Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên
- Hoạt động trải nghiệm (TUẦN 24) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: VẼ ƯỚC MƠ CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sơ kết hoạt động tuần 24: rút ra những ưu điểm và tồn tại cần khắc phục trong tuần tới. - Triển khai hoạt động tuần 25. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Lao động vệ sinh trường, lớp. 2. Năng lực chung: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp. 3. Phẩm chất: + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - Cả lớp hát. a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 24. Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua. - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ bản - HS theo dõi. sau: 1. Nề nếp: - Trong giờ học các bạn chú ý học bài, ra vào lớp xếp hàng ngay ngắn. 2. Học tập: Trong giờ học hăng say phát biểu - HS thực hiện. xây dựng bài tốt. - Về nhà học bài và làm bài đầy đủ. 3. Công việc khác: Vệ sinh phong quang trường lớp sạch sẽ, chăm sóc các bồn hoa của lớp mình. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Tuyên dương: Gia Bình, Chấn Hưng, Bình
- 2 An, Nhật Minh, Duy Khánh, Khánh Chi, + Nhắc nhở: Trọng, Ngọc, Văn Kháng, Thảo Vy. b. Kế hoạch tuần 25 - HS quan sát. 1. Nề nếp + Thực hiên tốt mọi kế hoạch của nhà trường. + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. - HS thực hiện. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà. + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: SINH HOẠT SAO. Vẽ ước mơ của em. - HS thảo luận N2. 1. Khởi động + Thần tượng của em là ai? HS hát bài : Em yêu trường em + Vì sao em thần tượng người 1. Chia sẻ với bạn về hình tượng em muốn trở ấy? thành. + Em muốn trở thành ai? - GV chiếu một số tranh. - Đại diện nhóm trình bày. Giải thích: vẽ về ước mơ là thể tài hiện những mong muốn tốt đẹp về hiện tại hoặc tương lai. Đối với HS : ước mơ học sinh giỏi, trở thành kĩ sư, bác sĩ, hoạ sĩ, giáo viên, - Hãy nói về ước mơ của em. - Thuyết trình trước lớp nếu có - GV chốt ý đúng. thời gian. - Hướng dẫn HS vẽ hình ảnh thần tượng và - Cả lớp bình chọn tranh vẽ đẹp nêu đặc điểm của thần tượng đó. nhất. - Thi vẽ tranh về ước mơ của em. - Nhận xét tiết học, thái độ học tập. - Hãy cố gắng để biến ước mơ thành sự thật.
- 3 TUẦN 25 Thứ Hai, ngày 3 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nhiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: MÙA ĐÔNG ẤM, MÙA HÈ VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học này HS sẽ: 1. Năng lực đặc thù: - HS tìm hiểu được thông tin về những vùng có thiên tai, dịch bệnh. - Lập kế hoạch gửi tặng quà cho các bạn vùng thiên tai, dịch bệnh. - Thể hiện tình yêu thương sự kính trọng biết ơn đối với người thân trong gia đình. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện tốt việc phòng bệnh dịch. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu III. TIẾN HÀNH: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ. - HS chào cờ. - Nhận xét các hoạt động của nhà trường - HS lắng nghe. trong tuần 24, kế hoạch trong tuần 25. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả trường hát. - HS hát và vỗ tay theo nhạc. - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe.
