Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên

docx 42 trang Diệp Thảo 15/09/2025 640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên

  1. Hoạt động trải nghiệm: Tuần 22) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: VUI TẾT AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1 Năng lực đặc thù: - Sơ kết hoạt động tuần 22: rút ra những ưu điểm và tồn tại cần khắc phục trong tuần tới. - Biết giữ an toàn trong ngày Tết. - Biết tham gia các hoạt động chia sẻ. * HSKT: Vui tết an toàn 2. Năng lực chung: - Ghi nhớ được tác dụng của một số loại đèn tín hiệu giao thông trên đường để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông; - Thực hiện và chia sẻ với mọi người kiến thức về đèn tín hiệu giao thông khi đi đường. * HSKT: Biết vâng lời mọi người * Lồng ghép An toàn giao thông: Tìm hiểu đèn tín hiệu giao thông thường gặp (xanh, đỏ, vàng); II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - Cả lớp hát. a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 22. Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua. - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ bản - HS theo dõi. sau: 1. Nề nếp: ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 15 phút đầu giờ tương đối tốt. - HS đi đều, đúng giờ. Đồng phục gọn gàng, - HS thực hiện. đúng quy định. 2. Học tập:
  2. -Thực hiện chương trình tuần 22 nghiêm túc theo chương trình, thời khoá biểu. - Các em đã có ý thức học tập. - Một số HS tích cực trong học tập có ý thức xây dựng bài tốt, đọc to, viết tiến bộ. - Một số em có nhiều tiến bộ về chữ viết. - Một số em cần phải cố gắng luyện đọc, luyện viết nhiều hơn nữa. - HS hát, vận động. 3. Các hoạt động khác: + Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. + Vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ. + Các em chú ý chăm sóc cây xanh ở trong lớp. - HS hát, đọc thơ. *. Tuyên dương: Gia Bình, Bình An, Việt Hưng, ng khánh Chi, Ph Khánh Chi, nhật Minh. *, Nhắc nhở: Thảo Vy, Văn Khánh, Minh Khánh. b. Kế hoạch tuần 23 - HS chơi các trò chơi Ô ăn quan, ...... 1. Nề nếp + Thực hiên tốt mọi kế hoạch của nhà trường. + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. - HS theo dõi và trả lời. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc. + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà . + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. Đèn tín hiệu giao thông có 3 màu + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. + Đèn đỏ: Không được phép đi. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: VUI TẾT AN + Đèn vàng: Di chuyển chậm lại, TOÀN 1. Khởi động dừng trước vạch dừng. - HS hát bài Sắp đến Tết rồi, bài Mùa xuân trên + Đèn xanh: Được phép đi. quê em.
  3. 2. Múa, hát, đọc thơ về chủ đề “ Mùa xuân - HS lắng nghe. trên quê em ” - Yêu cầu HS nêu các bài hát và bài thơ về mùa xuân. - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. * HS chơi một số trò chơi đảm bảo an toàn. - GV nhắc nhở HS khi tham gia các trò chơi phải đảm bảo an toàn. - HS thảo luận nhóm 4. - GV nhận xét tiết sinh hoạt. - Đại diện các nhóm trình bày. Phần 3. An toàn giao thông: bài Đèn tín hiệu giao thông HĐ1: Tìm hiểu đèn tín hiệu giao thông. Bước 1: GV cho HS quan sát các tranh 1, 2, 3, 4 (trang 8) để tìm hiểu về màu sắc, kiểu dáng, tác dụng của đèn tín hiệu giao thông. Bước 2: GV mời (khuyến khích tinh thần xung phong) một số HS trả lời các câu hỏi sau: - Đèn tín hiệu giao thông thường có mấy màu? - Tác dụng của những màu đó như thế nào? Bước 3: GV và HS nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh: - Đèn tín hiệu giao thông dùng để điều khiển giao thông, đưa ra hiệu lệnh cho người tham gia giao thông. - Đèn tín hiệu giao thông thường được đặt tại nơi có đường giao nhau. - Đèn tín hiệu giao thông có ba màu (đỏ, vàng, xanh): - Ngoài ra, đèn tín hiệu giao thông có hai màu (xanh và đỏ) thường dành cho người đi bộ hoặc nơi giao cắt giữa đường bộ và đường sắt. Đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ thường có hai dạng: dạng đèn tín hiệu giao thông dành
