Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên

docx 50 trang Diệp Thảo 15/09/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên

  1. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 CHỦ ĐỀ: HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỄN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù: - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua, hướng khắc phục trong tuần tới. - Kế hoạch tuần 26 2. Năng lực chung: - Hướng dẫn thực hiện an toàn giao thông - Biết thực hiện nhóm để hoạt động II. ĐỒ DÙNG Dụng cụ dọn vệ sinh II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÉU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - Cả lớp hát a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 25 Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ bản sau: - HS theo dõi 1. Nề nếp: ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 15 phút đầu giờ tương đối tốt. - HS đi đều, đúng giờ. Đồng phục gọn gàng, đúng quy định. 2. Học tập: - HS thực hiện -Thực hiện chương trình tuần 25 nghiêm túc theo chương trình, thời khoá biểu. - Các em đã có ý thức học tập. - Một số HS tích cực trong học tập có ý thức xây dựng bài tốt, đọc to, viết tiến bộ. - Một số em có nhiều tiến bộ về chữ viết. 1
  2. - Một số em cần phải cố gắng luyện đọc, luyện viết nhiều hơn nữa. 3. Các hoạt động khác: + Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. + Vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ. + Các em chú ý chăm sóc cây xanh ở trong lớp. *. Tuyên dương: Gia Bình, Bình An, Việt Hưng, ng khánh Chi, Ph Khánh Chi, nhật - HS hát, vận động. Minh. *, Nhắc nhở: Thảo Vy, Văn Khánh, Minh - HS quan sát Khánh. b. Kế hoạch tuần 26 1. Nề nếp + Thực hiên tốt mọi kế hoạch của nhà trường. + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. - HS thực hiện 2. Học tập Theo nhóm + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. Từng nhóm thực hiện nhiệm vụ + Tăng cường rèn kĩ năng đọc của mình + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà . + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. - Duy trì và tiếp tục phòng chống dịch cảm cúm - Phát huy những mặt tốt đã đạt được trong tuần qua. - Khắc phục những hạn chế đã chỉ ra . Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Hợp tác và phát triễn 1. Khởi động HS hát bài : Em yêu trường em 2
  3. - GV nêu nhiệm vụ trong tiết HĐTN là:Làm sạch môi trường quanh em. - HS được phân thành 6 nhóm; mối nhóm 5 em Các công việc cụ thể: Nhóm 1: Lau bảng, lau tủ, Nhóm 2: Tưới cây, Nhóm 3, 4: Quét lớp. Nhóm 5: Quét sân ; Nhóm 6: Lau chùi cửa sổ; của ra vào - HS làm theo nhóm đã phân công - GV theo dõi, nhắc nhở - HS làm xong GV cho Hs nêu việc mà em đã làm được. GV nhắc HS cần biết phối hợp với nhau khi làm việc theo nhóm. Nhận xét tiết hoạt động, thái độ khi tham gia hoạt động nhóm hiểu được tầm quan trọng của việc làm của mình _____________________________________ TUẦN 26 Thứ Hai, ngày 10 tháng 3 năm 2025 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ - CHỦ ĐỀ: LÒNG NHÂN ÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu: Tham gia các hoạt động nhân đạo là việc làm thường xuyên, cần thiết để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. - HS có ý thức và có hành động thiết thực tham gia các họat động nhân đạo theo khả năng của mình. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: 3
  4. - Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu III. TIẾN HÀNH Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ. - HS chào cờ - Nghe báo cáo sơ kết tuần 25 và kế - HS lắng nghe hoạch tuần 26. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: 1. Khởi động - Cả trường hát - HS hát - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi - HS lắng nghe sinh hoạt: 2. Tổ chức hoạt động - Tổ chức toàn trường. - HS tham gia 3. Tài liệu, phương tiện - Tranh ảnh, thông tin về hoạt động - HS quan sát nhân đạo của trường, địa phương và cả nước. - Chuyện về một hoàn cảnh cụ thể cần - HS lắng nghe giúp đỡ tại địa phương 4. Cách tiến hành - GV nêu mục đích, ý nghĩa của hoạt - HS lắng nghe động nhân đạo và phát động HS tham gia hoạt động này. - Kể chuyện về một hoàn cảnh thương - HS lắng nghe tâm cần sự giúp đỡ của mọi người tại địa phương. - Tổ chức cho học sinh quyên góp. - HS quyên góp - HS chuẩn bị các món quà quyên góp - HS lắng nghe phù hợp với khả năng của mình. 4
