Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Nguyên

docx 30 trang Diệp Thảo 15/09/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Nguyên

  1. TUẦN 24 Thứ 2 ngày 27 tháng 2 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết một số hiện tượng tự nhiên xảy ra trong cuộc sống mà HS thường gặp. - Biết tự bảo vệ bản thân trước những tổn thương thông thường. - HS có kỹ năng giao tiếp ứng xử phù hợp với những người xung quanh. - Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy, phán đoán, ghi nhớ có chủ định cho HS. - Rèn cho HS một số kĩ năng để xử lý những tình huống xấu khi bị xâm hại. - Giáo dục HS biết kĩ năng bảo vệ bản thân. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - HS chào cờ - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong - HS lắng nghe tuần 24, kế hoạch trong tuần 24. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả trường hát - HS hát và vỗ tay theo nhạc - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt 2. Tổ chức hoạt động Giáo viên tổ chức cho HS xử lí các tình huống - HS lắng nghe sau: - Em sẽ làm gì khi bạn rủ ra sông, ao hồ chơi? - HS trả lời - Em sẽ làm gì nếu ở nhà một mình và có người lạ cố tìm cách cạy cửa đột nhập vào nhà? - HS lắng nghe Gọi điện cho bố mẹ hoặc người mà mình có số điện thoại, gọi công an, 113 thì thời gian sẽ lâu hơn. - Em sẽ làm gì nếu vô tình lọt vào giữa đám đông?
  2. 2 Nếu lọt vào giữa đám đông hãy bình tĩnh và dần dần di chuyển men theo dòng người ra phía ngoài tuyệt đối không được di chuyển ngược chiều đám đông. Nếu đang đi cùng người khác đừng nắm tay mà hay bảo người đó giữ vai mình để di chuyển. - Em làm gì nếu phát hiện có người lạ đi theo? Cần tới ngay những chỗ đông người như một quán ăn, siêu thị hay nhà người dân gần nhất. Sau đó cần gọi điện cho bố mẹ ngay. - Em sẽ làm gì nếu thấy khói từ ổ điện bay ra hoặc trong nhà có mùi ga mà không có người lớn ở nhà? Việc gọi 114 không phải là ưu tiên hàng đầu hãy tập cách thoát ra khỏi nhà nhanh nhất và gọi điện cho bố mẹ ngay, nhờ những người lớn xung quanh giúp đỡ. - Em sẽ làm gì khi có người lạ cho bánh kẹo? - Có người lớn xa lạ yêu cầu giúp đỡ, em có giúp? - Nếu em ở nhà một mình em được phép mở cửa cho ai? - Gọi HS trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Em đã bao giờ gặp một trong những tình huống - HS nêu trên chưa? Nếu gặp em đã xử lí như thế nào? ________________________________________ Tiếng Việt BÀI 4: CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ.
  3. 3 - Nhận biết một số tiếng củng vẫn với nhau , củng cố kiến thức về văn ; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để trường học. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:5’ Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài HS nhắc lại học đó. Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. + HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi a.Tranh vẽ cây gì ? b . Em thường thấy cây này ở đâu ? . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Cây bàng và lớp học. 2. Đọc:22’ GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . HS đọc từng dòng thơ YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV HS đọc từng dòng thơ hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( xoe , xanh mướt , quản , buổi , tưng bừng ) .