  4. riêng cho người đi bộ (hình 1, trang 9) và dạng đèn tín hiệu phụ gắn cùng đèn tín hiệu chính (hình 2, trang 9). Nhiều nơi còn sử dụng loại đèn tín hiệu giao thông chỉ có một màu vàng (nhấp nháy) để báo cho người tham gia giao thông phải chú ý, thận trọng quan sát. - Khi tham gia giao thông, các em phải tuyệt đối chấp hành tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người HĐ2: Ai được đi trong các tình huống sau? Bước 1: GV cho HS quan sát các tranh 1, 2 (trang 10) để nắm được tình huống tranh. Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: “Ai được đi trong các tình huống sau?” Sau khi thảo luận, đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. Bước 3: GV và HS nhận xét, bổ sung và thống nhất câu trả lời. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: TUẦN 23 Thứ Hai, ngày 17 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8 – 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  5. - Tham gia nhiệt tình, sôi nổi thông qua một số bài thơ, bài hát về ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3. - HS có thêm tình yêu về những người phụ nữ. Có ý thức kính trọng, lễ phép với bà, mẹ, chị của mình. - Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất của học sinh về phụ nữ. * HSKT: Biết tham gia bài hát về ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. - Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện lòng biết ơn của mình với phụ nữ. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng các bạn. II. CHUẨN BỊ: GV, HS chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện, bài hát liên quan đến chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ -- Lễ chào cờ - HS chào cờ. -- Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong tuần - HS lắng nghe. 22, kế hoạch trong tuần 23. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - - Cả trường hát bài Ngày vui mồng 8 tháng 3 - HS hát. - - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. 2. Bài thơ, bài hát về phụ nữ. - GV tổ chức cho HS thi đọc thơ, hát bài hát về - HS thi đọc 1 số bài thơ: phụ nữ. Ngày 8/3 là ngày của yêu thương, Mẹ ơi cho con hỏi, Nụ hồng mùng 8/3. Mùng 8/3 chỉ của mẹ thôi. Quà 8 tháng 3. ...
  6. Bài thơ: Lời chúc 8/3 của bé. “Nhân ngày 8/3 Bé con xin chúc mẹ Thật mạnh khỏe, tươi vui Chúc cô giáo của con Luôn tràn đầy hạnh phúc Chúc chị gái học giỏi Lại càng thêm xinh đẹp Bé chúc cho tất cả Trong ngày 8/3. - HS thi kể 1 số bài hát: Bông hoa mừng cô. Quà mồng 8 tháng 3. Ngày vui mồng 8/3. Quà 8 tháng 3. 8 tháng 3 của Mẹ và Cô. Mẹ yêu Cô yêu. Quà Tám tháng Ba. Gặp Mẹ trong mơ . - Nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Ý nghĩa của ngày 8 tháng 3 Lịch sử ngày 8/3 bắt đầu từ phong trào nữ công - HS lắng nghe. nhân nước Mỹ. Cuối thế kỷ 19, chủ nghĩa tư bản ở Mỹ đã phát triển một cách mạnh mẽ. Nền kỹ nghệ đã thu hút nhiều phụ nữ và trẻ em vào các nhà máy, xí nghiệp. Nhưng bọn chủ tư bản trả lương rất rẻ mạt, giờ giấc làm việc không hạn định cốt sao thu được nhiều sản phẩm cho chúng. Căm phẫn trước sự bất công đó, ngày 8/3 năm 1899, nữ công nhân nước Mỹ đã đứng lên đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm. Phong trào bắt đầu từ nữ công nhân ngành dệt và ngành may tại hai thành phố Chi-ca-gô và Nữu Ước. Mặc dù bị bọn tư bản thẳng tay đàn áp, chị em vẫn đoàn kết
  7. chặt chẽ, bền bỉ đấu tranh buộc chúng phải nhượng bộ. Cuộc đấu tranh của nữ công nhân Mỹ đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào phụ nữ lao động trên thế giới, đặc biệt phụ nữ ở nước Đức, một nước có nền kỹ nghệ tiên tiến lúc bấy giờ. Trong phong trào đấu tranh giai cấp lúc đó đã xuất hiện hai nữ chiến sỹ lỗi lạc, đó là bà Cla-ra Zet-kin (Đức) và bà Rô-gia Lúc-xăm-bua (Ba Lan). Nhận thức được sự mạnh mẽ và đông đảo của lực lượng lao động nữ và sự cần thiết phải có tổ chức, phải có lãnh đạo để giành thắng lợi cho phong trào phụ nữ nên năm 1907, hai bà đã cùng phối hợp với bà Crup-xkai-a (vợ đồng chí Lê-nin) vận động thành lập Ban "Thư ký phụ nữ quốc tế". Bà Cla-ra Zet-kin được cử làm Bí thư. Năm 1910, Đại hội phụ nữ quốc tế Xã hội chủ nghĩa họp