bảng con - Giơ bảng có nhiều HS hơn? - Nêu : Ta so sánh 33 và 30 b) - Yêu cầu HS đọc to câu hỏi b 33 > 30
- - GV nhắc lại: Lớp 1B và lớp 1 C, lớp nào Vậy lớp 1A có nhiều HS hơn lớp 1 B, có ít HS hơn? - HS làm bảng con - Ghi đáp án ở - Yêu cầu HS giải thích. bảng con ( Lớp 1B)- Giơ bảng c) GV gọi HS đọc yêu cầu: - Nêu : Ta so sánh 30 và 35 Lớp nào có nhiều HS nhất? 30 < 35 Chữa bài : GV yêu cầu HS giải thích. Vậy lớp 1B có ít HS hơn lớp 1 C. d) GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu phần c Lớp nào có ít HS nhất? - HS nhắc lại yêu cầu Chốt: Để Trả lời đúng các câu hỏi của bài, - HS ghi đáp án ở bảng con ( Lớp 1C) em cần làm gì?: - Giơ bảng 3. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - HS giải thích cách làm : Em so sánh - Bài học hôm nay giúp em củng cố kiến ba số: 33, 30, 35, chữ số hàng chục thức gì ? giống nhau, hàng đơn vị : 5 > 3 , 5 > - Chốt: Nêu cách so sánh hai số có hai 0 chữ số ? - HS đọc yêu cầu. - GV đưa phần kết luận lên màn hình: - HS trả lời ; Lớp 1B có ít HS nhất Kết luận: Khi so sánh hai các số có hai - HS giải thích. chữ số ta so sánh chữ số hàng chục nếu - 1 HS trả lời. chữ số hàng chục bằng nhau thì chúng ta - HS nhận xét. so sánh sang hàng đơn vị, nếu chữ số ở - Bài học củng cố kiến thức so sánh hàng đơn vị nào bé hơn thì nó bé hơn, chữ số có hai chữ số. số hàng đơn vị nào lớn hơn thì nó lớn - HS quan sát. hơn. - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Thứ Ba, ngày 11 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt Bài 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có yếu tố thông tin, có lời thoại; đọc đúng vẩn oong và tiếng, từ ngữ có oong; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; củng cố quy tắc chính tả g/ gh; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. * HSKT: Đọc và viết: Cánh diều chao liệng trên bầu trời. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng giáo viên. 3. Phẩm chất; - Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân Lồng ghép: Điều 37: Bổn phẩn của trẻ em đối với gia đình: 1.Kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, yêu thương quan tâm chia sẽ tình cảm nguyện vọng với cha mẹ các thành viên trong gia đình dòng họ 2.Học tập, rèn luyệ, giữ gìn nề nếp gia đình, phụ giúp cha mẹ và các thành viên trong gia đình những công việc phù hợp với độ tuổi, giới tính và phát triển của trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối HS nhắc lại - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời và nói về những gì quan
- + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao sát được trong tranh đổi nhóm để trả lời và nói về những gì quan sát được trong tranh . + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của LÀM Sàu tri + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vấn 2. Luyện đọc:30’ mới - GV đọc mẫu toàn VB . Giáo viên hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vấn mới + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa vần mới trong VB ( xoong ) . + GV đưa từ xoong lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần oang và HS đọc câu từ xoong , HS đọc theo đồng thanh . - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng HS đọc đoạn có thể khó đối với HS : liên hoan , quây quan , tuyer . + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Ông bà trông em bé / để mẹ nấu ăn ; Chỉ thích ngày nào cũng là Ngày Gia HS luyện đọc theo nhóm đình Việt Nam . ) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến nhà mình liên hoan con ạ , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ
- ngữ khó trong bài ( liên hoa : cuộc vui chung có nhiều người tham gia nhận một dịp gì đó , quây quất : tụ tập lại trong một không khí thân mật , đầm ấm ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi: 15’ HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để đọc và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to a . Ngày Gia đình Việt Nam là ngày nào từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi ? về bức tranh minh hoạ và câu trả b . Vào ngày này , gia đình Chỉ làm gì ? lời cho từng câu hỏi . GV đọc từng c . Theo em , vì sao Chỉ rất vui ? câu hỏi và gọi đại diện một số - GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . nhóm trình bày câu trả lời của mình Ngày Gia đình Việt Nam là ngày 28 . Các nhóm khác nhận xét , đánh tháng 6 ; b . Vào ngày này , gia đình Chi giá . liên hoan ; c . Câu trả lời mở , VD : Bữa cơm thật tuyệt , cả nhà quây quần bên nhau . ) 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3: 17’ - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b ( có thể trinh chiếu lên bảng một HS quan sát và viết câu trả lời lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Vào ngày này , gia đình Chi liên hoan ) . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng của Chi ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . - HS trả lời 5. Vận dụng, trải nghiệm: 3’ - Qua bài đọc con hiểu được điều gì?