  4. 4 + YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ dùng dòng thơ , nhịp thơ HS đọc từng khổ thơ HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + YC HS đọc nối tiếp từng khổ , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ. + YC HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một khổ thơ . HS nhận xét , đánh giá . HS đọc cả bài thơ. Lớp đọc đồng HS đọc cả bài thơ thanh cả bài thơ . - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng HS làm việc nhóm. HS viết những đọc lại bài thơ về tìm những tiếng cùng vần tiếng tìm được vào vở với nhau ở cuối các dòng thơ. HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét , đánh giả . - GV và HS thống nhất câu trả lời TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau:8’ - HS làm việc nhóm và tìm vần. 4. Trả lời câu hỏi:13’ GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi a.Trong khổ thơ đầu , cây hàng như thế nào? - HS làm việc nhóm và trả lời câu hỏi. b . Cây hàng ghé cửa lớp để làm gì ? c . Thứ hai , lớp học như thế nào ? - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình đầu . bày câu trả lời HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ - GV và HS thống nhất câu trả lời bị xoá / che dần 5. Học thuộc lòng:9’ - GV HD đọc thuộc lòng
  5. 5 6. Trò chơi Ngôi trường mơ ước : Nhìn hình nói tên sự vật :10’ GV sử dụng những hình ảnh không gian HS nhìn hình ảnh để gọi tên không trường học trên slide hoặc tranh vẽ , gian của trường học Chia nhóm để chơi , nhóm nào đoán nhanh và trung nhiều nhất là thẳng. 7. Vận dụng trải nghiệm: 3’ HS nhắc lại những nội dung đã học . - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nêu ý kiến về bài học đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________________ Toán Bài 26: ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc đơn vị đo cm). - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước. + NL Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”... (cách đều 2) HS được phát triển tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp. + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm.
  6. 6 +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Khởi động:3’ Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết phải cùng chơi . thực hiện như thế nào?- GV giới thiệu tên bài - HS tham gia. 2. Khám phá :10’ Xăng-ti-mét - GV giới thiệu để HS nhận biết được thước thẳng có vạch chia xăng -ti- mét, đơn vị đo xăng-ti-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt ngón tay của HS), cách viết tắt 1xăng-ti-mét là cm (1cm đọc là một xăng-tỉ-mét). - GV giới thiệu cách đo một vật (bút chỉ) bằng - HS quan sát thước có vạch chia xăng-ti-mét (đặt một đầu - HS thực hiện theo hướng dẫn bút chì ở vạch 0 của thước, vạch cuối của bút của GV. chỉ ứng với số nào của thước, đó là số đo độ dài của bút chỉ). - GVNX 3. Thực hành Bài 1: - HS kiểm tra cách đo độ dài bút chỉ của ba bạn - HS nhắc lại cách đo. (đặt thước thẳng và phải áp sát thước với bút chì thẳng hàng, đặt đấu vật cần đo vào đúng số 0 trên thước). Từ đó xác định được ai đặt thước đo đúng. - + Ai đặt thước sai? - - Bạn Mai, bạn Việt + Bút chì dài mấy xăng – ti – mét? - - 5 cm Lưu ý:
  7. 7 - Có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS thấy rõ các trường hợp đặt thước của ba bạn. -GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo đúng - HS tập đo đặt thước lại giống giống như bạn Nam. bạn Nam. * Bài 2: - GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm bốn. HS trong nhóm sẽ tự chọn 3 loại bút như yêu - HS thực hành theo nhóm.Một cầu trong bài tập. bạn làm thư kí kiểm tra lại kết a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, quả làm của nhóm. HS biết đùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ đài bút chì, bút mực và - HS tự thảo luận nhận xét trong bút màu sáp nêu số đo (cm) ở vào trong mỗi ô nhóm. tương ứng. - HS ghi số ước lượng trong b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh bảng. các số đo, xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất. - HS cùng nhau đo kiểm tra lại * Bài 3: các vật dụng trong nhóm 4. - GV đưa ra bốn đồ vật trên bảng lớp. - HS quan sát rồi ước lượng độ dài mỗi vật (dài khoảng bao nhiêu cm). - HS thực hành - Sau đó HS biết "kiểm tra” lại bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). Từ đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “số đo độ dài chính xác” thích hợp trong mỗi ô. 4. Vận dụng, trải nghiệm: 7’ * Bài 4: - Trò chơi: “Hoa tay” HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy để biết mỗi băng giấy dài bao nhiêu - HS tham gia chơi. xăng-ti-mét (ước lượng mỗi ô dài 1 cm). Sau đó học sinh sẽ cắt các băng giấy màu. Bảng giấy màu đỏ: 6 cm; Băng giấy màu xanh: 9 cm; Băng giấy màu vàng: 4 cm
  8. 8 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự ; đọc đúng vần eng và tiếng , từ ngữ có vần này. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung như: ý thức tuân thủ nên nếp học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học); khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh; đọc và giải được chính xác câu đố trong bài. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:5’ Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . Khởi động
  9. 9 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Em thấy những gì trong tranh ? - HS trả lời. b . Trong tranh , đồ vật nào quen thuộc với - HS trả lời. tín nhất ? -Nó được dùng để làm gì ? - HS trả lời. GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Bác trống trường 2. Đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB . - GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ - HS luyện phát âm từ ngữ chứa vần chứa vẫn mới mới + HS làm việc nhóm đôi để tìm tử ngữ chứa vần mới trong VB ( reng reng ) . + GV đưa từ reng reng lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần eng và từ reng reng HS đọc theo đồng thanh . - HS đọc câu + YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV - HS đọc câu hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khổ như : tiếng , dõng dạc , chuông điện , thỉnh thoảng , ring reng ... + YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn + YC HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài - HS đọc thành tiếng toàn VB . + HS đọc đoạn theo nhóm -HS và GV đọc toàn VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi TIẾT 2
  10. 10 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi:19’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi - . HS làm việc nhóm và câu trả lời - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một cho từng câu hỏi . số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời - HS trả lời a.Trống trường có vẻ ngoài như thế nào? - HS trả lời b.Hằng ngày,trống trường giúp học sinh việc gì? - HS trả lời c.Ngày khai trường,Tiếng trống báo hiệu điều gì? Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung cảu hỏi để dẫn dắt HS. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở - HS quan sát và viết câu trả lời vào mục 3 :13’ vở - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b Hằng ngày,trống trường giúp học sỉnh ra vào lớp đúng giờ. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 5. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________________ Tự nhiên xã hội
  11. 11 BÀI 20: CƠ THỂ EM ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể - Phân biệt được con trai, con gái. + Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người.- Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người.. + Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với động vật. - Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:5’ - GV cho HS hát bài hát có nhắc đến các bộ- - HS hát phận của cơ thể: : Năm ngón tay ngoan để dẫn dắt vào bài. 2. 2.Khám phá:15’ - Hoạt động 1 - - GV cho HS quan sát hình trong SGK và đưa- - HS quan sát hình trong SGK ra câu hỏi phù hợp để giúp HS gọi tên được- - HS trả lời các bộ phận mà hai ‘’bác sĩ’’ Minh và Hoa đang khám cho các bạn. Hoạt động 2 - GV cho HS nói với nhau về sự giống và khác nhau giữa các em. - HS làm việc nhóm - GV cho HS quan sát hình bạn trai, bạn gái; - GV đặt các câu hỏi, HS quan sát tranh đồng- - HS quan sát thời dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời 3. Thực hành:15’ - - HS trả lời câu hỏi
