Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy

docx 47 trang Diệp Thảo 16/09/2025 1440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_tran_thi_th.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy

  1. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP (TUẦN 21) CHỦ ĐỀ: ƯƠM MẦM MÙA XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - Sơ kết hoạt động tuần 21: rút ra những ưu điểm và tồn tại cần khắc phục trong tuần tới. - Triển khai hoạt động tuần 22. - Biết tham gia tích cực chương trình văn nghệ của trương mừng Đàng, mừng xuân.. 2. Năng lực đặc thù: - Biết tham gia các hoạt động chia sẻ. - Nhận biết cách trồng các loại hoa. - Yêu thích thiên nhiên. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÉU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp đọc thơ - Toàn lớp tập hợp “ Đọc bài thơ mùa xuân là tết trồng cây”. a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 21 Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua - HS theo dõi. - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ bản sau: 1. Nề nếp: Nề nếp ra vào lớp tốt,ngồi học nghêm túc, xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn. 2. Học tập: - HS thực hiện. Trong giờ học các bạn ngồi học nghiêm túc ngay ngăn, học sinh trong giờ học hay xung phong phát biểu xây dựng bài, vêg nhà học bài tốt. 3. Vệ sinh: Vệ sinh phong quang trường lớp sạch sẽ, HS ý thức giữ vệ sinh chung tốt, 1
  2. không có em nào xả rác. 4. Công tác khác: Tiếp tục bổ sung các cây hoa vào bồn hoa của lớp. + Tuyên dương các bạn hay phát biểu xây dựng bài: Tuấn Minh, Yến Nhi, Uyên, Khánh, Khánh A, Ngọc Chi, - HS hát, vận động. - Nhắc nhở: Hoàng Đăng, Khánh B, Hiệu, Khiêm, Ánh, Thảo, - HS đưa dụng cụ để tưới. - HS hát. b. Kế hoạch tuần 22 - Nhóm trưởng điều hành các 1. Nề nếp bạn trồng hoa, tưới nước chăm + Thực hiện tốt mọi kế hoạch của nhà trường. sóc cây hoa. + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. - HS nêu. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. - HS hát và vận động. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc. + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà. + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: ƯƠM MẦM MÙA XUÂN 1. Khởi động - HS hát, đọc thơ về mùa xuân. 2. Hướng dẫn các em tham gia trồng và chăm sóc cây hoa. - GV chia 3 nhóm trồng và chăm sóc ba bồn hoa. - GV quan sát, hướng dẫn giúp đỡ các nhóm . 3. Nêu cảm nghĩ của em sau khi đã hoàn thành công việc . - GV kết luận, tuyên dương các nhóm tích cực và biết làm đẹp trường lớp. - Cả lớp hát bài: Quê hương tươi đẹp. 2
  3. - GV nhận xét tiết sinh hoạt. TUẦN 22 Thứ Hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TẬP LÀM BÁC SĨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - HS hiểu rõ công việc của nghề bác sĩ. - Biết quan tâm, chăm sóc, những người bị bệnh. - Phát huy tinh thần đoàn kết, gắn bó, giữa các bạn học sinh. Qua đó giáo dục học sinh biết yêu thương, chăm sóc những người xung quanh. 2. Năng lực đặc thù: - Có ý thức bảo vệ và phòng bệnh. - Góp phần hình thành và phát triển cho học sinh năng lực giao tiếp, rèn luyện ý thức cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: + Một số bài hát, bài thơ của HS có liên quan đến chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ. - HS chào cờ. - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong - HS lắng nghe. tuần 21, kế hoạch trong tuần 22. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động Cả trường cùng hát và vỗ tay theo nhạc bài: “Em - HS hát và vỗ tay theo nhạc. tập làm bác sĩ” dưới sự hướng dẫn của GV. - GV giới thiệu nội dung tiết học. - HS lắng nghe. 2. Giới thiệu về nghề bác sĩ - Nghề bác sĩ - một công việc cao quý nhưng cũng lắm truân chuyên bởi phải dày công khổ - HS lắng nghe. luyện mới có được vinh dự đứng trong hàng ngũ ngành Y. Bác sĩ không chỉ là người xoa dịu 3
  4. những niềm đau về tinh thần mà còn là những “thiên thần áo trắng” giành giật sự sống cho người bệnh bằng tài năng và sự tận tâm. ? Nghề bác sĩ cần làm những việc gì? - HS trả lời. -GVnhậnxét,khenthưởng -> Nghề bác sĩ đảm nhiệm vai trò chính là cứu - HS lắng nghe. người, giải quyết những vấn đề liên quan đến bệnh tật, thương tật cho các bệnh nhân. Bên cạnh đó, họ cũng có nhiệm vụ tháo gỡ những khó khăn về đời sống tinh thần của người bệnh. Một người bác sĩ được đánh giá cao không chỉ đáp ứng yếu tố về chuyên môn y học mà còn phải đem trái tim giàu y đức để thực hiện tốt sứ mệnh chữa lành mọi vết thương. 2. Nêu cảm nghĩ của mình sau khi hoàn thành công việc. - Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình sau khi tìm - HS nêu. hiểu về nghề bác sĩ. - GV kết luận, tuyên dương. 4. Kết thúc. - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về cách chăm sóc người bị ốm. Tiếng Việt BÀI 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực đặc thù: Giao tiếp và hợp tác: 4