tại Cô-pen-ha-gen (Thủ đô nước Đan Mạch) đã quyết định lấy ngày 8/3 làm ngày "Quốc tế phụ nữ", ngày đoàn kết đấu tranh của phụ nữ với những khẩu hiệu: - Ngày làm 8 giờ. - Việc làm ngang nhau. - Bảo vệ bà mẹ và trẻ em. Từ đó ngày 8/3 trở thành ngày đấu tranh chung của phụ nữ lao động trên toàn thế giới, là ngày biểu dương ý chí đấu tranh của phụ nữ khắp nơi trên thế giới đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình và tiến bộ xã hội; vì quyền lợi hạnh phúc của phụ nữ và nhi đồng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu những việc làm thể hiện tình cảm của mình đối với phụ nữ. - HS nêu - Nhận xét chung buổi sinh hoạt.
  8. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Tiếng Việt TÔI ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . * HSKT: Đọc và viết: Nam theo mẹ đi chợ. Chợ đông vui và bán đủ thứ. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. - Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản; đọc đúng vẩn yêm và tiếng, từ ngữ có vẩn yêm. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. * HSKT: Biết hợp tác cùng cô 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp. Lồng ghép: Quyền và bổn phận của Trẻ em. Điều 16: Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu. 1. Trẻ em có quyền được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân.
  9. 2. Trẻ em được bình đẳng về cơ hội học tập và giáo dục; được phát triển tài năng, năng khiếu, sáng tạo, phát minh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối: 5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi nhóm để trả lời các câu hỏi a . Hình ảnh bạn nào giống với em trong ngày đầu đi học ? b . Ngày đầu đi học của em có gì đẳng nhớ ? - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau hỏi . đó dẫn vào bài đọc Tôi đi học 2. Luyện đọc: 30’ + HS làm việc nhóm đối để tìm từ - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời ngữ có vần mới trong bài đọc ( âu người kể ( nhân vật “ tôi ” ), ngắt giọng nhấn yếm ) . giọng đúng chỗ. GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, + GV đưa từ âu yếm lên bảng và hướng dẫn HS đọc trơn, sau đó, cả lớp đọc đồng đọc. GV đọc mẫu vần yêm và từ âu yếm, HS thanh một số lần. đọc theo đồng thanh - HS đọc câu - HS đọc câu. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số tiếng khó: quanh, nhiên, hiên, riêng . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . - HS đọc đoạn. - HS đọc đoạn
  10. + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến tôi đi học; đoạn 2: phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt . + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB. VB + HS đọc đoạn theo nhóm + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 19’ HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu và trả lời các câu hỏi. VB và trả lời các câu hỏi. a. Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh ra sao ? b. Những học trò tôi đã làm gì khi còn bỡ ngỡ ? - HS làm việc nhóm ( có thể đọc c. Bạn nhỏ thấy người bạn ngồi bên thế nào ? to từng câu hỏi ), cùng nhau trao - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số đổi bức tran minh hoạ và câu trả nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm lời cho từng câu hỏi. khác nhận xét - Đại diện nhóm trả lời. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: 13’ - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
  11. Đạo đức KHÔNG NÓI DỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số biểu hiện của việc nói dối. - Biết vì sao không nên nói dối và lợi ích của việc nói thật. - Chủ động rèn luyện thói quen nói thật. * HSKT: Biết được một số biểu hiện nói dối. 2. Năng lực chung: - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: thực hiện được các hành động không nói dối. Nhắc nhở bạn bè không nói dối. - NL điều chỉnh hành vi: thực hiện không nói dối trong mọi hoàn cảnh. * HSKT: Lắng nghe và hợp tác cùng giáo viên 3.Phẩm chất: - Trách nhiệm: Đồng tình với những thái độ, hành vi thật thà; không đồng tình với những thái độ, hành vi không thật thà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, bài giảng PP 2. Học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3’ Tổ chức hoạt động tập thể - GV yêu cầu HS kể lại truyện ngụ ngôn - HS hát “Cậu bé chăn cừu” hoặc GV kể lại cho cả lớp nghe. - HS trả lời