- Lồng ghép: Điều 37: Bổn phẩn của trẻ em đối với gia đình: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại bài. Giờ sau học tiếp tiết 3, tiết 4. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Đạo Đức: BÀI 19: TỰ GIÁC LÀM VIỆC NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được những việc cần những việc cần tự giác làm ở nhà. - Biết được vì sao phải tự giác làm việc ở nhà. * HSKT: Biết làm một số việc nhà 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: tự giác làm những việc nhà vừa sức. - NL điều chỉnh hành vi: thực hiện được một số thói quen làm việc nhà. * HSKT: Biết lắng nghe và tự giác làm việc. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện được những việc cần tự giác làm ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, bài giảng PP 2. Học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3’ Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Bé - HS hát
- quét nhà" -GV cho cả lớp hát theo video bài hát “Bé quét nhà”. - HS trả lời -GV đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát đã làm việc gì? Em đã tự giác làm được những việc gì giúp đỡ bố mẹ? -Kết luận: Mỗi chúng ta cần tự giác làm những việc nhà phù hợp với lứa tuổi. 2. Khám phá: 10’ Tìm hiểu những việc em cần tự giác làm ở nhà và lợi ích của các việc đó - HS quan sát tranh GV chiếu bảng phân công các việc nhỏ trong nhà theo lứa tuổi từ 6 đến 7 tuổi .Yêu - HS trả lời cầu HS thảo luận cặp đôi, sau đó mời đại diện hai đến ba HS kể tên những việ em - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý làm được theo tranh và thực tế ở nhà em kiến cho bạn vừa trình bày. -GV khen ngợi hoặc chỉnh sửa các ý kiến. - GV đặt câu hỏi cho HS: -HS lắng nghe + Bạn trong tranh đã tự giác làm được những việc nào ở nhà? + Từ thực tế ở nhà em và quan sát tranh, em hãy kể tên những việc mình đã làm được. Em có cảm xúc gì sau khi làm xong việc đó? + Theo em, vì sao phải tự giác làm việc - Học sinh trả lời nhà? Kết luận: Ở nhà, dù hoàn cảnh gia đình mỗi em mỗi khác, các em đều phải tự giác lau dọn nhà cửa; chăm sóc cây, hoa; thu dọn rác; tự gấp, cất quần áo; chăm sóc các con vật nuôi;... Khi tự giác làm được như - HS tự liên hệ bản thân kể ra. vậy, các em sẽ hãnh diện vì cảm thấy mình là một thành viên có ích trong gia đình,
- được học cách để trở thành người tự lập và thể hiện trách nhiệm của bản thân. HS lắng nghe. 3. Luyện tập:12’ Hoạt động 1: Xác định bạn tự giác, chưa tự giác làm việc nhà - GV yếu cầu HS quan sát 5 tranh ở phẩn Luyện tập trong SGK, sau đó trả lời câu - HS quan sát hỏi: Bạn nào tự giác, bạn nào chưa tự giác làm việc nhà? Vì sao? - Sau khi HS trả lời, GV chốt lại: Các bạn -HS chọn nhỏ ở các tranh từ 1, 2,4 và 5 đã tự giác làm việc nhà rất đáng khen. Bạn nhỏ trong tranh số 3 chưa tự giác làm việc nhà (nhờ bà dọn phòng hộ). - Kết luận: Để giữ cho nhà cửa luôn sạch sẽ, gọn gàng,... các em cần tự giác giúp bố mẹ một số việc phù hợp với khả năng của bản thân như: nhặt rau, gấp và cất quần áo, cho vật nuôi ăn, vứt rác đúng nơi quỵ định,... Nếu làm tốt, các em vừa thể hiện -HS lắng nghe được tình yêu thương, kính trọng ông bà, cha mẹ, vừa thể hiện được trách nhiệm, bổn phận của mình với gia đình. Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn -GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ cùng các -HS quan sát bạn những việc nhà em đã tự giác làm. Cảm xúc của em khi đó như thế nào? -HS trả lời - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. -HS chọn - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. -HS lắng nghe - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết tự giác làm việc nhà.
- - 4. Vận dụng: 10’ - Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho ban -HS chia sẻ - GV nêu tình huổng: Trước khi đi làm, mẹ nhắc bạn nhỏ ở nhà cất quẩn áo. Tuy nhiên, khi mẹ đi làm về, bạn nhỏ chưa cất, mẹ hỏi: Con vẫn chưa cất quẩn áo à? Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn. -HS nêu - GV gợi ý cho HS: 1/ Bạn hãy cất quẩn áo luôn nhé! -HS lắng nghe 2/ Bạn hãy xin lỗi mẹ và lần sau cẩn tự giác làm việc nhà nhé! GV mời HS trả lời và yêu cầu các bạn khác -HS thảo luận và nêu lắng nghe, nhận xét, góp ý (nếu có). Ngoài ra, GV có thể mở rộng bài học và -HS lắng nghe yêu câu HS đóng vai xử lí tình huống nhằm giúp HS hiểu được ý nghĩa của việc tự giác làm việc nhà. Kết luận: Bạn nhỏ nên tự giác làm những việc nhà vừa sức, dù bố mẹ có dặn hay không. Hoạt động2 Em rèn luyện thói quen tự giác làm việc nhà - GV có thể hướng dẫn HS cùng tự giác thực hiện giặt, phơi, gấp, cất quần áo vào tủ mỗi ngày. - GV lưu ý HS: Các em không cần vội phải biết làm ngay tất cả mọi việc mà có thể tập gấp, cất quần áo vào tủ trước rối dần dần tập thêm việc giặt, phơi,... và duy trì rèn luyện thường xuyên, các em sẽ tạo được thói quen tốt tự giác giặt quần áo. - Kết luận: Tự giác giặt, phơi, gấp, cất quần áo là thói quen tốt, em cần thực hiện

