Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2024_2025_tran_thi_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy
- Hoạt động trải nghiệm: ( TUẦN 23) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: LAO ĐỘNG VỆ SINH TRƯỜNG LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sơ kết hoạt động tuần 23: Rút ra những ưu điểm và tồn tại cần khắc phục trong tuần tới. - Triển khai hoạt động tuần 24 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Lao động vệ sinh trường, lớp. 2. Năng lực chung: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp. 3. Phẩm chất: + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động: Cho cả lớp hát - HS hát, vận động. a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 23 Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua: - GV nhận xét chung một số hoạt động cơ bản - HS lắng nghe. sau: 1. Nề nếp: -Trong giờ học các bạn chú ý học bài, ra vào lớp xếp hàng ngay ngắn. 2. Học tập: Trong giờ học hăng say phát biểu xây dựng bài tốt. - Về nhà học bài và làm bài đầy đủ. 3. Công việc khác: Vệ sinh phong quang trường lớp sạch sẽ, chăm sóc các bồn hoa của lớp mình. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Tuyên dương: Yến Nhi, Nhã Uyên, Ngọc Chi, Hoài Thư, Bảo Chi, Đình Khánh, b. Kế hoạch tuần 24 1. Nề nếp
- + Thực hiên tốt mọi kế hoạch của nhà trường. + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà. + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Lao động vệ sinh trường lớp - HS hát, vận động. 1. Khởi động - HS hát bài : Em yêu trường em 2. Vệ sinh trường lớp GV chia tổ tự sắp xếp đồ dùng sách vở, vệ sinh lớp học. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. - GV nhắc nhở HS khi tham gia phải đảm bảo an toàn - GV nhận xét tiết sinh hoạt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: TUẦN 24 Thứ hai, ngày 24 tháng 2 năm 2025 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết một số hiện tượng tự nhiên xảy ra trong cuộc sống mà HS thường gặp. - Biết tự bảo vệ bản thân trước những tổn thương thông thường. 2.Năng lực chung: - HS có kỹ năng giao tiếp ứng xử phù hợp với những người xung quanh. - Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy, phán đoán, ghi nhớ có chủ định cho HS. - Rèn cho HS một số kĩ năng để xử lý những tình huống xấu khi bị xâm hại. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS biết kĩ năng bảo vệ bản thân. II. CHUẨN BỊ: - Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - HS chào cờ. - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong - HS lắng nghe. tuần 24, kế hoạch trong tuần 24. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề. 1. Khởi động: - Cả trường hát - HS hát và vỗ tay theo nhạc. - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt. 2. Tổ chức hoạt động: Giáo viên tổ chức cho HS xử lí các tình huống - HS lắng nghe. sau: - Em sẽ làm gì khi bạn rủ ra sông, ao hồ chơi? - HS trả lời. - Em sẽ làm gì nếu ở nhà một mình và có người lạ cố tìm cách cạy cửa đột nhập vào nhà? - HS lắng nghe. Gọi điện cho bố mẹ hoặc người mà mình có số điện thoại, gọi công an, 113 thì thời gian sẽ lâu hơn. - Em sẽ làm gì nếu vô tình lọt vào giữa đám đông? Nếu lọt vào giữa đám đông hãy bình tĩnh và dần dần di chuyển men theo dòng người ra phía ngoài tuyệt đối không được di chuyển ngược chiều đám
- đông. Nếu đang đi cùng người khác đừng nắm tay mà hay bảo người đó giữ vai mình để di chuyển. - Em làm gì nếu phát hiện có người lạ đi theo? Cần tới ngay những chỗ đông người như một quán ăn, siêu thị hay nhà người dân gần nhất. Sau đó cần gọi điện cho bố mẹ ngay. - Em sẽ làm gì nếu thấy khói từ ổ điện bay ra hoặc trong nhà có mùi ga mà không có người lớn ở nhà? Việc gọi 114 không phải là ưu tiên hàng đầu hãy tập cách thoát ra khỏi nhà nhanh nhất và gọi điện cho bố mẹ ngay, nhờ những người lớn xung quanh giúp đỡ. - Em sẽ làm gì khi có người lạ cho bánh kẹo? - Có người lớn xa lạ yêu cầu giúp đỡ, em có giúp? - Nếu em ở nhà một mình em được phép mở cửa cho ai? - Gọi HS trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Em đã bao giờ gặp một trong những tình huống - HS nêu trên chưa? Nếu gặp em đã xử lí như thế nào? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Tiếng Việt BÀI 4: CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ.
- - Nhận biết một số tiếng củng vẫn với nhau, củng cố kiến thức về văn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để trường học. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:5’ Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài - HS nhắc lại. học đó. Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. + HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi a. Tranh vẽ cây gì? b. Em thường thấy cây này ở đâu ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Cây bàng và lớp học. 2. Đọc:22’ - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ. - HS đọc từng dòng thơ.
- - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( xoe, xanh mướt, quản , buổi , tưng bừng ). + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ. - HS đọc từng khổ thơ. + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ. + Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một - HS đọc cả bài thơ. Lớp đọc đồng khổ thơ. HS nhận xét, đánh giá. thanh cả bài thơ. - HS đọc cả bài thơ. - HS làm việc nhóm. HS viết những - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng tiếng tìm được vào vở. đọc lại bài thơ về tìm những tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ. HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giả. - GV và HS thống nhất câu trả lời TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau:8’ 4. Trả lời câu hỏi:13’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm và tìm vần. hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. a. Trong khổ thơ đầu, cây hàng như thế nào? b. Cây hàng ghé cửa lớp để làm gì ? - HS làm việc nhóm và trả lời câu hỏi. c . Thứ hai, lớp học như thế nào ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ trình bày câu trả lời. đầu.
- - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ 5. Học thuộc lòng:9’ ngữ bị xoá / che dần. - GV hướng dẫn đọc thuộc lòng. 6. Trò chơi Ngôi trường mơ ước: Nhìn hình nói tên sự vật:10’ GV sử dụng những hình ảnh không gian trường học trên slide hoặc tranh vẽ, - HS nhìn hình ảnh để gọi tên không Chia nhóm để chơi, nhóm nào đoán nhanh gian của trường học. và trung nhiều nhất là thẳng. 7. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã học. đã học . HS nêu ý kiến về bài học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự ; đọc đúng vần eng và tiếng, từ ngữ có vần này. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung như: ý thức tuân thủ nên nếp học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học); khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh; đọc và giải được chính xác câu đố trong bài. 3. Phẩm chất:
- - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:5’ Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Em thấy những gì trong tranh ? - HS trả lời. b . Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với - HS trả lời. tín nhất ? -Nó được dùng để làm gì ? - HS trả lời. GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Bác trống trường 2. Đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB. - HS luyện phát âm từ ngữ chứa vần - GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ mới chứa vẫn mới. + HS làm việc nhóm đôi để tìm tử ngữ chứa vần mới trong VB ( reng reng ) . + GV đưa từ reng reng lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu vần eng và từ reng reng HS đọc theo đồng thanh . - HS đọc câu - HS đọc câu. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khổ như: tiếng, dõng dạc, chuông điện, thỉnh thoảng, ring reng ...
- + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn. - HS đọc đoạn. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - HS đọc thành tiếng toàn VB. trong bài. + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi:19’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. - . HS làm việc nhóm và câu trả lời - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số cho từng câu hỏi. nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời - HS trả lời. a. Trống trường có vẻ ngoài như thế nào? - HS trả lời. b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh việc gì? - HS trả lời. c. Ngày khai trường, Tiếng trống báo hiệu điều gì? Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung cảu hỏi để dẫn dắt HS. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở - HS quan sát và viết câu trả lời vào mục 3: 13’ vở. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b Hằng ngày, trống trường giúp học sỉnh ra vào lớp đúng giờ. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
- 5. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Thứ Ba, ngày 25 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (TIẾT 3 + 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Biết đọc đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự ; đọc đúng vần eng và tiếng , từ ngữ có vần này. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB. 2.Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:18’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - HS làm việc nhóm để chọn từ - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:17’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát- - HS quan sát tranh. tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung - HS trình bày kết quả nói theo tranh, có dung các từ ngữ đã gợi ý. tranh. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. HS và GV nhận xét. TIẾT 4 7. Nghe viết:15’ - GV đọc to cả hai câu. + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chăm. - + Chữ dễ viết sai chính tả : chuông điện. - - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. đúng cách. Đọc và viết chính tả. + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2-3- - HS viết lần. GV cần đọc rõ rằng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chỉnh tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi.- - HS đối vở cho nhau để rà soát lối.
- + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc “Bác trống trường” từ ngữ có tiếng chứa vần ang, an, au, ao :10’ - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . GV - HS làm việc nhóm đối để tìm và viết những từ ngữ này lên bảng. đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; chửa các vần đang an, au, ao. mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng - HS nêu những từ ngữ tìm được. thanh một số lần. 9. Đọc và giải câu đố:7’ - GV đưa tranh về chuông điện, trống trường, bàn ghế, bảng lớp và lần lượt đưa ra - (2 - 3) HS đọc câu đố. các câu đố. - - HS giải câu đố về các vật dụng - Giáo viên có thể đưa thêm các câu đố dưới thân thiết với trường học và nói đây về công dụng của mỗi vật. + Thân bằng gỗ Mặt bằng da Hệ động đến Là kêu la Gọi bạn tới Tiến bạn về Đứng đầu hè Cho người đánh . - GV và HS khác nhận xét. 10. Vận dụng, trải nghiệm: 3’ - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
- Toán Bài 26: ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc đơn vị đo cm). - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước. 2. Năng lực chung: + NL Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”... (cách đều 2) HS được phát triển tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp. + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm 3. Phẩm chất: + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Khởi động:3’ Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết phải cùng chơi. thực hiện như thế nào?- GV giới thiệu tên bài - HS tham gia. 2. Khám phá :10’ Xăng-ti-mét - GV giới thiệu để HS nhận biết được thước thẳng có vạch chia xăng -ti- mét, đơn vị đo xăng-ti-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt ngón tay của HS), cách viết tắt 1xăng-ti-mét là cm (1cm đọc là một xăng-tỉ-mét).
- - GV giới thiệu cách đo một vật (bút chỉ) bằng - HS quan sát. thước có vạch chia xăng-ti-mét (đặt một đầu - HS thực hiện theo hướng dẫn bút chì ở vạch 0 của thước, vạch cuối của bút của GV. chỉ ứng với số nào của thước, đó là số đo độ dài của bút chỉ). - GV nhận xét. 3. Thực hành Bài 1: - HS kiểm tra cách đo độ dài bút chỉ của ba bạn - HS nhắc lại cách đo. (đặt thước thẳng và phải áp sát thước với bút chì thẳng hàng, đặt đấu vật cần đo vào đúng số 0 trên thước). Từ đó xác định được ai đặt thước đo đúng. - + Ai đặt thước sai? - - Bạn Mai, bạn Việt + Bút chì dài mấy xăng – ti – mét? - - 5 cm Lưu ý: - Có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS thấy rõ các trường hợp đặt thước của ba bạn. -GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo đúng - HS tập đo đặt thước lại giống giống như bạn Nam. bạn Nam. * Bài 2: - GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm bốn. HS trong nhóm sẽ tự chọn 3 loại bút như yêu - HS thực hành theo nhóm.Một cầu trong bài tập. bạn làm thư kí kiểm tra lại kết a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, quả làm của nhóm. HS biết đùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ đài bút chì, bút mực và - HS tự thảo luận nhận xét trong bút màu sáp nêu số đo (cm) ở vào trong mỗi ô nhóm. tương ứng. - HS ghi số ước lượng trong b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh bảng. các số đo, xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất. - HS cùng nhau đo kiểm tra lại * Bài 3: các vật dụng trong nhóm 4. - GV đưa ra bốn đồ vật trên bảng lớp. - HS quan sát rồi ước lượng độ dài mỗi vật (dài khoảng bao nhiêu cm). - HS thực hành.
- - Sau đó HS biết "kiểm tra” lại bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). Từ đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “số đo độ dài chính xác” thích hợp trong mỗi ô. 4. Vận dụng, trải nghiệm: 7’ * Bài 4: - Trò chơi: “Hoa tay” HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy để biết mỗi băng giấy dài bao nhiêu - HS tham gia chơi. xăng-ti-mét (ước lượng mỗi ô dài 1 cm). Sau đó học sinh sẽ cắt các băng giấy màu. Bảng giấy màu đỏ: 6 cm; Băng giấy màu xanh: 9 cm; Băng giấy màu vàng: 4 cm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cộng, trừ các số trong phạm vi 10. - Nhận biết được số có hai chữ số, cấu tạo số. - Đọc, viết số, so sánh và xếp được thứ tự các số có hai chữ số. 2. Năng lực chung: + NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân tích, tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. 3. Phẩm chất: + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS chơi: Trò chơi truyền điện. - HS chơi. 2. Luyện tập - GV nêu số 1, yêu cầu em tiếp theo nêu từ 2 - HS tiếp nối nêu. đến 10, HS tiếp theo nêu từ 11 đến 20 cứ tiếp tục như thế. Bài1: Số? - HS đọc yêu cầu bài 6 + 3 + .... = 10 3+ 3 +..... =10 - HS trình bày cá nhân vào vở 7 + ....+ 2 = 9 ....+ 2 + 6 = 10 luyện tập chung. 4 + 5 - = 1 . 10 - ...- 2 = 6 9 - 4 + ...= 10 6 + 3 -.....= 5 - HS chữa bài. - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS đổi vở kiểm tra báo cáo. Bài 2: Viết các số: 15, 50, 37, 60, 29, 47, 12 a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn: - HS đọc yêu cầu bài b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé: .............. - HS trình bày cá nhân vào vở luyện tập chung. - HS chữa bài Bài 3: Cho 4 tấm thẻ: 1, 4, 6, 9 - HS đổi vở kiểm tra báo cáo. Ghép 2 trong 4 tấm thẻ trên được - HS đọc yêu cầu bài - Các số là: - HS thảo luận nhớm đôi. - Số bé nhất là: - Số lớn nhất là: - GV tổ chức trò chơi nhóm nào xếp được nhiều đúng các số nhóm đó thắng cuộc. Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS chơi. 12, 14,....,......, 20, ......, ..... ., 26. 21, 23, ...,.....,29,......, ......, 35,...., 39 - HS đọc yêu cầu bài. 70, 75,....,....., 90, ....... - HS thảo luận nhóm 4. 11, 14, ,20, , 26, . - HS trình bày cá nhân vào vở - GV nhận xét chốt ý đúng. luyện tập chung. - Chữa bài.
- - Nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 100 Khi so sánh số có 2 chữ số ta so sánh hàng nào - HS nối tiếp nhau đếm. trước? - HS trả lời. - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Thứ Tư, ngày 26 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 6: GIỜ RA CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. - Nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: Tự chủ và tự học, HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành phẩm chất Nhân ái cho HS: bổi dưỡng cho HS tình cảm và sự gắn kết với bạn bè. Lồng ghép quyền và bổn phận của Trẻ em Điều 17: Quyền vui chơi giải trí: Trẻ em có quyền vui chơi, giải trí, được bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:5’ - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước. - - Khởi động - - HS nhắc lại. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi. nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường làm gì ? b. Em cảm thấy thế nào khi ra chơi. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dần vào bài thơ Giờ ra chơi. 2. Đọc:20’ - GV đọc mẫu bài thơ. Chủ ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ. - - HS đọc từng dòng thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 , GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngất nghỉ - - HS đọc từng khổ thơ. đúng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ. + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khố, 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ +1 - 2 HS đọc thành tiếng củ hải thơ. trong bài thơ ( nhịp nhàng : rất đều; vun vút: rất nhanh ). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỏi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài thơ. + Lớp học đồng thanh cả bài thơ. - - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng thơ vả tìm tiếng cùng vần với nhau ở cùng vẳn với nhau:10’ cuối các dòng thơ.
- - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS viết những tiếng tìm được vào đọc lại bài thơ vả tìm tiếng cùng vần với vở. GV yêu cầu một số HS trình bày nhau ở cuối các dòng thơ . kết quả, GV và HS nhận xét, đánh - GV và HS thống nhất câu trả lời ( trắng - giá. nắng , gái - ái - tai - tải , nhàng - vang - vàng - trang ) . TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi:10’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm- hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. - - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to a. Những trò chơi nào được nói tới trong từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi và bài? trả lời từng cấu hỏi. GV đọc từng câu b. Những từ ngữ nào cho biết các bại chơi hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả trò chơi rất giỏi ? lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. c. Giờ ra chơi của các bạn như thế nào ? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Học thuộc lòng :12’ - GV trình chiếu khổ thơ thứ hai và thứ ba. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ- - Một HS đọc thành tiếng khổ thơ thứ thứ hai và thứ ba bằng cách xoả che dần một hai và thứ ba. số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả che hết. - Chuẩn bị : GV chuẩn bị một số thẻ tranh về trò chơi dân gian như Bịt mắt bắt dê, Chơi chuyển, Trốn tìm, Cướp cờ, Kéo co, Nhảy bao bố, Tranh bóng *Cách chơi : GV tạo một số nhóm chơi, số HS trong mỗi nhóm có thể linh hoạt, GV gọi 1 HS đại diện cho nhóm 1 lên bàng quan sát tranh ( Lưu ý : mặt sau của tranh quay về - HS tham gia trò chơi. phía lớp học sao cho HS trong lớp không quan sát được tranh ). Sau khi quan sát tranh , HS này có nhiệm vụ dùng ngôn ngữ cơ thể
- để mô tả trò chơi được vẽ trong tranh . Các thành viên còn lại của nhóm có nhiệm vụ quan sát và nói được tên trỏ chơi . Phần thắng thuộc về nhóm trả lời đúng, nhanh, mô phỏng trò chơi chính xác . Lần lượt đến nhóm 2, nhóm 3 và các nhóm tiếp theo, - Thời gian quy định cho mỗi lượt chơi: 1 - HS nhắc lại những nội dung đã học phút. - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay Nhóm mất lượt chơi là nhóm trả lời sai hoặc chưa hiểu, thích hay không thích, cụ hết thời gian quy định nhưng chưa tìm được thể ở những nội dung hay hoạt động đáp án, Trò chơi được tổ chức thành hai nào ). vòng. Mỗi nhóm quan sát một tranh. 7. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên. - Lồng ghép quyền và bổn phận của Trẻ em. Điều 17: Quyền vui chơi giải trí IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần mới. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