  12. - GV đặt câu hỏi: Cậu bé chăn cừu đã nói dối điều gì? Vì nói dối cậu bé chăn cừu đã nhận hậu quả gì? 2. Khám phá: 10’ - HS quan sát tranh Khám phá vì sao không nên nói dối - GV treo 5 tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình) và kể câu chuyện “Cất cánh”. - GV mời một HS kể tóm tắt câu chuyện. Mời các HS trong lớp bổ sung nếu thiếu nội dung chính. - GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu - HS trả lời truyện: + Đại bàng nâu đã nói dối mẹ điều gì? - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý + Vì nói dối, đại bàng nâu nhận hậu quả kiến cho bạn vừa trình bày. như thế nào? + Theo em, vì sao chúng ta không nên nói dối? -GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS - HS lắng nghe qua lời kết luận sau: Kết luận: Vì nói dối mẹ nên đại bàng nâu đã bị rơi xuống biển. Nói dối không những có hại cho bản thân mà còn bị mọi người xa lánh, không tin tưởng. 3. Luyện tập:12’ Hoạt động 1 Em chọn cách làm đúng - HS lắng nghe. - GV chiếu hình, chia HS theo nhóm 4, - HS quan sát nêu rõ yêu cầu: Em chọn cách nào? Vì sao? (Trong tinh huống bạn nhỏ nghe mẹ hỏi: Con đang ôn bài à?) + Cách làm 1: Bạn nói: Con đang ôn bài ạ! (Khi bạn đang chơi xếp hình)
  13. + Cách làm 2: Bạn nói: Vâng ạ! + Cách làm 3: Bạn nói: Con đang chơi xếp hình ạ! - HS chọn - GV mời đại diện một nhóm lên trình bày - GV khen ngợi HS và kết luận: - HS lắng nghe + Chọn: cách làm 2: Bạn làm đúng theo lời mẹ và nói thật; cách làm 3: Bạn nói thật. + Không chọn: Cách làm 1 vì bạn vẫn đang chơi mà nói dối mẹ, không ôn bài. Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - GV đặt câu hỏi: Đã có khi nào em nói - HS tự liên hệ bản thân kể ra. dối chưa? Khi đó em cảm thấy như thế nào? - GV nhận xét và khen ngợi những câu trả - HS lắng nghe lời trung thực. 4. Vận dụng: 10’ Hoạt động 1. Xử lí tình huống - GV hướng dẫn và mời HS nêu nội dung - HS quan sát của tình huống: Cô giáo yêu cầu kiểm tra đồ dùng học tập, bạn gái để quên bút chì, - HS trả lời bạn sẽ nói gì với cô giáo? - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời đại diện một sổ nhóm trình bày. - HS chọn - GV động viên, khen ngợi những bạn, - HS lắng nghe nhóm trả lời tốt. - GV đưa ra những lời nói khác nhau, ví dụ: - HS ghi lại số thứ tự (1 hay 2, 3) ở + Cách 1: Tớ sợ cô phê bình, cậu cho tớ cách nói nào mình chọn trong mỗi mượn một cái bút chì nhé! tình huống. + Cách 2: Thưa cô! Con xin lỗi, con để quên bút chì ạ! - HS lắng nghe
  14. + Cách 3: Thưa cô! Mẹ con không để bút chì vào cho con ạ! - HS thảo luận và nêu - GV tổng kết các lựa chọn của cả lớp, ghi - HS lắng nghe lên bảng và mời một số HS chia sẻ, vì sao lại chọn cách nói đó. Kết luận: Nói thật giúp ta tự tin và được mọi người yêu quý, tin tưởng, giúp đỡ, - HS đóng vai nhất là nói thật trong học tập giúp ta ngày càng học giỏi, tiễn bộ hơn. Hoạt động 2. Em cùng các bạn nói lời chân thật - HS đóng vai nhắc nhau nói lời chân thật, HS có thể tưởng tượng và đóng vai theo các tình huống khác nhau. Kêt luận: Em luôn nói lời chân thật. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt TÔI ĐI HỌC (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. * HSKT: Đọc và viết: Vịnh Hạ long Là một kì quan thiên nhiên. 2. Năng lực chung: - Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
  15. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản; đọc đúng vẩn yêm và tiếng, từ ngữ có vẩn yêm. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: 18’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - HS thống nhất câu hoàn chỉnh. bày kết quả . - GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh . 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và khung để nói theo tranh: 17’ trao đổi trong nhóm theo nội dung - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh , HS và GV nhận xét . - 1 số HS trình bày.