  5. - Đóng gói quà của cá nhân hoặc tập - HS chuẩn bị trung đóng gói, thống kê số lượng. - Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ. - HS lắng nghe - Kê bàn tiếp nhận quà tặng. - HS tặng quà - TPT Đội mời lần lượt từng cá nhân - HS nhận quà lên nhận quà. - Đại diện BGH lên trao quà. - HS nhận quà Tiếng việt BÀI 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, đọc đúng vần eng và tiếng. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung : - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối: 5 - HS nhắc lại Ôn tập: HS đọc bài : Khi mẹ vắng nhà và trả lời câu hỏi: Sói đã làm gì khi mẹ đi xa? 5
  6. Khởi động : - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao để trả lời các câu hỏi đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a. Bạn nhỏ đang ở đâu ? Vì sao bạn ấy khóc ? b. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ , em sẽ làm gì ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không may bị lạc . 2. Đọc:30’ GV đọc mẫu toàn VB . GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới . + HS tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc ( ngoảnh lại ) . - HS đọc từng dòng thơ + GV đưa ra từ khó: ngoảnh lại - Gv mời 1-2 HS phân tích tiếng ngoảnh - HS phân tích - GV đọc mẫu - HS lắng nghe, 2-3 HS đọc + Một số HS đọc từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( ngoảnh , hoảng , suýt , hướng đường ) . + Một số HS đọc từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ - HS đọc đoạn đầu đến lá cờ rất to ; đoạn 2 : phần còn lại ) + Một số HS đọc từng đoạn , 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài . ( đông như hội rất nhiều người ; - HS lắng nghe mải mê : ở đây có nghĩa là tập trung cao vào việc xem đến mức không còn biết gì đến xung quanh , ngoảnh lại quay đầu nhìn về phía sau lưng mình ; suýt ( khóc ) 6
  7. : gần khóc + HS đọc đoạn, HS và GV đọc toàn VB +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại cả VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi: 21’ - HS ( có thể đọc to từng câu hỏi ) và - GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời trả lời từng cáu hỏi . các câu hỏi . a . Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu ? b . Khi vào cổng , bố dặn hai anh em Nam thể thao ? c . Nhờ lời bố dặn , Nam đã làm gì ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi HS đưa ra câu trả lời của mình. - HS nhận xét , đánh giá . - GV nhận xét tuyên dương 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở HS quan sát ) và viết câu trả lời vào mục 3:11’ vở GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Ba cho Nam và em đi chơi ở công viên . ) , - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , - HS nhắc lại những nội dung đã học đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí , GV . kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . - HS nêu ý kiến về bài học 5. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 7
  8. ________________________________________ Đạo đức BÀI 23: BIẾT NHẬN LỖI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết nhận lỗi và nói lời xin lỗi. - Biết được ý nghĩa của việc biết nhận lỗi. -Tự chủ và tự học: Thực hiện ứng xử khi mắc lỗi (nói lời xin lỗi một cách chân thành, có hành động sửa sai khi mắc lỗi). 2. Năng lực chung - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Biết được ý nghĩa của việc biết nhận lỗi. - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với những thái độ, hành vi thật thà; không đồng tình với những thái độ, hành vi không thật thà. - NL điều chỉnh hành vi: Chủ động thực hiện những cách xử lí khi mắc lỗi. 3. Phẩm chất - Trung thực: Biết nhận lỗi khi nói hoặc làm sai II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, bài giảng PP. 2. Học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức 1. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:5’ - GV kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Cái bình hoa” (Phỏng theo Kể chuyện Lê-nin) -GV đặt câu hỏi: Qua câu chuyện, em thấy -HS nghe cần làm gì khi mắc lỗi? -HS trả lời Kết luận: Chúng ta cần biết nhận lỗi khi mắc lỗi. Biết nhận lỗi chứng tỏ mình là người dũng cảm, trung thực. 8
