Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2024_2025_phan_thi_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền
- Hoạt động trải nghiệm: ( TUẦN 23) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: LAO ĐỘNG VỆ SINH TRƯỜNG LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sơ kết hoạt động tuần 23: Rút ra những ưu điểm và tồn tại cần khắc phục trong tuần tới. - Triển khai hoạt động tuần 24 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Lao động vệ sinh trường, lớp. * HSKT: Biết sắp xếp đồ dùng sách vở, vệ sinh lớp học. 2. Năng lực chung: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp. * HSKT: Biết hợp tác cùng bạn. 3. Phẩm chất: + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động: Cho cả lớp hát - HS hát, vận động. a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 23 Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua: - GV nhận xét chung một số hoạt động cơ bản - HS lắng nghe. sau: 1. Nề nếp: -Trong giờ học các bạn chú ý học bài, ra vào lớp xếp hàng ngay ngắn. 2. Học tập: Trong giờ học hăng say phát biểu xây dựng bài tốt. -Về nhà học bài và làm bài đầy đủ. - Các bạn làm tốt trong tiết sinh hoạt dưới cờ: Hồng Minh và Danh Đức hát bài: Mùa xuân ơi. Bạn Ánh dương và Anh Khôi đọc thơ về tết và xuân. 3. Công việc khác: Vệ sinh phong quang trường lớp sạch sẽ, chăm sóc các bồn hoa của lớp mình. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Tuyên dương: Minh thuỳ, Thuỳ dung, minh khang, tuấn Khang, Ngọc Diệp, Hải Yến,
- b. Kế hoạch tuần 24 1. Nề nếp + Thực hiên tốt mọi kế hoạch của nhà trường. + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà. + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Lao động vệ sinh trường lớp 1. Khởi động - HS hát, vận động. HS hát bài : Em yêu trường em 2. Vệ sinh trường lớp GV chia tổ tự sắp xếp đồ dùng sách vở, vệ sinh lớp học. - Y/c HS thực hiện theo nhóm HS thực hiện - GV nhắc nhở HS khi tham gia phải đảm bảo an toàn - GV nhận xét tiết sinh hoạt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: TUẦN 24 Thứ hai ngày 24 tháng 2 năm 2025 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết một số hiện tượng tự nhiên xảy ra trong cuộc sống mà HS thường gặp. - Biết tự bảo vệ bản thân trước những tổn thương thông thường. * HSKT: Biết một số hiện tượng để bảo vệ bản thân. 2.Năng lực chung: - HS có kỹ năng giao tiếp ứng xử phù hợp với những người xung quanh. - Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy, phán đoán, ghi nhớ có chủ định cho HS. - Rèn cho HS một số kĩ năng để xử lý những tình huống xấu khi bị xâm hại. * HSKT: Biết lắng nghe giáo viên. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS biết kĩ năng bảo vệ bản thân. II. CHUẨN BỊ: - Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - HS chào cờ - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong - HS lắng nghe tuần 24, kế hoạch trong tuần 24. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả trường hát - HS hát và vỗ tay theo nhạc - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt 2. Tổ chức hoạt động Giáo viên tổ chức cho HS xử lí các tình huống - HS lắng nghe sau: - Em sẽ làm gì khi bạn rủ ra sông, ao hồ chơi? - HS trả lời - Em sẽ làm gì nếu ở nhà một mình và có người lạ cố tìm cách cạy cửa đột nhập vào nhà? - HS lắng nghe Gọi điện cho bố mẹ hoặc người mà mình có số điện thoại, gọi công an, 113 thì thời gian sẽ lâu hơn. - Em sẽ làm gì nếu vô tình lọt vào giữa đám đông?
- Nếu lọt vào giữa đám đông hãy bình tĩnh và dần dần di chuyển men theo dòng người ra phía ngoài tuyệt đối không được di chuyển ngược chiều đám đông. Nếu đang đi cùng người khác đừng nắm tay mà hay bảo người đó giữ vai mình để di chuyển. - Em làm gì nếu phát hiện có người lạ đi theo? Cần tới ngay những chỗ đông người như một quán ăn, siêu thị hay nhà người dân gần nhất. Sau đó cần gọi điện cho bố mẹ ngay. - Em sẽ làm gì nếu thấy khói từ ổ điện bay ra hoặc trong nhà có mùi ga mà không có người lớn ở nhà? Việc gọi 114 không phải là ưu tiên hàng đầu hãy tập cách thoát ra khỏi nhà nhanh nhất và gọi điện cho bố mẹ ngay, nhờ những người lớn xung quanh giúp đỡ. - Em sẽ làm gì khi có người lạ cho bánh kẹo? - Có người lớn xa lạ yêu cầu giúp đỡ, em có giúp? - Nếu em ở nhà một mình em được phép mở cửa cho ai? - Gọi HS trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - HS nêu - Em đã bao giờ gặp một trong những tình huống trên chưa? Nếu gặp em đã xử lí như thế nào? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Tiếng Việt BÀI 4: CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Biết đọc đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ.
- - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. - Nhận biết một số tiếng củng vẫn với nhau, củng cố kiến thức về văn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. * HSKT: Đọc và viết: Đàn gà con chạy lại, chen chúc nhau ăn rồi rúc vào bên mẹ. 2.Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để trường học. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:5’ Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài HS nhắc lại học đó. Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. + HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi a.Tranh vẽ cây gì? b. Em thường thấy cây này ở đâu ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Cây bàng và lớp học. 2. Đọc:22’
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. HS đọc từng dòng thơ HS đọc từng dòng thơ YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( xoe, xanh mướt, quản , buổi , tưng bừng ). + YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ HS đọc từng khổ thơ HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + YC HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ. + YC HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một HS đọc cả bài thơ. Lớp đọc đồng khổ thơ. HS nhận xét, đánh giá. thanh cả bài thơ. HS đọc cả bài thơ HS làm việc nhóm. HS viết những - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng tiếng tìm được vào vở đọc lại bài thơ về tìm những tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ. HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giả. - GV và HS thống nhất câu trả lời TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau:8’ - HS làm việc nhóm và tìm vần. 4. Trả lời câu hỏi:13’ GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi a.Trong khổ thơ đầu, cây hàng như thế nào? - HS làm việc nhóm và trả lời câu hỏi. b . Cây hàng ghé cửa lớp để làm gì ?
- c . Thứ hai, lớp học như thế nào ? - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình đầu . bày câu trả lời HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ - GV và HS thống nhất câu trả lời bị xoá / che dần 5. Học thuộc lòng:9’ - GV HD đọc thuộc lòng 6. Trò chơi Ngôi trường mơ ước: Nhìn hình nói tên sự vật:10’ GV sử dụng những hình ảnh không gian HS nhìn hình ảnh để gọi tên không trường học trên slide hoặc tranh vẽ, gian của trường học. Chia nhóm để chơi, nhóm nào đoán nhanh và trung nhiều nhất là thẳng. 7. Vận dụng trải nghiệm: 3’ HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nêu ý kiến về bài học. đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự ; đọc đúng vần eng và tiếng, từ ngữ có vần này. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB. * HSKT: Gà mẹ ủ ấm cho các con. 2.Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung như: ý thức tuân thủ nên nếp
- học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học); khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh; đọc và giải được chính xác câu đố trong bài. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:5’ Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Em thấy những gì trong tranh ? - HS trả lời. b . Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với - HS trả lời. tín nhất ? -Nó được dùng để làm gì ? - HS trả lời. GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Bác trống trường 2. Đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB. - HS luyện phát âm từ ngữ chứa vần - GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ mới chứa vẫn mới. + HS làm việc nhóm đôi để tìm tử ngữ chứa vần mới trong VB ( reng reng ) .
- + GV đưa từ reng reng lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu vần eng và từ reng reng HS đọc theo đồng thanh . - HS đọc câu - HS đọc câu + YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khổ như: tiếng, dõng dạc, chuông điện, thỉnh thoảng, ring reng ... + YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn + YC HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài. + HS đọc đoạn theo nhóm -HS và GV đọc toàn VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi:19’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi - . HS làm việc nhóm và câu trả lời - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số cho từng câu hỏi . nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời - HS trả lời a.Trống trường có vẻ ngoài như thế nào? - HS trả lời b.Hằng ngày, trống trường giúp học sinh việc gì? - HS trả lời c.Ngày khai trường, Tiếng trống báo hiệu điều gì? Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung cảu hỏi để dẫn dắt HS.
- 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở - HS quan sát và viết câu trả lời vào mục 3: 13’ vở - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b Hằng ngày, trống trường giúp học sỉnh ra vào lớp đúng giờ. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Toán Bài 26: ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc đơn vị đo cm). - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước. * HSKT: Đọc và viết các số có hai chữ số: 10 đến 40. 2.Năng lực chung: + NL Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”... (cách đều 2) HS được phát triển tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp. + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm.
- +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. 3. Phẩm chất: + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Khởi động:3’ Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết phải cùng chơi . thực hiện như thế nào?- GV giới thiệu tên bài - HS tham gia. 2. Khám phá :10’ Xăng-ti-mét - GV giới thiệu để HS nhận biết được thước thẳng có vạch chia xăng -ti- mét, đơn vị đo xăng-ti-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt ngón tay của HS), cách viết tắt 1xăng-ti-mét là cm (1cm đọc là một xăng-tỉ-mét). - GV giới thiệu cách đo một vật (bút chỉ) bằng - HS quan sát thước có vạch chia xăng-ti-mét (đặt một đầu - HS thực hiện theo hướng dẫn bút chì ở vạch 0 của thước, vạch cuối của bút của GV. chỉ ứng với số nào của thước, đó là số đo độ dài của bút chỉ). - GVNX 3. Thực hành Bài 1: - HS kiểm tra cách đo độ dài bút chỉ của ba bạn - HS nhắc lại cách đo. (đặt thước thẳng và phải áp sát thước với bút chì thẳng hàng, đặt đấu vật cần đo vào đúng số 0 trên thước). Từ đó xác định được ai đặt thước đo đúng. - + Ai đặt thước sai? - - Bạn Mai, bạn Việt + Bút chì dài mấy xăng – ti – mét? - - 5 cm
- Lưu ý: - Có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS thấy rõ các trường hợp đặt thước của ba bạn. -GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo đúng - HS tập đo đặt thước lại giống giống như bạn Nam. bạn Nam. * Bài 2: - GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm bốn. HS trong nhóm sẽ tự chọn 3 loại bút như yêu - HS thực hành theo nhóm.Một cầu trong bài tập. bạn làm thư kí kiểm tra lại kết a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, quả làm của nhóm. HS biết đùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ đài bút chì, bút mực và - HS tự thảo luận nhận xét trong bút màu sáp nêu số đo (cm) ở vào trong mỗi ô nhóm. tương ứng. - HS ghi số ước lượng trong b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh bảng. các số đo, xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất. - HS cùng nhau đo kiểm tra lại * Bài 3: các vật dụng trong nhóm 4. - GV đưa ra bốn đồ vật trên bảng lớp. - HS quan sát rồi ước lượng độ dài mỗi vật (dài khoảng bao nhiêu cm). - HS thực hành - Sau đó HS biết "kiểm tra” lại bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). Từ đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “số đo độ dài chính xác” thích hợp trong mỗi ô. 4. Vận dụng, trải nghiệm: 7’ * Bài 4: - Trò chơi: “Hoa tay” HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy để biết mỗi băng giấy dài bao nhiêu - HS tham gia chơi. xăng-ti-mét (ước lượng mỗi ô dài 1 cm). Sau đó học sinh sẽ cắt các băng giấy màu. Bảng giấy màu đỏ: 6 cm; Băng giấy màu xanh: 9 cm; Băng giấy màu vàng: 4 cm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
- Thứ Ba ngày 25 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (TIẾT 3 + 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Biết đọc đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự ; đọc đúng vần eng và tiếng , từ ngữ có vần này. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB. * HSKT: Đọc và viết: Tết đến thật gần, Cái rét vẫn đậm. 2.Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:18’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình phù hợp và hoàn thiện câu bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:17’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dung các từ ngữ đã gợi ý . - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói- HS quan sát tranh . theo tranh. HS và GV nhận xét . HS trình bày kết quả nói theo tranh TIẾT 4 7. Nghe viết:15’ - GV đọc to cả hai câu . + Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chăm . - + Chữ dễ viết sai chính tả : chuông điện . - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2-3- HS viết
- lần. GV cần đọc rõ rằng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chỉnh tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS đối vở cho nhau để rà soát lối + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc “Bác trống trường” từ ngữ có tiếng chứa vần ang, an, au, ao :10’ - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . GV viết những từ ngữ này lên bảng . - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; - HS làm việc nhóm đối để tìm và mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng thanh một số lần . chửa các vần đang an, au, ao. 9. Đọc và giải câu đố:7’ - HS nêu những từ ngữ tìm được - GV đưa tranh về chuông điện, trống trường, bàn ghế, bảng lớp và lần lượt đưa ra các câu đố. - Giáo viên có thể đưa thêm các câu đố dưới đây - (2 - 3) HS đọc câu đố . + Thân bằng gỗ - HS giải câu đố về các vật dụng Mặt bằng da thân thiết với trường học và nói về công dụng của mỗi vật . Hệ động đến Là kêu la Gọi bạn tới Tiến bạn về Đứng đầu hè
- Cho người đánh . - GV và HS khác nhận xét. 10. Vận dụng, trải nghiệm: 3’ - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Đạo đức BÀI 21: KHÔNG TỰ Ý LẤY VÀ SỬ DỤNG ĐỒ CỦA NGƯỜI KHÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được tác hại của việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. - Rèn luyện thói quen tôn trọng đồ của người khác. - Thể hiện thái độ không đồng tình với việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. - Tự chủ và tự học: tự giác làm những việc nhà vừa sức. * HSKT: Biết được không tự ý lấy đồ của người khác 2.Năng lực chung: - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: thực hiện được các hành động tự giác làm những việc nhà vừa sức. Nhắc nhở bạn bè tự giác làm việc ở nhà. - NL điều chỉnh hành vi: thực hiện được một số thói quen làm việc nhà. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. 3.Phảm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện được những việc cần tự giác làm ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, bài giảng PP
- 2. Học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:5’ - HS hát Tổ chức hoạt động tập thể - GV đặt câu hỏi cho cả lớp: “Đồ dùng không phải của ta Lấy dùng không hỏi, đã - HS trả lời là đúng chưa?” - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Không nên tự ý lấy đồ của người khác, khi muốn dùng đồ của người khác em cần hỏi mượn, nếu được sự đồng ý thì mới lấy dùng. 2. Khám phá:10’ Tìm hiểu vì sao không nên tự ý lấy đồ của người khác - GV treo bốn tranh và kể câu chuyện - HS quan sát tranh “Chuyện của Ben”. - HS lắng nghe. + Tranh 1: Ben là cậu bé ham mê sưu tầm đồ chơi. Một hôm, Ben sang nhà Bi chơi, Ben ngạc nhiên thốt lên: “Bạn có nhiều đồ chơi đẹp thế!” + Tranh 2: Thấy chiếc ô tô của Bi đẹp quá, Ben liền giấu đi và đem về nhà. + Tranh 3: Bi tìm khắp nhà không thấy ô tô đâu, cậu khóc ầm lên. + Tranh 4: Mẹ Ben biết chuyện liền nhắc Ben: “Con không được tự ý lấy đồ chơi của bạn. Con hãy trả lại bạn ngay!”. Ben nghe lời mẹ trả lại đồ chơi cho bạn. - GV mời một HS kể tóm tắt câu chuyện. -HS thực hiện Mời các HS trong lớp bổ sung nếu thiếu nội - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến dung chính. cho bạn vừa trình bày. - HS cả lớp trao đồi: + Em hãy nhận xét về hành động của Ben - Học sinh trả lời trong câu chuyện trên.