  16. TIẾT 4 7. Nghe viết: 15’ - GV đọc to cả hai câu (Mẹ dẫn tôi đi trên - HS lắng nghe. con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã đi lại nhiều mà sao thấy lạ. ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả : đường, nhiều, - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng thế, cầm bút đúng cách. cách. - GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cụm - HS viết. tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS đối vở cho nhau để rà soát lối. HS . 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chửa vần ương, ươn, ươi, ươu: 10’ - HS nêu những từ ngữ tìm được. GV - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ viết những từ ngữ này lên bảng. cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ương , ươn , ươi , ươu. 9. Hát một bài hát về ngày đầu đi học: 7’ - HS nghe bài hát qua băng đĩa , youtube hoặc qua sự thể hiện của một HS trong lớp.
  17. GV đưa ra một vài câu hỏi giúp HS hiểu lời bài hát. HS nói một câu về ngày đầu đi học. 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’ - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Kĩ năng sống BÀI 17 Thứ Ba, ngày 18 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt ĐI HỌC (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. * HSKT: Đọc và viết: Chim Ri cần cù tìm cỏ khô về làm tổ. 2. Năng lực chung: - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng
  18. cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vế vần; thuộc lòng bài thơ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vế nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng giáo viên. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: tình cảm đối với trường lớp và thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động: 5’ - Ôn : HS nhắc lại tên bài học - HS nhắc lại. - Khởi động + GV yều cầu HS quan sát tranh và trả lời + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi. các câu hỏi : Các HS khác có thể bổ sung nếu Các bạn trông như thế nào khi đi học ? câu trả lời của các bạn chưa đủ Nói vẽ cảm xúc của ca sau mỗi ngày đi học? hoặc có câu trả lời khác. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Đi học. 2. Đọc: 20’ - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, - HS nghe, ghi nhớ. ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc từng dòng thơ lần 1. 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ - HS đọc các TN. có thể khó đối với HS ( tương, lặng, râm, ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc từng dòng thơ lần 1. 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắtt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.
  19. - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ , - HS lắng nghe. + Một số HS đọc nối tiếp từng khố, 2 lượt . - HS đọc từng khổ thơ. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong - HS lắng nghe. bài thơ. + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài thơ. - HS đọc cả bài thơ. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp học đồng thanh cả bài thơ. 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại lại bài thơ và tìm những tiếng có vần giống bài thơ và tìm những tiếng có vần nhau ở cuối các dòng thơ . giống nhau ở cuối các dòng thơ. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - 1 số HS trình bày. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS viết những tiếng tìm được vào vở. TIẾT 2 4. Trả lời câu hỏi: 10’ - HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm thơ và trả lời các câu hỏi. hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to a . Vì sao hôm nay bạn nhỏ đi học một mình từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi b . Trường của bạn nhỏ, đặc điểm gì ? và trả lời từng câu hỏi. c , Cảnh trên đường đến trường có gì ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Học thuộc lòng: 17’
  20. - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ thơ đầu . ngữ bị xoá che dần. - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoá / che dần một số từ ngữ trong bài thơ cho đến khi xoả / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị che dần . Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ. 6. Hát một bài hát về thầy cô: 5’ - HS tập hát. - GV Sử dụng clip bài hát để cả lớp cùng hát + HS hát theo từng đoạn của bài theo. hát. + HS hát cả bài. 7. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung đã học. học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu học. hay chưa hiểu, thích hay không - GV nhận xét, khen ngợi, động viên. thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Toán DÀI HƠN NGẮN HƠN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: