Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên
- Hoạt động trải nghiệm: (Tuần 26) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: CA NGỢI CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua, hướng khắc phục trong tuần tới. - Kế hoạch tuần 27. * HSKT: Biết được một số ưu điểm trong tuần 2. Năng lực chung: - Hướng dẫn thực hiện an toàn giao thông. - Biết thực hiện nhóm để hoạt động. * HSKT: Biết hợp tác với bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dụng cụ dọn vệ sinh II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÉU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động: Cho cả lớp hát - Cả lớp hát. a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 26. Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua. - GV nhận xét chung một số hoạt động cơ bản - HS theo dõi. sau: 1. Nề nếp: -Trong giờ học các bạn chú ý học bài, ra vào lớp xếp hàng ngay ngắn. 2. Học tập: Trong giờ học hăng say phát biểu xây dựng bài tốt. -Về nhà học bài và làm bài đầy đủ. - HS thực hiện. 3. Công việc khác: Vệ sinh phong quang trường lớp sạch sẽ, chăm sóc các bồn hoa của lớp mình. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Tuyên dương: Nhật Minh, Gia Bình Khánh Chi, V Hưng, Hạ Vy, B An, b. Kế hoạch tuần 27 1. Nề nếp + Thực hiên tốt mọi kế hoạch của nhà trường.
- + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc. Em Trọng Tiến, Tài + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán: Thảo Vy, Văn Khánh, M Khánh. + Nâng cao chất lượng đại trà. - HS hát, vận động. + Bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. - HS quan sát. - Duy trì và tiếp tục phòng chống dịch cảm cúm - Phát huy những mặt tốt đã đạt được trong tuần qua. - Khắc phục những hạn chế đã chỉ ra. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Ca ngợi cảnh - HS thực hiện. đẹp quê hương 1. Khởi động: HS hát bài : Quê hương tươi đẹp - GV nêu nhiệm vụ trong tiết HĐTN là: Biết - Từng nhóm thực hiện nhiệm vụ được quê hương của mình, biết bảo vệ và làm của mình. sạch môi trường. 2. Tham gia hát các bài hát về ca ngợi quê hương. - GV chia tổ - các thành viên trong tổ lựa chọn bài hát để thể hiện. - GV hướng dẫn. - HS hát, GV theo dõi, hướng dẫn thêm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ________________________________________ TUẦN 27
- Thứ Hai, ngày 17 tháng 3 năm 2025 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: MÚA, HÁT, ĐỌC THƠ VỀ QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết sưu tầm và hát các bài hát ca ngợi vẻ đẹp của quê hương đất nước, ca ngợi Đảng, Bác Hồ kính yêu. - Hát đúng tiết tấu, giai điệu của bài hát, kết hợp với một số động tác múa phụ họa. * HSKT: Biết tham gia bài hát về quê hương. 2. Năng lực chung: - Tự hào về quê hương, đất nước tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm một số bài hát ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, đất nước và con người Việt Nam. - Máy tính, máy chiếu. III. TIẾN HÀNH: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ. - HS chào cờ. - Nghe báo cáo sơ kết tuần 26 và kế - HS lắng nghe. hoạch tuần 27. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - HS hát. - Cả trường hát. - HS lắng nghe. - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt. 2. Tổ chức hoạt động - Giáo viên tổ chức cho HS xử lí các hoạt động sau: Thông báo trước cho HS về nội dung, - HS tham gia. hình thức hoạt động.
- - Hướng dẫn cá nhân sưu tầm các bài hát vế quê hương đất nước. - HS quan sát. - Chuẩn bị một số câu hỏi:tên bài hát, tên tác giả, ý nghĩa của bài hát. - Tiến hành biểu diễn các bài hát theo - HS lắng nghe. nội dung đã đăng kí, lựa chọn và bốc thăm. - GV nhận xét HS. - GV tuyên dương các cá nhân có phần biểu diễn văn nghệ xuất sắc. 3. Vận dụng - Em sưu tầm thêm một số bài hát, bài thơ, về quê hương đất nước và hát cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Tiếng Việt BÀI 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng đọc Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết: viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ - HS hát. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi câu hỏi: Những người trong tranh đang làm - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. gì? 2. Đọc: 30’ - GV đọc mẫu toàn VB. - Đọc câu. + Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc câu lần 1. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số - HS phát âm từ khó. tiếng khó: (vùng vẫy, nhanh trí, giật mình,...). + Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - HS đọc câu lần 2. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: Nghe tiếng kêu cứu của kiến,/ bồ câu nhanh trí/ nhặt một chiếc lá/ thả xuống nước; Ngay lập tức,/ nó bò đến/ cắn vào chân anh ta.) - Đọc đoạn . + GV chia VB thành 3 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến leo được lên bờ; đoạn 2: một hôm đến liền bay đi; đoạn 3: phần còn lại). + Cho HS đọc đoạn lần 1. - HS đọc đoạn lần 1.
- + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB (vùng vẫy: hoạt động liên tiếp để thoát khỏi một tình trạng nào đó; nhanh trí: suy nghĩ nhanh, ứng phó nhanh; thợ săn: người chuyên làm nghể săn bắt thú rừng và chim). + HS đọc đoạn theo nhóm. - 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi: 19’ - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS đọc + Bồ câu đã làm gì để cứu kiến? + Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá - Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: thả xuống nưổc để cứu kiến. + Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? - HS đọc - Cho HS đọc cả bài, GV hỏi (câu hỏi mở): + Kiến bò đến cắn vào chân người + Em học được điều gì từ câu chuyện này? thợ săn. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: 13’ - GV nêu yêu cầu của BT. - HS đọc - Viết vào vở cho câu trả lời đúng. - GV hỏi Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? - GV nhận xét, đưa ra: Kiến bò đến chỗ + Trong cuộc sống cẩn giúp đỡ người thợ săn và cắn vào chân của người nhau, nhất là khi người khác thợ săn. gặp hoạn nạn,... - GV nhắc HS viết câu trả lời vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - HS viết câu trả lời vào vở.
- - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ; Tự giác học tập; Tự giác tham gia các hoạt động ở trường; Tự giác làm việc nhà; Không nói dối; Không tự ý lấy và sử dụng đồ dùng của người khác; Biết nhận lỗi. - Biết vì sao phải học tập, sinh hoạt đúng giờ; Phải tự giác học tập; Phải tự giác tham gia các hoạt động ở trường; Phải tự giác làm việc nhà; không nên nói dối và lợi ích của việc nói thật. 2. Năng lực chung: - Chủ động rèn luyện các thói quen. - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: thực hiện được các hành động học tập, sinh hoạt đúng giờ; tự giác học tập; tự giác tham gia các hoạt động ở trường; tự giác làm việc nhà; không nói dối. Nhắc nhở bạn bè: học tập, sinh hoạt đúng giờ; tự giác học tập; tự giác tham gia các hoạt động ở trường; tự giác làm việc nhà; không nói dối. - Trách nhiệm: Đồng tình với những thái độ, hành vi tốt; không đồng tình với những thái độ, hành vi không tốt. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, bài giảng PP 2. Học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - GV cho HS hát bài: Một sợi rơm vàng. - HS hát - GV dẫn dắt vào bài 2. Luyện tập: 30’ a) Học tập, sinh hoạt đúng giờ - GV trình chiếu hình và nêu yêu cầu: Em - HS quan sát tranh đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm của bạn nào? Vì sao - GV mời 1 số HS trình bày - HS trình bày - Em đã học tập, sinh hoạt đúng giờ chưa? - 1 số HS chia sẻ Em hãy kể một việc em đã làm? - GV khen ngợi HS và đưa ra thông điệp - 1 số HS đọc thông điệp b) Tự giác học tập - GV trình chiếu hình và nêu yêu cầu: Bạn - HS quan sát tranh nào dưới đây đã tự giác học tập? Vì sao? - GV mời 1 số HS trình bày - HS trình bày - Em đã tự giác học tập chưa? Em hãy kể - 1 số HS chia sẻ một việc em đã làm? - GV khen ngợi HS và đưa ra thông điệp - 1 số HS đọc thông điệp c) Tự giác tham gia hoạt động ở trường - GV trình chiếu hình và nêu yêu cầu: Bạn - HS quan sát tranh nào tự giác, bạn nào chưa tự giác tham gia các hoạt động ở trường? Vì sao? - GV mời 1 số HS trình bày - HS trình bày - Em đã tự giác tham gia các hoạt động ở - 1 số HS chia sẻ trường chưa? Em hãy kể một việc em đã làm? - GV khen ngợi HS và đưa ra thông điệp - 1 số HS đọc thông điệp d) Tự giác làm việc nhà - GV trình chiếu hình và nêu yêu cầu: Bạn - HS quan sát tranh nào tự giác, bạn nào chưa tự giác làm việc nhà? - GV mời 1 số HS trình bày - HS trình bày - Em đã tự giác làm việc nhà chưa? Em - 1 số HS chia sẻ hãy kể một việc em đã làm? - GV khen ngợi HS và đưa ra thông điệp - 1 số HS đọc thông điệp e) Không nói dối - GV trình chiếu hình và nêu yêu cầu: Em - HS quan sát tranh sẽ chọn cách nào? Vì sao? - GV mời 1 số HS trình bày - HS trình bày - Nói dối có tốt không? Có nên nói dối -1 số HS chia sẻ không? Vì sao?
- - GV khen ngợi HS và đưa ra thông điệp - 1 số HS đọc thông điệp g) Không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác - GV trình chiếu hình và nêu yêu cầu: Bạn - HS quan sát tranh nào đáng khen, bạn nào cần nhắc nhở? Vì sao? - GV mời 1 số HS trình bày - HS trình bày - Em đã bao giờ tự ý lấy và sử dụng đồ của -1 số HS chia sẻ người khác chưa? Nếu muốn sử dụng em cần làm gì? - GV khen ngợi HS và đưa ra thông điệp -1 số HS đọc thông điệp h) Biết nhận lỗi - GV trình chiếu hình và nêu yêu cầu: Em - HS quan sát tranh sẽ làm gì khi mắc lỗi trong tình huống sau? Vì sao? - GV mời 1 số HS trình bày - HS trình bày - Em đã bao giờ tự nhận lỗi chưa? Hãy kể -1 số HS chia sẻ một tình huống mà em đã biết tự nhận lỗi? - GV khen ngợi HS và đưa ra thông điệp -1 số HS đọc thông điệp 4. Củng cố-dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS, IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Bài 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. - Tự chủ và tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. 3.Phẩm chất: - Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh *Khởi động:5’ - HS hát. 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: 18’ - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ - HS đọc các từ (giật mình, nhanh trí, để hoàn thiện câu và viết câu vào vở” cảm động, giúp nhau). - GV giải nghĩa từ nhanh trí, cảm động. - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: a. Nam ( ...) nghĩ ngay ra lời giải câu đố. b.Ông kể cho em nghe một câu chuyện(...). - Cho HS chọn từ thích hợp để điền - Mời vài HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: a. Nam ( nhanh trí ) nghĩ ngay ra lời giải câu đố. b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện(cảm - HS trình bày. động). - HS khác nhận xét. - GV theo dõi, nhận xét. 6. Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu: 17’ - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. trong SHS.
- - GV gợi ý cho HS có thể chia nội dung câu - HS làm việc nhóm, quan sát tranh chuyện Kiến và chim bồ câu thành 4 đoạn và trao đổi trong nhóm theo nội dung nhỏ (tương ứng với 4 tranh) dựa vào đó để tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. kể lại toàn bộ câu chuyện: + Kiến gặp nạn. + Bồ câu cứu kiến thoát nạn. - 1 số HS trình bày. + Người thợ săn ngắm bắn chim bồ câu và kiến cứu chim bồ câu thoát nạn. + Hai bạn cảm ơn nhau. - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm cùng xây dựng nội dung câu chuyện và mỗi bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm - HS thảo luận. nghe câu chuyện đó. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu - Đại diện 1 số nhóm kể câu chuyện chuyện trước lớp. trước lớp. Các nhóm khác bổ sung, - GV nhắc lại bài học của câu chuyện Kiến đánh giá. và chim bồ câu để kết thúc buổi học: Cần - HS lắng nghe. giúp đỡ những người khác khi họ gặp hoạn nạn (Cần giúp đỡ nhau trong hoạn nạn.) TIẾT 4 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu yêu cầu sắp viết. - HS lắng nghe. - GV đọc to cả hai câu (Nghe tiếng kêu cứu - 2 HS đọc lại đoạn văn. của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo - HS viết vào bảng con các từ khó. được lên bờ.) - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: kêu cứu, nhanh trí. - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng tả: cách. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu - HS viết. câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
- - Đọc và viết chính tả: - HS soát lại bài. + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết. vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu - HS đọc không may bị lạc từ ngữ có tiếng chứa nêu những từ ngữ tìm được. GV viết vần ăn, ăng, oat, oăt: 10’ những từ ngữ này lên bảng. - Cho HS đọc yêu cầu của BT Tìm trong - HS trình bày. hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ - HS khác nhận xét. ngữ có tiếng chứa vẩn ăn, ăng, oat, oăt - HS đọc lại các từ vừa tìm được. - GV cho HS tìm những tiếng chứa vần - GV gọi vài HS trình bày. - HS quan sát tranh dùng các từ ngữ - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: săn, trong khung để nói. thoát( chết),... 9. Quan sát tranh và nói theo tranh và nêu nhận định đúng, sai: 7’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - 1 số HS trình bày kết quả. sát tranh. - HS khác nhận xét. - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để nói theo tranh. (Em nhìn thấy gì trong tranh? Em nghĩ gì vê hành động của người thợ săn? Vì sao em nghĩ như vậy?) - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh, theo các gợi ý sau: + Em nghĩ gì về hành động của người thợ săn? (không yêu loài vật; phá hoại môi trường thiên nhiên) - HS nêu. + Vì sao em nghĩ như vậy?(Chim hót đánh thức em vào mỗi buổi sáng; Chim là bạn của trẻ em; Chim ăn sâu bọ phá hại mùa màng;...) - GV nhận xét. 10. Vận dụng, trải nghiệm: 3’ - Qua bài đọc con hiểu được điều gì?
- - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Kĩ năng sống Bài 20 Thứ Ba, ngày 18 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt Bài 2: CÂU CHUYỆN CỦA RỄ (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng 2 khổ thơ cuối và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. 3.Phẩm chất: - HS có đức tính khiêm nhường.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ - Cho HS nhắc tên bài học trước. - HS nhắc lại: Kiến và chim bồ câu. - Cho HS đọc lại bài, sau đó hỏi: - Một số ( 1 - 2) HS trả lời câu hỏi. + Em học được điều gì ? - Vài HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 88), - HS quan sát tranh và TL câu hỏi. trả lời câu hỏi: - HS khác bổ sung. + Cây có những bộ phận nào? + Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy? + Vì sao? - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Câu - HS nghe, ghi nhớ. chuyện của rễ. 2. Đọc: 20’ - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, - HS đọc từng dòng thơ lần 1. ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc các TN. - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ - HS đọc từng dòng thơ lần 1. có thể khó đối với HS ( sắc thắm, trĩu, chồi, khiêm nhường, lặng lẽ ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắtt nghỉ - HS lắng nghe. đúng dòng thơ, nhịp thơ . - HS đọc từng khổ thơ. - HS đọc từng khổ thơ - HS lắng nghe. + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ , + Một số HS đọc nối tiếp từng khố, 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (sắc thắm: màu đậm và tươi (thường
- nói về màu đỏ); trĩu: bị sa hoặc cong oằn hẳn xuống vì chịu sức nặng (quả trĩu cành nghĩa + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS là quả nhiều và nặng làm cho cành bị cong đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, xuống); chồi: phần ở đầu ngọn cây, cành đánh giá. hoặc mọc ra từ rễ, về sau phát triển thành - 1- 2 HS đọc cả bài thơ. cành hoặc cây; khiêm nhường: khiêm tốn, - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài không giành cái hay cho mình mà sẵn sàng thơ và tìm những tiếng có vần giống nhường cho người khác).. nhau ở cuối các dòng thơ. + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . - 1 số HS trình bày. - HS đọc cả bài thơ - HS khác nhận xét. 3. HĐ Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau: 10’ - HS viết những tiếng tìm được vào - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc vở . lại bài thơ và tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ . - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . - GV và HS nhận xét , đánh giá . - GV nhận xét, chốt lại các tiếng đúng: (cành - xanh; lời - đời; bé - lẽ ). TIẾT 2 4. HĐ Trả lời câu hỏi: 10’ - Cho HS đọc lại bài thơ, trả lời các câu hỏi - HS đọc và lần lượt trả lời câu hỏi, sau: các HS khác nhận xét. + Rễ chìm trong đất để làm gì? - Rễ chìm trong đất để cho hoa nở đẹp, quả trĩu cành, lá biếc xanh. + Cây sẽ thế nào nếu không có rễ? - Nếu không có rễ thì cây chẳng đâm chồi, chẳng ra trái ngọt, chẳng nở hoa + Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý của tươi. rễ? - Khiêm nhường, lặng lẽ. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 5. Học thuộc lòng: 17’ - GV nêu yêu cầu. - GV trình chiếu bài thơ lên bảng, hướng dẫn HS HTL 2 khổ thơ cuối tại lớp bằng cách xóa
- dần bảng. - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ - GV nhận xét, tuyên dương. ngữ bị xoá che dần. 6. Nói về đức tính: 5’ - Vài HS thi đọc. - Cho HS nêu một số đức tính mà mình biết. - GV nhận xét, đánh giá. 7. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - HS nói về đức tính mình cho là quý. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay học. chưa hiểu, thích hay không thích, cụ - GV nhận xét, khen ngợi, động viên. thể ở những nội dung hay hoạt động nào). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Toán Bài 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán thực tế). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. - HS biết thực hiện làm bài tập theo cá nhân, cặp đôi hay theo nhóm. 2. Năng lực chung: + NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. + NL giao tiếp hợp tác: Khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... + NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.
- + Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - GV cho cả lớp thi đặt tính 22 + 42 - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng. 2. Khám phá: 10’ - Cho HS quan sát tranh từ thực tế (các que - HS quan sát. tính, nhóm quả táo) để dẫn đến các phép trừ 76 - 5 = 71 và 34 - 4 = 30. - Dựa vào cấu tạo số (chục và đơn vị), HS nắm được quy tắc tính (gồm đặt tính rồi tính từ hàng đơn vị đến hàng chục). * Lưu ý: - Dựa vào tranh để nêu thành “bài toán” thực tế dẫn đến phép tính giải, rồi mới thực hiện “kĩ thuật” tính. - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép trừ tương tự như đối với phép cộng. 3. Thực hành luyện tập: 15’ * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu: Tính - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS chữa bài. - HS nêu kết quả từng phép tính. - GV đưa ra đáp án. HS khác nhận xét. * Bài 2 - HS tự kiểm tra kết quả bài làm - Gọi HS đọc yêu cầu. của mình. - Hỏi HS bài gồm mấy y/c. Đó là những yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính
- - Gọi 1 HS nêu bước đặt tính và tính 18 – 5. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - 1 HS nêu. - GV gọi HS chữa bài. - HS làm bài vào vở. - GV đưa ra đáp án. - HS nêu từng phép tính. HS khác * Bài 3 nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tự kiểm tra kết quả bài làm - Yêu cầu HS tính phép tính ghi trên ô tô. Kết của mình. quả mỗi phép tính là chỗ đỗ cho mỗi ô tô tương ứng. - HS đọc yêu cầu. * Bài 4 - HS tính kết quả và nối. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Từ bài toán hay gặp trong thực tế, GV hướng dẫn HS nêu được phép tính thích hợp. + Xe buýt chở bao nhiêu hành khách? - HS đọc yêu cầu. + Đến bến đỗ có mấy hành khách xuống xe ? + Vậy trên xe còn lại bao nhiêu hành khách? Muốn biết còn lại bao nhiêu hành khách - 29 hành khách. chúng ta làm như thế nào? - 5 hành khách. 4. Vận dụng, trải nghiệm: 7’ - HS nêu. Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - GV cho cả lớp thi đặt tính 28- 6. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng. - Nhận xét chung giờ học. - Cả lớp làm vào bảng con. - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Thứ Tư, ngày 19 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 3: CÂU HỎI CỦA SÓI (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: - HS đọc và TLCH. + Các con vật trong tranh đang làm gì? + Em thấy các con vật trong tranh thế nào? - GV và HS thống nhất nội dung câu trả + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi. lời, sau đó dẫn vào bài đọc Câu hỏi của sói. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại. 2. Đọc: 30’ - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS quan sát tranh và trả lời các câu - Đọc nối tiếp câu lần 1. hỏi. - GV hướng dẫn HS phát âm 1 số TN khó: van nài, lúc nào, lên, buồn.. - HS lắng nghe.
- - Đọc nối tiếp câu lần 2. - Chú ý đọc các câu dài: Một chú sóc/ đang chuyên trên cành cây/ bỗng trượt chân/ rơi - HS đọc nối tiếp câu lần 1. trúng đầu lão sói đang ngái ngủ; Còn chúng - HS luyện đọc các TN khó. tôi/ lúc nào cũng vui vẻ / vì chúng tôi/ có - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần nhiều bạn tốt). 2. - GV chia VB thành các đoạn. - HS đọc đoạn. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ: - HS lắng nghe. ngái ngủ: chưa hết buồn ngủ hoặc chưa tỉnh + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. táo hẳn sau khi vừa ngủ dậy; van nài: nói bằng giọng khẩn khoản, cầu xin; nhảv tót: nhảy bằng động tác rất nhanh lên một vi trí cao hơn; gây gổ: gây chuyện cãi cọ, xô xát với thái độ hung hãn). + Cho HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiền sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 4. Viết câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3: 16’ - HS đọc đoạn 1. - GV nêu yêu cầu của BT. - Khi đang chuyên trên cành - Viết vào vở cho câu trả lời đúng. cây, sóc trượt chân rơi trúng đấu - GV hỏi Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn lão sói. bực? - Sói hỏi sóc vì sao họ nhà sóc - GV nhận xét, đưa ra câu: Sói lúc nào cũng cảm cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày, thấy buồn bực vì sói hay gây gổ và không có bạn còn sói thì lúc nào cũng thấy bè. buồn bực. - Lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa. - HS đọc thầm cả bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. - Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói hay gây gổ và không có bạn bè. 7. Vận dụng trải nghiệm: 2’ - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét tiết học. - HS viết vào vở.