- 4 2. Tổ chức hoạt động - GV trình chiếu hoặc cho HS nghe một đoạn tin tức về vùng mới xảy ra thiền tai, Không đủ nước sạch để dùng. dịch bệnh. Bị mất nhà cửa, quần áo, đồ dùng. - GV gợi ý để HS nghĩ về những người Các bạn nghèo không đủ tiến mua sách vở, quần áo đi học. dân, các bạn nhỏ sống trong vùng bị ảnh Người già ốm đau không có người hưởng của thiển tai, dịch bệnh: Họ gặp thân giúp đỡ. những khó khăn gi? GV để nghị HS ngồi theo nhóm để thảo luận về sự thiếu thốn - HS lắng nghe. trong cuộc sống, sinh hoạt của các bạn học sinh vùng đó. HS ghi vào tờ A1 những điều mình phỏng đoán: Kết luận: Chúng ta nên chia sẻ cùng những người dân, các bạn nhỏ vùng thiên tai, dịch bệnh những khó khăn mà họ đang - HS lắng nghe. gánh chịu. Lưu ý: Những chia sẻ không chỉ là vật chất mà còn là tỉnh thần bởi ta còn có thể đem đến cho họ những niềm vui, an ủi để họ không mất hi vọng. 3. Vận dụng - GV đề nghị HS cùng người thân soạn đồ để gửi tặng các bạn vùng thiên tai, dịch bệnh. - GV để HS cam kết sẽ làm sạch những món đồ để tặng, cho. Tiếng Việt Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- 5 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Củng cố quy tắc chính tả g/gh. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động trò chơi HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết vể vấn để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ. Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ dồ dùng. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . để trả lời các câu hỏi. a. Vì sao các bạn phải rửa tay ? - HS trả lời. b. Em thường rửa tay khi nào ? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả - Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi lời , sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước Các HS khác có thể bổ sung nểu câu khi đi. trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc 2. Luyện đọc (30’) có câu trả lời khác. - GV đọc mẫu toàn VB. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc câu. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS như vi trùng, xà phòng, phòng bệnh, vước sạch. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. ( VD: Tay cầm thức ăn, vi trùng tự tay
- 6 theo thức ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay trước khi ăn, ) - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành 2 đoạn ( đoạn 1 : từ - HS đọc đoạn. đầu đến mắc bệnh ; đoạn 2: phần còn lại ) + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. - GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó trong bài vi trùng: sinh vật rất nhỏ, có khả -1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. năng gây bệnh; tiếp xúc: chạm vào nhau ( dùng cử chỉ mình hoạ ); mắc bệnh: bị một bệnh nào đó ; phòng bệnh; ngăn ngừa để không bị bệnh). + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. và trả lời các câu hỏi. a .Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng - HS trả lời. cách nào ? b. Để phòng bệnh, chúng ta phải làm gì ? - HS trả lời. c. Cẩn rửa tay như thế nào cho đúng ? . - HS trả lời. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to số nhóm trình bày câu trả lời, Các nhóm từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về khác nhận xét, đánh giá. bức tranh, minh hoạ và câu trả lời cho - GV và HS thống nhất câu trả lời. từng câu hỏi. a. Vì trùng đi vào cơ thể con người qua thức ăn ; b. Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn; c. Câu trả lời mở.) Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu
- 7 hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ). 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 (13’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS - HS viết câu trả lời vào vở (Để quan sát ) và hướng dẫn. phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đúng cách trước khi ăn ; ). đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5.Vận dụng , trải nghiệm: (3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay - GV tóm tắt lại những nội dung chính. chưa hiểu, thích hay không thích, cụ - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về thể ở những nội dung hay hoạt động bài học. nào). - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Đạo đức BÀI 22: NHẶT ĐƯỢC CỦA RƠI TRẢ LẠI NGƯỜI ĐÁNH MẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được ý nghĩa của việc nhặt được của rơi trả lại người đánh mất. - Biết cách xử lí khi nhặt được của rơi. - Đồng tình với những thái độ, hành vi thật thà; không đồng tình với những thái độ, hành vi không thật thà. - Chủ động thực hiện những cách xử lí khi nhặt được của rơi, nhắc nhở người khác trả lại của rơi mỗi khi nhặt được. -Tự chủ và tự học: thực hiện được nhặt được của rơi trả lại người đánh mất. - Trung thực: Thực hiện được lời nói và việc làm thật thà như: nhặt được của rơi trả lại người đánh mất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 8 GV: Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện). HS: SGK, vở bài tập Đạo đức 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức hoạt động tập thể - chia sẻ trải nghiệm - HS trả lời. - GV đặt câu hỏi: Hãy kể về một tấm gương nhặt được của rơi trả lại người đánh mất mà em biết. *Kết luận: Nhặt được của rơi trả lại người đánh mất là hành động nên làm, đáng được khen. 2. Khám phá: - Khám phá vì sao nhặt được của rơi cân trả lại người đánh mất - GV cho HS quan sát tranh “Bà Còng đi chợ - HS quan sát. trời mưa” (trên bảng hoặc trong SGK), mời HS kể tiếp sức từng bức tranh (ở từng tranh, nếu HS kể thiếu ý, GV cho các bạn trong lớp bổ sung). + Tranh 1: Bà Còng đi chợ trời mưa; Tôm, Tép dẫn đường cho bà. + Tranh 2: Tôm, Tép đưa bà đến đoạn đường cong thì bà đánh rơi tiền và Tôm - HS kể tranh 1. nhặt được. + Tranh 3: Tôm, Tép đưa bà về tới nhà, trả tiền - HS kể tranh 2. cho bà. + Tranh 4: Bà Còng cẩm tiền, cảm động ôm hai cháu: “Các cháu ngoan quá!” - HS kể tranh 3. - GV mời một HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV mời HS cả lớp chia sẻ: - HS kể tranh 4. + Em nhận xét gì về hành động của Tôm và Tép? - 1HS kể toàn bộ câu chuyện. + Bà Còng cảm thấy thế nào khi nhận lại tiền? + Theo em, vì sao nhặt được của rơi cần trả lại - HS trả lời.
- 9 người đánh mất? - GV khen ngợi HS, sử dụng băng nhạc cho cả - HS trả lời. lớp hát theo bài “Bà Còng đi chợ trời mưa”. Kết luận: Người bị mất tiền hay đồ thường cảm - HS trả lời. thấy buồn và tiếc vì đó là những thứ họ phải mất công sức làm ra, hay đó là tiền của người thân, bạn bè tặng,... Vi thế, nhặt được của rơi trả lại người đánh mất là việc làm tốt, đem lại niềm - HS nghe. vui cho họ. 3. Hoạt động luyện tập (10’) Hoạt động 1: Em chọn việc nên làm - GV chia HS theo nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát tranh, trong tranh có ba cách làm khi bạn nhìn thấy chiếc điện thoại của ai đánh rơi, các nhóm đọc kĩ và lựa chọn Việc nào nên làm, việc nào không nên làm? Vì sao? - HS làm việc theo nhóm. - GV có thể dùng mặt cười, mặt mếu hay thẻ màu để đại diện các nhóm lên gắn kết quả thảo luận: lựa chọn cách làm nào dưới các tranh. + Mặt cười: cách làm 2 (Cô giáo đã dạy... Mình phải nhờ mẹ tìm cách trả lại). + Mặt mếu: cách làm 1 (Mình sẽ không nhặt vì không phải của mình) và cách làm 3 (Mình nhặt được là của mình). - GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao chọn cách làm 2, vì sao không chọn cách làm 1 và 3. - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS qua lời kết luận sau: *Kết luận: Nhìn thấy của rơi, bỏ đấy, không quan tâm; hoặc coi của rơi nhặt được là của - Đại diện các nhóm nêu. mình là không nên. Nhặt được của rơi nhờ - HS khác nhận xét bổ sung. người đáng tin cậy trả lại người đánh mất là
- 10 hành động nên làm. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - GV đặt câu hỏi: Đã bao giờ em nhặt được đổ - HS nghe. của người khác chưa? Lúc đó, em đã làm gì? - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn nhặt được của rơi biết tìm cách trả lại người đánh mất. - HS trả lời. 4. Hoạt động vận dụng (10’) Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV cho HS quan sát ba tranh tình huống trong - HS chia sẻ qua thực tế của bản SGK, nêu yêu cầu: Em sẽ làm gì khi ở trong các thân. tình huống sau? - GV lần lượt chiếu hình hay sử dụng vật thật như: tiền, đồng hồ đeo tay, ba lô đẹp - để tạo tình huống). Ở mỗi tình huống, GV mời một sổ HS lên chia - HS quan sát. sẻ cách xử lí. - GV khen ngợi, tổng kết các cách xử lí tình huống của HS qua lời kết luận sau: *Kết luận: Các cách xử lí đáng khen: - Nếu em là bạn trong tranh 1, khi quét nhà thấy tờ tiền rơi, em sẽ báo cho người thân trong nhà. - HS lên chia sẻ cách xử lí. - Nếu em là bạn trong tranh 2, khi nhìn thấy chiếc đồng hồ rơi trên sân trường, em sẽ, tìm thấy, cô chủ nhiệm hay cô Tổng phụ trách, cô trực tuần hoặc bác bảo vệ nhờ trợ giúp người đánh mất. - Nếu em là bạn trong tranh 3, khi nhìn thấy ba lô của ai để quên trên ghế ở công viên em sẽ nhờ bố mẹ (nếu bố mẹ đi cùng) hoặc nhờ bảo vệ công viên, nhờ công an ở gần mình nhất trả giúp
- 11 người bỏ quên. Hoạt động 2 Em trả lại người đánh mất mỗi khi nhặt được của rơi. - GV hướng dẫn HS đóng vai theo cặp nhắc nhau cách trả lại người đánh mất mỗi khi nhặt được của rơi. HS có thể chọn các tình huống ở mục Luyện tập hoặc có thể tưởng tượng và chủ động đóng vai các tình huống khác nhau. * Kết luận: HS biết xác định người đáng tin cậy để nhờ trả lại đổ mà mình nhặt được. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN ( T3,4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Củng cố quy tắc chính tả g/gh. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
- 12 2. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động trò chơi HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết vể vấn để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ. Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp hát. - HS hát. 2 Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (18’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhỏ để chọn - HS làm việc nhỏ để chọn từ từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. ( Ăn chỉnh, tổng sôi để phòng bệnh). - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (17’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS trình bày kết quả nói theo sát tranh. tranh. ( tranh 1 : nhúng nước, xát - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát xa phòng lên hai bàn tay tranh 2: tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung chà xát các kẽ ngón tay, tranh 3: tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. rửa sạch tay dưới vòi hước, - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói tranh 4 : lau khô tay bằng khăn ) theo tranh.
- 13 - HS và GV nhận xét. TIẾT 4 4. Nghe viết (15’) - GV đọc to cả hai câu ( Để phòng bệnh, - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa đúng cách. tay bằng xà phòng với nước sạch). - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong - HS viết. đoạn văn. + Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: bệnh, trước, xả, nước, sạch. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút + HS đổi vở cho nhau để rà soát đúng cách . lỗi. Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng cầu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm tử ( Để phòng bệnh chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. / Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS viết câu trả lời vào vở ( Để HS. phòng bệnh, chúng ta phải rửa 5. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa tay đúng cách trước khi ăn ; ). (10’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. - Yêu cầu một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày - HS làm việc nhóm đôi để tìm kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống những chữ phù hợp. của từ ngữ được ghi trên bảng ). 6. Trò chơi: Em làm bác sĩ (7’) - Một số HS đọc to các từ ngữ. - Mục đích của trò chơi: Thông qua việc Sau đó cả lớp đọc đồng thanh nhập vai bác sĩ và bệnh nhân, HS có cơ hội một số lần.
- 14 phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết về vần để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ. - Cách thức: Lớp chia thành nhiều nhóm, - HS tham gia trò chơi. mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS ( số nhóm tuỷ thuộc vào sĩ số của mỗi lớp ). Mỗi nhóm cử 1 người làm bác sĩ, những bạn còn lại làm bệnh nhân, Hình dung tình huống diễn ra ở phòng khám. Bác sĩ khám, chẩn đoán bệnh, và đưa ra những lời khuyến phòng bệnh . - GV có thể cho lớp biết trước những bệnh và nguyên nhân thường gặp ở trẻ em 1. Đau bụng ( do ăn quá no, ăn uống không hợp vệ sinh ). 2. Sâu răng ( do ăn nhiều kẹo, không đánh răng hoặc đánh răng không đúng cách ). 3. Cảm, sốt ( do di ra nắng không đội mũ nón hoặc dầm mưa lâu bị lạnh ) Sau khi các nhóm thực hành, GV cho một số nhóm trình diễn trước cả lớp và cả lớp chọn ra nhóm xuất sắc. 7. Vận dụng , trải nghiệm: (3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu đã học. hay chưa hiểu, thích hay không - GV tóm tắt lại những nội dung chính. thích, cụ thể ở những nội dung - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về hay hoạt động nào). bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Kỹ năng sống BÀI 18
- 15 Thứ Ba, ngày 4 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt Bài 2: LỜI CHÀO I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1 Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. 2. Năng lực chung: - Nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Ý thức tôn trọng mọi người trong giao tiếp và có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Trung thực: đánh giá đúng về bạn và về bản thân mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử. 2. HS: SGK, vở BT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối (5’) Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại. một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: - HS trả lời. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS trảlời. nhóm để trả lời câu hỏi. + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu a. Haỉ người trong tranh đang làm gì ? hỏi. Các HS khác có thể bổ sung b. Em thường cho những ai ? Em chào như nếu câu trả lời của các bạn chưa thế nào ? đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời
- 16 ( a. Họ gặp nhau, bắt tay nhau và nói lời chào nhau ; b. Câu trả lời mở ), sau đó dẫn vào bài thơ lời chào. 2. Luyện đọc (22’) - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn - HS đọc từng dòng thơ. cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 - HS đọc từng khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngất nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ. + GV hướng dẫn HS nhận biết khó thở, + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài + Một số HS đọc nối tiếp từng khố, 2 lượt. thơ. +GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( chân thành: rất thành thật, xuất phát từ đáy lòng; cởi mở: dễ bảy tỏ suy nghĩ , tình cảm ). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một bài thơ và tìm những tiếng củng khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá, HS đọc vân với nhau ở cuối các dòng thơ, cả bài thơ. HS viết những tiếng tin được vào + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. vở. 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau (8’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhó, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng vân với nhau ở cuối các dòng thơ, HS viết những tiếng tin được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . - GV và HS nhận xé , đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời ( nhà – xa , ngày - tay, hào – bao, trước - bước ).
- 17 TIẾT 2 4. Trả lời câu hỏi: 13’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm hiểu hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. bài thơ và trả lời các câu hỏi. a. Lời chào được so sánh với những gì ? b. Em học được điều gì từ bài thơ này ? - HS làm việc nhóm ( có thể đọc - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình to từng câu hỏi ), cùng nhau trao bày câu trả lời . Các bạn nhận xét. đổi và trả lời từng câu hỏi . - GV và HS thống nhất câu trả lời. ( a. Lời - HS trả lời. chào được so sánh với bông hoa, cơn gió, bàn - HS trả lời. tay ; b. Đi đâu cũng cần nhớ chào hỏi, ) 5. Học thuộc lòng (12) - GV trình chiếu hai khổ thơ đầu. - Một HS đọc thành tiếng hại khổ thơ đầu. - HS đọc. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ - HS học thuộc lòng hai khổ thơ thơ đầu bằng cách xoả che dẫn một số tử ngữ đầu bằng cách xoả che dẫn một số trong hai khổ thơ cho đến khi xoá / che hết . tử ngữ trong hai khổ thơ cho đến HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoái khi xoả / che hết. che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lỏng hai khổ thơ này. 6. Hát một bài hát về lời chào hỏi (7’) - GV Sử dụng clip bài hát để cả lớp cùng hát - HS tập hát. theo. - HS hát theo từng đoạn của bài 7. Vận dụng trải nghiệm: 3’ hát. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã + HS hát cả bài. học. - HS nhắc lại những nội dung đã - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. học. - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu - GV nhận xét, khen ngợi, động viên. hay chưa hiểu, thích hay không
- 18 thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Cảm nhận đúng về dài hơn - ngắn hơn, cao hơn - thấp hơn. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. 2. Năng lực chung: - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kết nối - Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia xăng- - HS thực hành đo. ti -mét để đo độ dài các đồ dùng học tập của mình (sách, vở, bút chì, hộp đựng bút, ). - Gọi 2-3 HS trình bày kết quả làm việc của - HS trình bày. mình. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập (30’) Bài 1: Đồ vật nào dài hơn? - GV cho HS nêu tên các đồ vật trong tranh. - HS nêu: Bút chì, bút sáp màu, - GV nêu lưu ý bài này HS không dùng thước
- 19 để đo độ dài mà chỉ ước lượng. cục tẩy, cái ghim. - GV hỏi từng câu một cho HS trả lời. - HS lắng nghe. - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. a. Bút chì dài hơn bút sáp. b. Cục tẩy dài hơn cái ghim. Bài 2: Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hỏi: - HS trả lời. + Trong tranh gồm những bạn nào? a. Bút chì dài hơn bút sáp. + Bạn nào cao nhất? b. Cục tẩy dài hơn cái ghim. + Bạn nào thấp nhất? - HS nhận xét. - Yêu cầu HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận. a. Bạn Nam cao nhất. b. Bạn Mi thấp nhất. Bài 3: Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? Thước hay bút chì dài hơn? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: - HS lắng nghe. a. Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? + Trong bức tranh thứ nhất, có con gì? - HS trả lời: Nam, Mi, Việt, Mai. + Con nào cao hơn? - HS trả lời: Bạn Nam + Con nào thấp hơn? - HS trả lời: Bạn Mi - Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. + Hươu cao cổ cao hơn. + Ngựa thấp hơn. b. Thước hay bút chì dài hơn? + Trong tranh có những đồ vật nào? - GV lưu ý cho HS: bút chì đặt đứng, thước kẻ - HS lắng nghe. đặt ngang nên không so sánh trực tiếp chiều dài của hai vật với nhau được. Vì thế các em so sánh gián tiếp thông qua vật trung gian là - HS trả lời: Hươu cao cổ, ngựa quyển sách Toán 1. vằn. + Bút chì hay quyển sách Toán 1 dài hơn? - HS trả lời: Hươu cao cổ
- 20 + Thước kẻ hay quyển sách Toán 1 dài hơn? - HS trả lời: Ngựa + Thước kẻ hay bút chì dài hơn? - HS nhận xét. - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận. Thước kẻ dài hơn quyển sách Toán 1, quyển sách Toán 1 dài hơn bút chì. Vậy thước kẻ dài hơn bút chì. - HS trả lời: Sách toán 1, bút chì, Bài 4: Đo độ dài mỗi đồ vật thước kẻ. - GV nêu yêu cầu của bài 4. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS quan sát tranh. + Trong tranh có những đồ vật nào? - GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch cm để đo đúng độ dài mỗi đồ vật. - HS trả lời: Sách Toán 1dài hơn. - GV yêu cầu HS nêu đồ dài mỗi đồ vật. Một HS nêu một đồ vật. - HS trả lời: Thước kẻ dài hơn - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: - HS TL: Thước kẻ dài hơn bút + Bút chì dài 8cm chì + Bút sáp màu dài 6cm - HS nhận xét. + Đồng hồ dài 12cm - HS lắng nghe. + Điện thoại dài 10cm. - HS lắng nghe. Bài 5: Đồ vật nào dưới đây cho được vào - HS quan sát tranh. trong hộp bút? - HS trả lời: Bút chì, bút sáp màu, - GV yêu cầu HS nêu các đồ vật trong tranh đồng hồ, điện thoại. và hỏi độ dài của từng đồ vật. - HS lắng nghe. + Đồ vật nào cho được vào trong hộp bút? - HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận: Bút chì, cục tẩy cho + Bút chì dài 8cm được vào trong hộp bút. + Bút sáp màu dài 6cm 3. Vận dụng, trải nghiệm: (2’) + Đồng hồ dài 12cm - HS thực hành một số đồ dùng của các em. + Điện thoại dài 10 cm. - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương - HS nhận xét. những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú - HS lắng nghe. ý. - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Luyện - HS lắng nghe, trả lời: Hộp bút: tập chung tiết 2. 15cm, bút chì: 9cm, thước kẻ: 20cm, cục tẩy: 3cm.