  5. + HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết yêu thương, quý trọng ông bà và người thân trong gia đình. Lồng ghép: Quyền và bổn phận của Trẻ em Điều 37: Bổn phẩn của trẻ em đối với gia đình: 1. Kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, yêu thương quan tâm chia sẽ tình cảm nguyện vọng với cha mẹ và các thành viên trong gia đình dòng họ. 2. Học tập, rèn luyện, giữ gìn nề nếp gia đình, phụ giúp cha mẹ và các thành viên trong gia đình những công việc phù hợp với độ tuổi, giới tính và phát triển của trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại. về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Em thấy cảnh gì trong tranh? b. Khi người thân bị ốm, em thường làm gì? + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác, + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Quạt cho bà ngủ. 2. Luyện đọc: 25’ - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn - HS đọc từng dòng thơ. 5
  6. cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (ngắn nắng, 1- - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. thiu thiu, lim dim). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. HS đọc từng khổ thơ. + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (ngắn nắng: dấu vết của ánh nắng in trên tường; thiu thiu: vừa mới ngủ, chưa say; lim dim: mắt nhắm chưa khít, còn hơi hẻ. VD: mắt lim dim.). - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS làm việc nhóm. - HS đọc cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng trắng, vườn, thơm:5’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS viết. đọc lại bài thơ và tim tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài: trắng, vườn, thơm. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét, đánh giá. - HS viết những tiếng tìm được vào vở. Tiết 2 4. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm hiểu hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. bài thơ và trả lời các câu hỏi. 6
  7. a. Vì sao bạn nhỏ không muốn chích choè hót nữa? b. Bạn nhỏ làm gì trong lúc bà ngủ? c. Em nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ? - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Vì cần giữ yên lặng để bà ngủ; b. Bạn nhỏ quạt cho bà; c. Bạn nhỏ là người rất yêu thương bà/ Bạn nhỏ biết quan tâm - HS nhớ và đọc thuộc cả những chăm sóc khi bà bị ổn.) từ ngữ bị xoá. 5. Đọc thuộc lòng: 9’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu khổ thơ thứ hai và thứ ba. Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá, che - HS hát theo từng đoạn của bài hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ hát. bị xoá/ che dẫn. Chủ ý để lại những từ ngữ - HS hát cả bài. quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. - HS trả lời. 6. Hát một bài hát về tình cảm bà cháu: 6’ - GV cho HS nghe bài hát (2 – 3 lần). - GV hướng dẫn HS hát, HS tập hát. 7. Vận dụng trải nghiệm. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Lồng ghép điều 37: Quyền và bổn phận của trẻ em. 7
  8. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Bài 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có yếu tố thông tin, có lời thoại; đọc đúng vẩn oong và tiếng, từ ngữ có oong; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; củng cố quy tắc chính tả g/ gh; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân. Lồng ghép: Điều 37: Bổn phẩn của trẻ em đối với gia đình: 1. Kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, yêu thương quan tâm chia sẽ tình cảm nguyện vọng với cha mẹ các thành viên trong gia đình dòng họ. 2. Học tập, rèn luyện, giữ gìn nề nếp gia đình, phụ giúp cha mẹ và các thành viên trong gia đình những công việc phù hợp với độ tuổi, giới tính và phát triển của trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 8
  9. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và - HS nhắc lại. nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi đổi nhóm để trả lời và nói về những gì nhóm để trả lời và nói về những gì quan sát được trong tranh. quan sát được trong tranh. + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của bạn. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn. 2. Luyện đọc: 30’ - GV đọc mẫu toàn VB. Giáo viên - HS luyện phát âm từ ngữ có vấn hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có mới. vấn mới. + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa vần mới trong VB ( xoong ). + GV đưa từ xoong lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần oang và từ xoong , HS đọc theo đồng thanh. - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn , - HS đọc câu. sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. HS đọc câu. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS: liên hoan, quây - HS đọc đoạn. quan, tuyệt. + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn ( VD : Ông bà trông em bé / để mẹ nấu VB. ăn; Chỉ thích ngày nào cũng là Ngày Gia đình Việt Nam . ) 9
  10. - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: - HS luyện đọc theo nhóm. từ đầu đến nhà mình liên hoan con ạ, đoạn 2 : phần còn lại ). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài ( liên hoa: cuộc vui chung có nhiều người tham gia nhận một dịp gì đó, quây quất: tụ tập lại trong một không khí thân mật, đầm ấm ). + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi: 15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi. đọc và trả lời các câu hỏi. a. Ngày Gia đình Việt Nam là ngày nào - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to ? từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi b Vào ngày này, gia đình Chỉ làm gì ? về bức tranh minh hoạ và câu trả c. Theo em, vì sao Chỉ rất vui ? lời cho từng câu hỏi . GV đọc từng - GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . câu hỏi và gọi đại diện một số Ngày Gia đình Việt Nam là ngày 28 nhóm trình bày câu trả lời của tháng 6 ; b. Vào ngày này , gia đình Chi mình. Các nhóm khác nhận xét, liên hoan ; c. Câu trả lời mở, VD: Bữa đánh giá. cơm thật tuyệt, cả nhà quây quần bên nhau . ) 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3: 17’ - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b ( có thể trinh chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS - HS quan sát và viết câu trả lời. viết câu trả lời vào vở ( Vào ngày này, 10
  11. gia đình Chi liên hoan ). - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng của Chi; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5. Vận dụng, trải nghiệm: 3’ - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - HS trả lời. Lồng ghép: Điều 37: Bổn phẩn của trẻ em đối với gia đình: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại bài. Giờ sau học tiếp tiết 3, tiết 4. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ Ba, ngày 11 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt BỮA CƠM GIA ĐÌNH (Tiết 3 +4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; củng cố quy tắc chính tả g/ gh; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân - Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 11
  12. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát bài: Cả nhà thương nhau. - HS hát. 2. Luyện tập 1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu - HS làm việc nhóm để chọn từ vào vở: 17’ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các bạn nhận xét đánh giá. GV và HS thống - HS viết nhất câu hoàn chỉnh. (Buổi tối, gia đình em thường quây quần bên nhau.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong - HS làm việc nhóm, quan sát khung để nói theo tranh: 18’ tranh và trao đổi trong nhóm theo - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan nội dung tranh. sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. Tiết 4 3. Nghe viết: 13’ - GV đọc to cả hai câu (Ngày nghỉ lễ, gia - HS quan sát theo dõi. đình Chi quây quần bên nhau. Chỉ thích ngày nào cũng vậy.) 12
  13. GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Chi, kết thúc câu có dấu - HS viết bảng con. chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: quây quần, ngày - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. đúng cách. - HS viết Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Ngày nghỉ lễ/ gia đình Chi quây quần bên nhau. Chi thích + HS đổi vở cho nhau để rà soát ngày nào cũng vậy:). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lỗi. lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp - HS thực hiện yêu cầu với tốc độ viết của HS. - HS làm việc nhóm đôi để tìm + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một những chữ phù hợp. Một số (2 – lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. 3) HS lên trình bày kết quả trước + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số lớp (có thể điền vào chỗ trống của tử ngữ được ghi trên bảng). HS. 4. Chọn chữ phù hợp thay bông hoa: 10’ - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - HS tham gia trò chơi. phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 5. Tổ chức Trò chơi: Cây gia đình:9’ - Chuẩn bị cho trò chơi: Hai bảng phụ, mỗi bảng có vẽ một cây xanh. Treo trên cây là những quả chín, HS có nhiệm vụ gắn thẻ tử chỉ các thành viên trong gia đình vào những quả đó (không yêu cầu sắp xếp theo cấp bậc thân tộc). Một số thẻ từ; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bố, mẹ, anh, chị, em trai, em gái, tôi và một số thẻ từ gây nhiễu: bạn, 13
  14. chúng tớ, họ, bác sĩ, hoạ sĩ, ca sĩ, giáo viên, đầu bếp. Cách chơi: GV gắn hại bảng phụ lên bảng - HS lắng nghe. lớp. Hai đội tham gia chơi. Mỗi đội có 10 người (theo thứ tự 1, 2, 3...). GV phát hộp thẻ từ cho mỗi đội. Khi nghe hiệu lệnh, HS số 1 của mỗi đội lên gắn thẻ từ vào bảng của đội mình. HS số 1 về chỗ. HS số 2 tiếp tục lên bảng gắn thẻ. Cứ thế cho đến hết. Đội chiến thắng là đội gắn thẻ từ nhanh, đúng và đẹp. Số HS còn lại chú ý quan sát kết quả của hai đội để nhận xét. 6. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - Em thích nhất ở hoạt động nào? Vì sao? - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán Bài 23: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - Nhận biết được số 100 (99 thêm 1 là 100, 100 = 10 chục); đọc, viết được số 100. - Biết lập bảng các số từ 1 đến 100. 2. Năng lực đặc thù: + NL Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”... 14
  15. (cách đều 2) HS được phát triển tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp. + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:4’ - Tổ chức trò chơi “Bắn tên” với sự điều - HS tham gia chơi. khiển của lớp trưởng: HS đọc số lớn hơn 90 - GV dẫn vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: 11’ Hình thành số 100 - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: - HS quan sát. + Có mấy túi cà chua? + 10 túi cà chua + Có mấy túi đựng 10 quả? + Có 9 túi đựng 10 quả. + Có 1 túi đựng 9 quả. + Có mấy túi đựng 9 quả? + Có tất cả 99 quả cà chua? + Vậy có tất cả bao nhiêu quả cà chua? Có 99 quả cà chua, cô bỏ thêm 1 quả nữa + - 100 quả cà chua. vào túi thì cô được bao nhiêu quả cà chua? - GV nhắc lại: 99 thêm 1 là 100. - GV viết số 100 lên bảng. + 100 đọc là một trăm. + 100 gồm 10 chục. - Yêu cầu HS đọc và viết số 100. 3. Thực hành: 17’ Bài 1 - HS đọc và viết số theo yêu cầu - Gọi HS nêu yêu cầu. của GV. - Bạn Rô – bốt lỡ tay xóa một số số trong bảng các số từ 1 đến 100. Các em hãy giúp bạn điền các số còn thiếu nhé ! - Tìm số còn thiếu trong các số từ 15
  16. - Gọi HS nối tiếp nêu các số còn thiếu. 1 đến 100. - GV nhận xét. - HS dựa vào thứ tự các số để tìm - GV mở rộng : các số còn thiếu trong bảng: + Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái 16,27,29,34,37,43,48,54,57,63,64 như thế nào so với số bên phải ? ,2,76,77,88,96,98 + Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên như + Các số trong cùng 1 hàng thì số thế nào so với số ở dưới ? bên trái bé hơn số bên phải. - Trong bảng các số từ 1 đến 100, các số + Các số trong cùng 1 cột thì số ở được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Các số trên bé hơn số ở dưới. - HS lắng nghe. trong cùng 1 hàng thì số bên trái bé hơn số - Quan sát bảng các số từ 1 đến bên phải. Các số trong cùng 1 cột thì số ở 100 và đọc:... trên bé hơn số ở dưới. - HS quan sát bảng số và tìm ra : Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS, quan sát bảng số ở bài 1, thảo luận nhóm 2 và đọc: a. số có hai chữ số giống nhau: a. Các số có 2 chữ số giống nhau. 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99 b. Các số tròn chục bé hơn 100. b. Các số trong chục bé hơn 100: c. Số lớn nhất có 2 chữ số. 10. 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 9 c. Số 99. - GV treo bảng phụ và tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. Cách chơi : - Lớp chia thành 2 đội A và B. Các đội thi - HS tham gia chơi. đua nhau lên điền tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Mỗi bạn chỉ được điền 1 số. Đội nào điền nhanh và đúng hơn sẽ giành chiến - HS lắng nghe thắng. - Nội dung bảng phụ như sau: - Số? Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. - HS đếm liên tiếp các số rồi tìm Trong bảng các số từ 1 đến 100: số còn thiếu. a. Các số có 2 chữ số giống nhau là - HS trả lời: a. 33, 35, 36, 38 b. Các số tròn chục bé hơn 100 là - HS lắng nghe. c. Số lớn nhất có 2 chữ số là - 51 < 53 d. Số bé nhất có 2 chữ số là 16
  17. - Lưu ý : thứ tự câu ở hai bảng khác nhau. - 51 thêm vào 2 đơn vị thì được - GV nhận xét, tyên bố đội thắng cuộc. 53 Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu. + 2 đơn vị - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân câu a. - Gọi HS trả lời. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận. +Em hãy so sánh 51 và 53? - HS nối tiếp đọc. + 51 thêm vào bao nhiêu đơn vị thì được số b. 55, 59, 61, 67 53? c. 88, 90, 94, 98 + Vậy muốn tìm số tiếp theo trong dãy số ta - HS lắng nghe. phải thêm vào mấy đơn vị? - Như vậy các số trong dãy b cách đều 2 đơn vị. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc số còn thiếu - HS nối tiếp nhau đọc số. ở câu b, c. - Tìm hình thích hợp đặt vào dấu - GV chữa bài, nhận xét. “?” trong bảng. + Em hãy đếm “cách đều 2” những dãy số - HS thảo luận tìm hình thích hợp sau: - Đại diện nhóm nêu kết quả: hình 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, , 18, 20, , , , B 28, 30. - HS khác nhận xét. 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, , 17, 21, , , , 29, 31. - Đây cũng là cách người ta đánh số nhà ở hai bên dãy phố đó các em à! Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra hình thích hợp. - GV chữa bài, nhận xét và tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 4. Vận dụng trải nghiệm:3’ -Về nhà em cùng người tập đếm thêm, đếm bớt. 17
  18. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu nắm được các số từ 1 đến 100, đếm xuôi, đếm ngược. - Biết so sánh các số có hai chữ số. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân). - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS chơi: trò chơi truyền điện. - HS chơi. 2. Luyện tập - GV nêu số 1, yêu cầu em tiếp theo nêu từ 2 - HS tiếp nối nêu. đến 10, HS tiếp theo nêu từ 11 đến 20 cứ tiếp tục. như thế. - HS tiếp nối nêu. Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 14, 15,....,......, 18, ......, ..... . - HS đọc yêu cầu bài. 45, ...,.....,48,......, ......, 41,.... - HS làm bài vào vở luyện tập 80, 79, ....,....., 76, ......,....., 73,....,..... chung. Bài 2: Điền dấu > , < , = ? 34 ... 50 47 ........ 45 35 ..... 30 78 ..... 69 - HS chữa bài. 81 ....... 82 47 ... .....40 72 ..... 81 95 .... ....90 64 ...... 56 62......62 71........73 82......28 18
  19. Bài 3: Viết các số: 15, 50, 37, 60, 29, 47, 12 a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn: - HS đọc yêu cầu bài. b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé: .............. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm bài. Bài 4.Viết tiếp vào chỗ chấm theo mẫu. Số gồm 5 chục và 4 đơn vị viết là 54 Số gồm 6 chục và 8 đơn vị ta viết là ........ Số gồm 4 chục và 3 đơn vị ta viết là .......... Số gồm 8 chục và 6 đơn vị ta viết là............. Số gồm 9 chục và 3 đơn vị ta viết là .......... - Chữa bài Nhận xét 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 100. - HS nối tiếp nhau đếm. - Nhận xét, dặn dò. Thứ Tư, ngày 12 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 6: NGÔI NHÀ (Tiết 1 +2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vê vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp và hợp tác: HS mạnh dạn, tự tin khi làm việc nhóm. - Thẫm mĩ: HS vẽ và trang trí được ngôi nhà mà mình yêu thích. - Nhân ái: HS tình yêu đối với người thân trong gia đình; cảm nhận được giá trị tinh thần của ngôi nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 19
  20. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS nhắc lại. nhóm để giải câu đố (Cái gì để tránh nắng mưa Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần?). + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS - HS quan sát tranh và trao đổi khác có thể bổ sung nếu có câu trả lời khác. nhóm để giải câu đố. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Ngôi nhà. - HS trả lời. 1. Luyện đọc: 25’ - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, - HS đọc từng dòng thơ. ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó phát âm (do có vần khó hoặc do đặc điểm - HS đọc từng khổ thơ. phát âm phương ngữ của HS): xao xuyến, vở, lảnh lót, nước. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc từng khổ thơ: + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt, + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (xao xuyến; trạng thái xúc động kéo. + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. - HS đọc cả bài thơ. + Một số HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài thơ. + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 2. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nước: 5’ - HS làm việc nhóm. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài: chùm, phơi, nước. 20