  12. 12 - GV dựa vào hình gợi ý trong SGK, dựa vào- - HS lắng nghe vốn hiểu biết thực tế của HS để hướng dẫn và đưa ra luật chơi cụ thể - GV kết luận bằng việc sử dụng một hình ghi - HS chơi sẵn các bộ phận tương đối chi tiết như mắt, mũi, miệng, bàn chân, bàn tay, ngón tay, - đồng thời đây cũng là gợi ý cho hoạt động tiếp - HS lắng nghe theo. 4. Đánh giá - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể. - Biết yêu quý các bộ phận trên cơ thể mình cũng như tôn trọng sự khác biệt hình dáng bên ngoài của người khác. - GV kết luận: Cơ thể chúng ta đều có các bộ phận giống nhau, tuy nhiên các bộ phận đó khác nhau ở mỗi người: màu da, mái tóc, Chúng ta cần tôn trọng sự khác biệt đó. - Hãy tìm hiểu về những bộ phận bên ngoài của cơ thể và chức năng của chúng. - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Thứ tư ngày 01 tháng 3 năm 2023 Toán BÀI 27: THỰC HÀNH VÀ ƯỚC LƯỢNG ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 1)
  13. 13 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong lớp học,ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti- mét. - Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước chân), đơn vị xăng -ti- mét. * Năng lực chung:+ NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân tích, tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp. + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:5’ Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong cùng chơi. túi đưa gợi ý cho các bạn đoán. Các dồ vật - HS tham gia. trong túi là đồ dùng học tập như bút, thước, gôm........ GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết phải thực hiện như thế nào? - GV giới thiệu tên bài. 2. Khám phá:10’ - HS quan sát các đồ dùng học tập (SGK), - HS quan sát ước lượng nhận biết độ dài mỗi đồ vật, từ đó lựa chọn một trong hai số đo đã cho, số đo nào phù hợp với độ dài thực tế của đồ
  14. 14 vật đó. - GV tổ chức cho học sinh làm trong phiếu - HS thực hiện theo hướng dẫn của học tập sau đó sửa bài bằng trò chơi “Tìm GV. bạn thân” chọn đồ vật và số đo phù hợp - HS tham gia trò chơi - GVNX 3. Luyện tập :15’ * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu: - GV gọi một em lên làm mẫu. Hướng dẫn cho học sinh biết thế nào là một sải tay. - Dựa vào hình bài 1 đạt vấn đề: Các bạn - HS trả lời. Rôbốt đo bảng lớp bằng hình thức nào? - Đo chiều dài bảng lớp em bằng sải tay. - - HS quan sát HS được đo chiều dài bảng lớp bằng chính- - HS thực hành đo bảng lớp theo sải tay của mỗi em, tử đó cho biết chiều nhóm 6. dài của bảng lớp là khoảng bao nhiêu sải tay - HS thực hành theo nhóm. Một của em đó. bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả Lưu ý: làm của nhóm. ¬ Hình ảnh Rô-bốt đo chiều dài bảng được - HS tự thảo luận nhận xét trong khoảng 4 sải tay chỉ là minh hoa gợi ý nhóm. cách đo cho HS. - HS ghi số ước lượng trong bảng. GVNX: Số đo chiều dài bảng lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ dài sải tay của mỗi emcó thể dài, ngắn khác nhau). * Bài 2: HS nêu yêu cầu - GV cho học sinh quan sát tranh bài 2. Đưa - HS thực hành ra nội dung cho học sinh phân tích, ngoài việc đo bằng sải tay còn đo bằng bước chân. - Đại diện 3 nhóm lên đo phòng học Đo phòng học lớp em bằng bước chân. bằng bước chân. Các bạn khác - HS được đo độ dài phòng học từ mép tường quan sát. đến cửa ra vào bằng chính bước chân của - HS thực hành theo nhóm. Một mỗi em, từ đó cho biết một chiều phòng học bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả của lớp em dài khoảng bao nhiêu bước chân làm của nhóm. của em đó. - HS tự thảo luận nhận xét trong b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh nhóm. các số đo, xác định được bước dài nhất, bước - HS ghi số ước lượng trong bảng. ngắn nhất.
  15. 15 4. Vận dụng trải nghiệm:5’ - GV yêu cầu học sinh đo bằng bước chân - HS ghi nhớ để thực hiện. chiều dài và chiều rộng phòng thư viện, phòng y tế hay một khoảng sân trường. (tùy theo tình hình trường) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Tiếng việt BÀI 6: GIỜ RA CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ - Nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần , thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: Tự chủ và tự học, HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành phẩm chất Nhân ái cho HS: bổi dưỡng cho HS tình cảm và sự gắn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:5’ - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước -
  16. 16 - Khởi động - HS nhắc lại + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Trong giờ ra chơi , em và các bạn thường làm gì ? b . Em cảm thấy thế nào khi ra chơi + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dần vào bài thơ Giờ ra chơi. 2.Đọc:20’ GV đọc mẫu bài thơ . Chủ ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 , GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngất nghỉ- HS đọc từng khổ thơ đúng dòng thơ , nhịp thơ HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ +1 - 2 HS đọc thành tiếng củ hải thơ trong bài thơ ( nhịp nhàng : rất đều ; vun vút : rất nhanh ) . + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm , + Một số HS đọc khổ thơ , mỏi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . HS đọc cả bài thơ + Lớp học đồng thanh cả bài thơ . - HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng thơ vả tìm tiếng cùng vần với nhau ở cùng vẳn với nhau:10’ cuối các dòng thơ GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng HS viết những tiếng tìm đượC vào vở đọc lại bài thơ vả tìm tiếng cùng vần với . GV yêu cầu một số HS trình bày kết nhau ở cuối các dòng thơ quả , GV và HS nhận xét , đánh giá
  17. 17 . GV và HS thống nhất câu trả lời ( trắng - nắng , gái - ái - tai - tải , nhàng - vang - vàng - trang ) . TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi:10’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm- hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to a . Những trò chơi nào được nói tới trong từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và bài ? trả lời từng cấu hỏi . GV đọc từng câu b . Những từ ngữ nào cho biết các bại chơi hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả trò chơi rất giỏi ? lời . Các bạn nhận xét , đánh giá c . Giờ ra chơi của các bạn như thế nào ? - GV và HS thống nhất câu trả lời 5. Học thuộc lòng :12’ GV trình chiếu khổ thơ thứ hai và thứ ba . - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ- Một HS đọc thành tiếng khổ thơ thứ thứ hai và thứ ba bằng cách xoả che dần một hai và thứ ba số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả che hết .. - Chuẩn bị : GV chuẩn bị một số thẻ tranh về trò chơi dân gian như Bịt mắt bắt dê , Chơi chuyển , Trốn tìm , Cướp cờ , Kéo co , Nhảy bao bố , Tranh bóng Cách chơi : GV tạo một số nhóm chơi , số HS trong mỗi nhóm có thể linh hoạt , GV gọi 1 HS đại diện cho nhóm 1 lên bàng quan sát tranh ( Lưu ý : mặt sau của tranh quay về HS tham gia trò chơi phía lớp học sao cho HS trong lớp không quan sát được tranh ) . Sau khi quan sát tranh , HS này có nhiệm vụ dùng ngôn ngữ cơ thể để mô tả trò chơi được vẽ trong tranh . Các thành viên còn lại của nhóm có nhiệm vụ quan sát và nói được tên trỏ chơi . Phần
  18. 18 thắng thuộc về nhóm trả lời đúng , nhanh , mô phỏng trò chơi chính xác . Lần lượt đến nhóm 2 , nhóm 3 và các nhóm tiếp theo , - Thời gian quy định cho mỗi lượt chơi : 1 - HS nhắc lại những nội dung đã học phút - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay Nhóm mất lượt chơi là nhóm trả lời sai hoặc chưa hiểu , thích hay không thích , cụ hết thời gian quy định nhưng chưa tìm được thể ở những nội dung hay hoạt động đáp án , Trò chơi được tổ chức thành hai nào ) vòng . Mỗi nhóm quan sát một tranh, 7. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________________ Thứ năm ngày 02 tháng 3 năm 2023 Giáo dục thể chất Bài 5: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ (TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của cơ thể trong sách giáo khoa.
  19. 19 - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. *Lồng ghép GDĐP: Chủ đề 4: Trò chơi dân gian ở Hà Tĩnh (Lồng ghép vào phần Khởi động – HĐ1) II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng
  20. 20 I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1. Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận hỏi sức khỏe học lớp sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp 2. Khởi động - Gv HD học sinh cho GV. a) Khởi động chung 2x8N khởi động. - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi cổ chân, vai, hông, động gối,... b) Khởi động chuyên môn - Các động tác bổ trợ 2x8N chuyên môn - HS khởi động theo hướng dẫn c) Trò chơi: Lồng ghép của GV GDDP - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi HD một số trò chơi dan gian Hà 16-18’ - HS tích cực, Tĩnh chủ động tham gia trò chơi II. Phần cơ bản - GV hô - HS tập Hoạt động 2(tiết 6) theo Gv. *Kiến thức - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Ôn các bài tập phát triển năng lực phối hợp - Y,c Tổ trưởng cho vận động của cơ thể. các bạn luyện tập theo khu vực. - Đội hình HS quan sát tranh