  9. 2. Khám phá: 10’ Khám phá vì sao phải biết nhận lỗi. -GV treo ba tranh hoặc chiếu hình để HS quan sát. - HS quan sát tranh - GV mời HS kể nội dung các bức tranh và cho biết: Em đồng tình với bạn nào? Không đồng tình với bạn nào? - HS trả lời - Cả lớp lắng nghe, GV khen ngợi HS và - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho nhắc lại nội dung các bức tranh. bạn vừa trình bày. - GV mời HS chia sẻ: + Vì sao khi mắc lỗi em cần biết nhận lỗi? + Sau khi nhận lỗi và sửa lỗi, em cảm thấy như thế nào? - Học sinh trả lời - GV khen ngợi các ý kiến của HS, tổng kết: Kết luận: Khi mắc lỗi, cần thật thà nhận lỗi, - HS tự liên hệ bản thân kể ra. xin lỗi giống như bạn trong tranh 1, 2 để lần sau mình không mắc phải lỗi sai đó. Chúng ta không nên học theo hành động không biết -HS lắng nghe. nhận lỗi trong tranh. 3. Luyện tập:10’ - 1: Xử lí tình huống - - GV cho HS quan sát tranh trong SGK - HS quan sát chiếu tranh lên bảng để HS đưa ra phương án xử lí khi mình ở trong mỗi tình huống đó. + Tình huống 1: Trong giờ học vẽ, chẳng may em làm màu vẽ nước dính vào quần áo -HS lắng nghe đồng phục của bạn. - GV mời HS phát biểu và khen ngợi HS có cách xử lí đúng. Hoặc GV có thể cho HS -HS chia sẻ đóng vai để xử lí tình huống. Kết luận: Biết nhận lỗi khi làm giây màu vẽ nước ra áo bạn; mải chơi, xô ngã làm bạn bị -HS lắng nghe 9
  10. đau, đã thành thật xin lỗi là cách xử lí đáng khen. 2 Chia sẻ cùng bạn -HS thảo luận và nêu - GV nêu yêu cầu: Em nhớ lại và chia sẻ với bạn: Em đã từng mắc lỗi với ai chưa? Em -HS lắng nghe đã làm gì để nhận lỗi và sửa lỗi. - GV nhận xét và khen ngợi những câu trả lời trung thực và dặn dò HS cần xin lỗi chân -HS lắng nghe thành khi mắc lỗi. 4. Vận dụng:10’ 1. Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV cho HS quan sát tranh chia HS theo nhóm đôi, nêu rõ yêu cầu: Kể nội dung bức- HS nêu tranh và cho biết: Em có lời khuyên gì cho bạn? - GV mời đại diện một nhóm lên trình bày. Các nhóm còn lại đưa ra lời khuyên của nhóm mình. - GV lắng nghe, khen ngợi HS, nhắc lại nội dung tranh để kết luận. Kết luận: Khi mắc lỗi, biết nhận lỗi và xin lỗi sẽ được mọi người sẵn sàng tha thứ, yêu quý và tin tưởng mình hơn. Không nên đổ lỗi cho người khác. 2. Em cùng các bạn rèn luyện thói quen biết nhận lỗi và sửa lỗi - HS đóng vai nhắc nhau biết nhận lỗi và sửa lỗi, HS có thể tưởng tượng và đóng vai theo các tình huống khác nhau. - GV hướng dẫn HS cách xin lỗi: + Với người lớn cần khoanh tay, cúi đầu, xưng hô lễ phép, nhin thẳng vào người mình xin lỗi. 10
  11. + Với bạn bè, có thể nắm tay, nhìn vào bạn thành thật xin lỗi. - HS lắng nghe Kết luận: Để trở thành người biết cư xử lịch sự, em cần biết nhận lỗi và dũng cảm sửa lỗi, có như vậy em sẽ nhận được sự tha thứ khi em mắc lỗi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _____________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 4 : NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (TIẾT 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Ôn lại vần im, iêm, ep, êp thông qua hoạt động tìm tiếng trong và ngoài bài. 2. Năng lực chung : - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 11
  12. TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cấu vào vở: 18’ HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn GV hướng dẫn HS làm để chọn từ ngữ phù thiện câu hợp và hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số HS trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn thiện , ( Uyên không hoảng hốt khi bị lạc ) . GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở GV kiểm tra và nhận xét bài của một số em. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đế nói : Nếu chẳng may bị lạc, em HS quan sát tranh và trao đổi theo sẽ làm gì ? :17’ nội dung tranh , có dụng các từ ngữ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan đã gợi ý GV gọi một số HS trình sát tranh . bày kết quả nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi theo nội dung tranh , có dụng các từ ngữ đã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét GV có thể gợi ý HS nói thêm về lí do không được đi theo người lạ , về cách nhận diện những người có thể tỉn tưởng , nhờ cậy khi bị lạc như Công an , nhân viên bảo vệ , ... để giúp HS củng cố các kĩ năng tự vệ khi bị lạc. TIẾT 4 7. Nghe viết: 15’ - GV đọc to cả đoạn văn . ( Nam bị lạc khi HS viết đi chơi công viên Nhớ lời dặn , Nam tìm đến điển hẹn gặp lại bỏ và em . ) 12
  13. - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lủi đấu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nain , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : Công viên , lạc , + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi điểm . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách , Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nam bị lạc khi đi chơi công viên . Nhớ lời dặn , Nam tìm đến điểm hẹn gặp lại bố và em , ) . Mỗi cụm từ và câu ngắn đọc 2-3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . - HS tìm và đọc thành tiếng từ ngữ + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số Có tiếng chứa các vần im , iên , ep HS. , êp . 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chửa vần im , iêm , ep , êp: 10’ HS tìm đường về nhà thỏ . - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong loài hoặc ngoài bải. - HS nêu những từ ngữ tìm được , GV viết những từ ngữ này lên bảng . 9. Trò chơi Tìm đường về nhà :7’ GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường về nhà . Thỏ con bị lạc và đang tìm đường về nhà . Trong số ba ngôi nhà , chỉ có một ngôi nhà là nhà của thỏ . Để về được nhà 13
  14. của mình , thỏ con phải chọn đúng đường rẽ ở những nơi có ngã ba , ngã tư . Ở mỗi nơi - HS lắng nghe như thế đều có thông tin hướng dẫn . Muốn biết được thông tin đó thì phải điển r/d hoặc gi vào chỗ trống . Đường về nhà thỏ sẽ đi qua những vị trí có từ ngữ chứa gi . Hãy điền chữ phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ tìm đường về nhà và tô màu cho ngôi nhà của thỏ . -GV gọi 1 số HS trình bày kết quả . -GV và HS thống nhất phương án phù hợp . 10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính -GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _________________________________ Kỹ năng sống BÀI: 20 ___________________________________ Thứ Ba, ngày 11 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 1+ 2) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB. 14
  15. - Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản , gần gũi với HS: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 2. Năng lực chung : - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động: 5’ - HS đọc bài khi mẹ vắng nhà và trả lời câu hỏi:Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi - HS trả lời nào? Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao thông và trả lời câu hỏi . - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dần vào bài đọc Đèn giao thông 2. Đọc: 30’ -GV đọc mẫu toàn VB . -GV yêu cầu HS đọc từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với - HS đọc câu HS ( phương tiện , điều khiển , lộn xộn , an - HS đọc từ khó toàn , ... ) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , 15
  16. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài - HS đọc câu ngắt nghỉ đúng - HS đọc đoạn . + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ - HS đọc đoạn đầu đến rồi dừng hăn , đoạn 2 : tiếp theo đến nguy hiểm , đoạn 3: phần còn lại + HS đọc từng đoạn , 2 lượt . - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - HS đọc đoạn. trong bài ( ngã ba : chỗ giao nhau của 3 con đường , ngã tư : chỗ giao nhau của 4 Con đường ; điều khiển : làm cho quá trình hoạt động diễn ra đúng quy tắc , tuân thủ : làm theo điều đã quy định ). +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi: 21’ GV yêu cầu 1 HS chia sẻ phần 3 trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi theo sự điều khiển a . Đèn giao thông có thấy mẫu ? của GV b . Môi trưu của đèn giao thông báo hiệu điều gì ? c .Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào ? - Gv nhận xét. - GV và HS thống nhất câu trả lờ.i - HS lắng nghe 4.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: 10’ GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời - HS đọc câu vào vở ( Đèn giao thông có ba màu - GV - HS quan sát và viết câu trả lời vào vở 16
  17. lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu , đặt dấu chấm đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 5. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS lắng nghe bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _________________________________ Toán BÀI 29: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác với que tính, bài toán thực tế. - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm. 2. Năng lực chung: - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. - NL giao tiếp toán học: Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, 3. Phẩm chất: 17
  18. - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ - GV yêu cầu 3 HS thực hiện đặt tính rồi -3 HS làm. tính 3 phép tính cộng: 42 + 5 = 47 42 + 5; 36 + 3; 54 + 5 36 + 3 = 39 54 + 5 = 59 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Cả lớp làm vào vở nháp. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của 3 bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập:28’ * Bài 1: - GV đọc nội dung bài 1. - HS lắng nghe. - Gọi 3 HS làm bài 1. - 3 HS làm. 42 + 4 = 46 73 + 6 = 79 34 + 5 = 39 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài 2 vào phiếu bài - HS làm bài vào phiếu. tập. - Gọi 3 HS làm bài tập. - 3 HS trình bày kết quả -HS nhận xét. -HS lắng nghe. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. 18
  19. - GV nhận xét. * Bài 3: - GV gọi 2 HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài. - GV đặt câu hỏi: + Muốn biết cả hai chị em gấp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy thì các em dùng - HS trả lời: Phép tính cộng phép tính gì? - Yêu cầu HS ghi phép tính vào vở. 25 + 3 = 28 - HS viết phép tính vào vở. - GV quan sát, nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe. * Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài. - Yêu cầu các em tự làm. -HS tự làm bài. - GV đọc to từng lựa chọn. -HS lắng nghe, trả lời: Chọn đáp án B. Ví dụ với lựa chọn A, GV hỏi: Nếu cho tất cả ếch con trên cây bèo này lên lá sen thì trên lá sen có bao nhiêu chú ếch con? - GV làm tương tự với B, C. - GV nhận xét, kết luận: chọn đáp án B. * Bài 5: -HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu bài 5. - HS lắng nghe, tham gia chơi. - GV tổ chức bài này thành một trò chơi 40 + 2 = 42 có hai nhóm tham gia. Mỗi nhóm tìm các 52 + 3 = 55 phép cộng đúng có một số hạng ở hình thứ nhất và một số hạng ở hình thứ hai ra kết quả ở hình thứ ba. -HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luân. -HS lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm:2’ - GV nhận xét chung giờ học - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 19
  20. ____________________________________ Thứ Tư, ngày 12 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB. - Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản , gần gũi với HS: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 2. Năng lực chung : - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 20