Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2024_2025_tran_thi_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy
- Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP (TUẦN 25) CHỦ ĐỀ: HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỄN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua, hướng khắc phục trong tuần tới. - Kế hoạch tuần 26. 2. Năng lực chung: - Hướng dẫn thực hiện an toàn giao thông. - Biết thực hiện nhóm để hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dụng cụ dọn vệ sinh. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÉU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - Cả lớp hát. a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 25. Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua. - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ bản sau: - HS theo dõi. 1. Nề nếp: 2. Học tập: 3. Công việc khác: b. Kế hoạch tuần 26 1. Nề nếp - HS thực hiện. + Thực hiên tốt mọi kế hoạch của nhà trường. + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc. + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. 1
- + Nâng cao chất lượng đại trà. + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. - Duy trì và tiếp tục phòng chống dịch cảm cúm. - Phát huy những mặt tốt đã đạt được trong tuần qua. - Khắc phục những hạn chế đã chỉ ra. - HS hát, vận động. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Hợp tác và phát triễn - HS quan sát. 1. Khởi động - HS hát bài : Em yêu trường em - GV nêu nhiệm vụ trong tiết HĐTN là: Làm sạch môi trường quanh em. - HS được phân thành 6 nhóm; mối nhóm 5 em - HS thực hiện. Các công việc cụ thể: - Theo nhóm. Nhóm 1: Lau bảng, lau tủ, Nhóm 2: Tưới cây, - Từng nhóm thực hiện nhiệm Nhóm 3, 4: Quét lớp. vụ của mình. Nhóm 5: Quét sân ; Nhóm 6: Lau chùi cửa sổ; của ra vào. - HS làm theo nhóm đã phân công. - GV theo dõi, nhắc nhở. - HS làm xong GV cho HS nêu việc mà em đã làm được. GV nhắc HS cần biết phối hợp với nhau khi làm việc theo nhóm. Nhận xét tiết hoạt động, thái độ khi tham gia hoạt động nhóm hiểu được tầm quan trọng của việc làm của mình. 2
- TUẦN 26 Thứ Hai, ngày 10 tháng 3 năm 2025 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ - CHỦ ĐỀ: LÒNG NHÂN ÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu: Tham gia các hoạt động nhân đạo là việc làm thường xuyên, cần thiết để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. - HS có ý thức và có hành động thiết thực tham gia các họat động nhân đạo theo khả năng của mình. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ. - HS chào cờ. - Nghe báo cáo sơ kết tuần 25 và kế - HS lắng nghe. hoạch tuần 26. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả trường hát. - HS hát. - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi - HS lắng nghe. sinh hoạt.. 2. Tổ chức hoạt động - Tổ chức toàn trường. - HS tham gia. 3. Tài liệu, phương tiện 3
- - Tranh ảnh, thông tin về hoạt động - HS quan sát. nhân đạo của trường, địa phương và cả nước. - Chuyện về một hoàn cảnh cụ thể cần - HS lắng nghe. giúp đỡ tại địa phương. 4. Cách tiến hành - GV nêu mục đích, ý nghĩa của hoạt - HS lắng nghe. động nhân đạo và phát động HS tham gia hoạt động này. - Kể chuyện về một hoàn cảnh thương - HS lắng nghe. tâm cần sự giúp đỡ của mọi người tại địa phương. - Tổ chức cho học sinh quyên góp. - HS quyên góp. - HS chuẩn bị các món quà quyên góp - HS lắng nghe. phù hợp với khả năng của mình. - Đóng gói quà của cá nhân hoặc tập - HS chuẩn bị. trung đóng gói, thống kê số lượng. - Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ. - HS lắng nghe. - Kê bàn tiếp nhận quà tặng. - HS tặng quà. - TPT Đội mời lần lượt từng cá nhân - HS nhận quà. lên nhận quà. - Đại diện BGH lên trao quà. - HS nhận quà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Tiếng Việt BÀI 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, đọc đúng vần eng và tiếng. 4
- - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết. - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối: 5 Ôn tập: HS đọc bài : Khi mẹ vắng nhà và - HS nhắc lại trả lời câu hỏi: Sói đã làm gì khi mẹ đi xa? Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. để trả lời các câu hỏi. a. Bạn nhỏ đang ở đâu? Vì sao bạn ấy khóc ? b. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ, em sẽ làm gì ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không may bị lạc. 2. Đọc:30’ GV đọc mẫu toàn VB . GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới. + HS tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc ( ngoảnh lại ) . + GV đưa ra từ khó: ngoảnh lại - HS đọc từng dòng thơ. - GV mời 1-2 HS phân tích tiếng ngoảnh. 5
- - GV đọc mẫu. - HS phân tích. + Một số HS đọc từng câu lần 1. GV - HS lắng nghe, 2-3 HS đọc. hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (ngoảnh, hoảng, suýt, hướng đường ). + Một số HS đọc từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến lá cờ rất to ; đoạn 2 : phần còn - HS đọc đoạn. lại). + Một số HS đọc từng đoạn , 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài . ( đông như hội rất nhiều người ; - HS lắng nghe. mải mê : ở đây có nghĩa là tập trung cao vào việc xem đến mức không còn biết gì đến xung quanh, ngoảnh lại quay đầu nhìn về phía sau lưng mình ; suýt ( khóc ) : gần khóc. + HS đọc đoạn, HS và GV đọc toàn VB + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại cả VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi: 21’ - GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời - HS ( có thể đọc to từng câu hỏi ) và các câu hỏi. trả lời từng cáu hỏi . a. Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu ? b . Khi vào cổng , bố dặn hai anh em Nam thể thao ? c . Nhờ lời bố dặn , Nam đã làm gì ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi HS đưa ra câu trả lời của mình. - HS nhận xét, đánh giá . 6
- - GV nhận xét tuyên dương 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3:11’ HS quan sát ) và viết câu trả lời vào GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a vở ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. ( Ba cho Nam và em đi chơi ở công viên . ) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí , GV - HS nhắc lại những nội dung đã học. kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. - HS nêu ý kiến về bài học. 5. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 4 : NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (TIẾT 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Ôn lại vần im, iêm, ep, êp thông qua hoạt động tìm tiếng trong và ngoài bài. 2. Năng lực chung : - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của 7
- VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. *GD ANQP : Giáo viên cung cấp một số khinh nghiệm phòng trẻ lạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cấu vào vở: 18’ - HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn - GV hướng dẫn HS làm để chọn từ ngữ phù thiện câu. hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số HS trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện , ( Uyên không hoảng hốt khi bị lạc ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đế nói : Nếu chẳng may bị lạc, em sẽ làm gì ? :17’ - HS quan sát tranh và trao đổi theo - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan nội dung tranh, có dụng các từ ngữ sát tranh. đã gợi ý GV gọi một số HS trình - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi bày kết quả nói theo tranh. theo nội dung tranh , có dụng các từ ngữ đã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét. - GV có thể gợi ý HS nói thêm về lí do không được đi theo người lạ , về cách nhận diện những người có thể tỉn tưởng , nhờ cậy khi bị lạc như Công an , nhân viên bảo vệ , 8
- ... để giúp HS củng cố các kĩ năng tự vệ khi bị lạc. TIẾT 4 7. Nghe viết: 15’ - GV đọc to cả đoạn văn . ( Nam bị lạc khi - HS viết. đi chơi công viên Nhớ lời dặn, Nam tìm đến điển hẹn gặp lại bỏ và em.) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lủi đấu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nain, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả : Công viên, lạc, + HS đổi vở cho nhau để rà soát điểm. lỗi. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách, Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nam bị lạc khi đi chơi công viên. Nhớ lời dặn, Nam tìm đến điểm hẹn gặp lại bố và em, ). Mỗi cụm từ và câu ngắn đọc 2-3 lần, GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS tìm và đọc thành tiếng từ ngữ HS. Có tiếng chứa các vần im, iên, ep, 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu êp. không may bị lạc từ ngữ có tiếng chửa vần im , iêm , ep , êp: 10’ - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS tìm đường về nhà thỏ. 9
- tìm có thể có ở trong loài hoặc ngoài bải - HS nêu những từ ngữ tìm được, GV viết những từ ngữ này lên bảng. 9. Trò chơi Tìm đường về nhà :7’ - GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường về nhà. Thỏ con bị lạc và đang tìm đường về nhà. Trong số ba ngôi nhà, chỉ có một ngôi nhà là nhà của thỏ. Để về được nhà của mình , thỏ con phải chọn đúng đường rẽ ở những nơi có ngã ba, ngã tư. Ở mỗi nơi như thế đều có thông tin hướng dẫn. Muốn biết - HS lắng nghe. được thông tin đó thì phải điển r/d hoặc gi vào chỗ trống. Đường về nhà thỏ sẽ đi qua những vị trí có từ ngữ chứa gi . Hãy điền chữ phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ tìm đường về nhà và tô màu cho ngôi nhà của thỏ. - GV gọi 1 số HS trình bày kết qu. - GV và HS thống nhất phương án phù hợp . 10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Thứ Ba, ngày 11 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 1+ 2) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 10
- - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB. - Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản, gần gũi với HS: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 2. Năng lực chung : - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết. - Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động: 5’ - HS đọc bài khi mẹ vắng nhà và trả lời câu hỏi: Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa - HS trả lời. khi nào? Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao thông và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dần vào bài đọc Đèn giao thông. 2. Đọc: 30’ - GV đọc mẫu toàn VB. - HS đọc câu. - GV yêu cầu HS đọc từng câu lần 1. GV - HS đọc từ khó. hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với HS ( phương tiện , điều khiển , lộn xộn , an 11
- toàn , ... ) - HS đọc câu ngắt nghỉ đúng. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2, GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS đọc đoạn. - HS đọc đoạn . + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến rồi dừng hăn, đoạn 2: tiếp theo đến nguy hiểm, đoạn 3: phần còn lại - HS đọc đoạn. + HS đọc từng đoạn, 2 lượt. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( ngã ba: chỗ giao nhau của 3 con đường, ngã tư: chỗ giao nhau của 4 Con đường; điều khiển: làm cho quá trình hoạt động diễn ra đúng quy tắc, tuân thủ: làm theo điều đã quy định ). + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi: 21’ - GV yêu cầu 1 HS chia sẻ phần 3 trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi theo sự điều khiển a. Đèn giao thông có thấy mẫu ? của GV. b. Môi trưu của đèn giao thông báo hiệu điều gì ? c. Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào ? - GV nhận xét. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: 10’ - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để 12
- HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả - HS đọc câu. lời vào vở ( Đèn giao thông có ba màu. - HS quan sát và viết câu trả lời vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS lắng nghe. bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: BUỔI CHIỀU: Toán BÀI 29: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác với que tính, bài toán thực tế. - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm. 2. Năng lực chung: - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. - NL giao tiếp toán học: Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, 13
- - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ - GV yêu cầu 3 HS thực hiện đặt tính rồi - 3 HS làm. tính 3 phép tính cộng: 42 + 5 = 47 42 + 5; 36 + 3; 54 + 5 36 + 3 = 39 54 + 5 = 59 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Cả lớp làm vào vở nháp. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của 3 bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập:28’ * Bài 1: - GV đọc nội dung bài 1. - HS lắng nghe. - Gọi 3 HS làm bài 1. - 3 HS làm. 42 + 4 = 46 73 + 6 = 79 34 + 5 = 39 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài 2 vào phiếu bài - HS làm bài vào phiếu. tập. - Gọi 3 HS làm bài tập. - 3 HS trình bày kết quả. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. 14
- - GV nhận xét. * Bài 3: - GV gọi 2 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - GV đặt câu hỏi: + Muốn biết cả hai chị em gấp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy thì các em dùng - HS trả lời: Phép tính cộng phép tính gì? - Yêu cầu HS ghi phép tính vào vở. 25 + 3 = 28 - HS viết phép tính vào vở. - GV quan sát, nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe. * Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu các em tự làm. - HS tự làm bài. - GV đọc to từng lựa chọn. - HS lắng nghe, trả lời: Chọn đáp án B. Ví dụ với lựa chọn A, GV hỏi: Nếu cho tất cả ếch con trên cây bèo này lên lá sen thì trên lá sen có bao nhiêu chú ếch con? - GV làm tương tự với B, C. - GV nhận xét, kết luận: chọn đáp án B. * Bài 5: - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu bài 5. - HS lắng nghe, tham gia chơi. - GV tổ chức bài này thành một trò chơi 40 + 2 = 42 có hai nhóm tham gia. Mỗi nhóm tìm các 52 + 3 = 55 phép cộng đúng có một số hạng ở hình thứ nhất và một số hạng ở hình thứ hai ra kết quả ở hình thứ ba. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luân. - HS lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm:2’ - GV nhận xét chung giờ học - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. 15
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nắm được các số từ 1 đến 100, đếm xuôi, đếm ngược. - Biết so sánh các số có hai chữ số. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS chơi: trò chơi truyền điện. - HS chơi. 2. Luyện tập - GV nêu số 10, yêu cầu em tiếp theo nêu từ 11 đến 10, HS tiếp theo nêu từ 11 đến 20 cứ tiếp - HS tiếp nối nêu. tục như thế. Bài 1. Đặt tính rồi tính. - HS tiếp nối nêu. a. 36 + 4 51 + 5 8 + 31 9 + 20 b. 17 + 20 35 + 51 40 + 10 37 + 12 - HS đọc yêu cầu bài. Bài 2. a. Các số 64, 39, 98, 45, 29, 85 Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: .......................................... - HS làm bài vào vở luyện tập b. Các số 46, 12, 58, 80, 62 , 81 Viết theo thứ tự chung. từ lớn đến bé: .................................................... Bài 3. Trong vườn có 31 cây vải và 26 cây mít. 16
- Hỏi trong vườn đó có tất cả bao nhiêu cây? - HS chữa bài. Phép tính............................................................ - Chữa bài. - Nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 100. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, dặn dò. - Cả lớp làm bài. - HS nối tiếp nhau đếm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Thứ Tư, ngày 12 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB. - Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản, gần gũi với HS: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 2. Năng lực chung : - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 17
- 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: 18’ - GV yêu cầu HS đọc phần 5. - GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu HS trả lời. - HS trả lời. - GV và HS thống nhất cầu hoàn thiện. (Xe cộ cần phải dừng lại khi có đèn đỏ . GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. GV kiểm - HS lắng nghe. tra và nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh: 17’ - GV yêu cầu HS làm việc và trả lời: + Tranh 1 vẽ gì? Các phương tiện tham gia - HS trả lời giao thông đúng chưa? - HS nói. + Tranh 2 các bạn HS đang làm gì? - GV gọi một số HS nói lại bức tranh theo ý hiểu của mình. - HS lắng nghe 7. Nghe viết: 15’ - HS viết. - GV đọc to cả đoạn văn. - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấ. + Chữ dễ viết sai chính tả: liệu, chuyển , GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút 18
- đúng cách. + HS rà soát lỗi. Đọc và viết chính tả : + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS vận dụng làm. HS. 8. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá:10’ - GV có thể sử dụng máy chiếu để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đối để tìm dấu thanh phù hợp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 2. Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và làm được một số bài tập - Chăm chỉ: Tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 19
- 2. Học sinh: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp hát. - HS hát. 2 . Luyện đọc Sự tích mùa xuân Ngày xưa, trời đất chỉ có ba mùa: hạ, thu, đông. Mùa xuân âm áp chỉ đến khi có cầu vồng xuấ hiện và muôn hoa chào đón. Trong khu rừng nọ, mỗi khi chuyển mùa, thỏ mẹ lại bị ốm. Thương mẹ quá, thỏ con liền bàn với bác khỉ già thông thái nhờ mọi người làm chiếc cầu vồng thật đẹp. Thế là các loài muông thú trong rừng đều góp những chiếc lông đẹp nhất của mình. Chim sâu khéo tay bắt đầu kết nối các mảng màu để làm cầu vồng. - GV đọc mẫu toàn VB. - Bài có mấy câu? - HS đọc câu. - HS nghe. + Đọc câu lần 1. - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS. + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. + Đọc câu lần 2. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS đọc đoạn. + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. + GV chia VB thành các đoạn + HS đọc đoạn theo nhóm. 3. Bài tập - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, Điền chữ r, d hoặc gi 2 lượt. - Nhện con hay chăng .ây điện - Bé Na .ửa cốc chén - HS đọc bài trong nhóm. 20