- + Theo em, vì sao không nên tự ý lấy đồ của - HS tự liên hệ bản thân kể ra. người khác? - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS qua lời kết luận sau: Kết luận: Tự ý lấy đồ của người khác là việc -HS lắng nghe. không nên làm, nó sẽ tạo cho mình thói quen xấu. Khi muốn dùng đồ của người khác, em cần hỏi mượn và chỉ lấy khi được sự đồng ý. 3. Luyện tập:10’ Hoạt động 1 Xác định bạn nào đáng khen, bạn nào cân nhắc nhở - GV cho HS quan sát hai tranh mục Luyện - HS quan sát tập trong SGK - GV chia HS thảo luận theo nhóm, giao - HS chọn nhiệm vụ cho các nhóm: Bạn nào đáng khen, bạn nào cẩn nhắc nhở? Vì sao? - GV khen ngợi các ý kiến của HS và tổng kết. Kết luận: Bạn nam hỏi mượn bút của bạn - HS lắng nghe nữ rồi mới dùng, hành vi đó đáng khen (tranh 1). Không hỏi mượn mà tự ý lấy thước của bạn thật đáng chê (tranh 2). Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - GV đặt câu hỏi: Đã có khi nào em tự ý lấy - HS chia sẻ và sử dụng đồ của người khác chưa? Khi đó em cảm thấy như thế nào? - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. -HS trả lời - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi những câu trả lời trung thực, nhắc nhở HS không nên tự ý - HS chọn lấy và sử dụng đồ của người khác. - HS lắng nghe 4. Vận dụng:10’ Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV chia HS theo cặp, giao nhiệm vụ cho
- mỗi cặp quan sát kĩ một trong hai tình - HS chia sẻ huống để thực hiện yêu cầu thảo luận: Em sẽ khuyên bạn điều gì khi gặp tình huống trong các bức tranh. - GV mời đại diện các nhóm thảo luận tranh - HS nêu 1, tiếp theo là tranh 2 - GV khen ngợi HS và đưa ra những cách - HS lắng nghe nói với bạn trong mỗi tình huống - Tình huống 1 + Bạn ơi! Cô giáo dặn không được lấy sách, - HS thảo luận và nêu truyện của thư viện. + Bạn ơi! Bạn phải xin phép mới được mang - HS thực hiện về. + Tớ sẽ mách cô! Tình huống 2: + Bạn ơi! Không được tự ý sử dụng hàng - HS thực hiện khi chưa trả tiền. + Bạn ơi! Phải qua quầy tính tiền xong mới - HS thực hiện được sử dụng hàng. + Tớ sẽ mách chú bảo vệ. - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em thích lời - HS trả lời. khuyên nào trong các tình huống trên? -Ở mỗi tình huống, GV cho một số HS lên đánh dấu vào cách nói mà mình thích. Kết luận: Khi gặp tình huống một người tự - HS lắng nghe ý sử dụng đồ của người khác, chúng ta nên có lời nhắc nhở nhẹ nhàng để người đó hiểu ra và không làm việc sai trái ấy. Chỉ mách người lớn khi người đó cố tình không nghe. Hoạt động 2: Em không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác - HS đóng vai nhắc nhau không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. HS có thể tưởng - HS thực hiện tượng và đóng vai theo các tình huống khác nhau. - Ngoài ra, GV hướng dẫn HS có thể chọn các tình huống ở mục Luyện tập để đóng vai
- rèn luyện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. Kết luận: HS thực hiện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác,... Đồ dùng của riêng ai Mỗi khi cần sử dụng - HS đọc Nhớ hỏi xin, hỏi mượn Không tự ý lấy dùng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Thứ Tư ngày 26 tháng 2 năm 2025 Tiếng việt: BÀI 6: GIỜ RA CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. - Nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. * HSKT: Đọc và viết: Mấy cây đào đã chi chít lộc non. 2.Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: Tự chủ và tự học, HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành phẩm chất Nhân ái cho HS: bổi dưỡng cho HS tình cảm và sự gắn kết với bạn bè. Lồng ghép quyền và bổn phận của Trẻ em Điều 17: Quyền vui chơi giải trí:

