Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Nguyên

docx 43 trang Diệp Thảo 15/09/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Nguyên

  1. Hoạt động trải nghiệm: ( TUẦN 27 ) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua, hướng khắc phục trong tuần tới. - Kế hoạch tuần 28. - Hướng dẫn thực hiện an toàn giao thông. 2. Năng lực chung: - Biết thực hiện nhóm để hoạt động. II. ĐỒ DÙNG: Dụng cụ dọn vệ sinh. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÉU: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động: Cho cả lớp hát - HS hát, vận động. a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 27. Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua. - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ bản sau: - HS theo dõi. * Nề nếp: ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 15 phút đầu giờ tương đối tốt. - HS đi đều, đúng giờ. Đồng phục gọn gàng, đúng quy định. * Học tập: -Thực hiện chương trình tuần 27 nghiêm - HS thực hiện. túc theo chương trình, thời khoá biểu. - Các em có ý thức học tập. - Một số HS tích cực trong học tập có ý thức xây dựng bài tốt, đọc to, viết tiến bộ. - Một số em có nhiều tiến bộ về chữ viết. - Một số em cần phải cố gắng luyện đọc,
  2. luyện viết nhiều hơn nữa. *. Các hoạt động khác: + Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. + Vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ. + Các em chú ý chăm sóc cây xanh ở trong - HS theo dõi. lớp. *. Tuyên dương: Tú Uyên, Th Nhân, Quỳnh Anh, Hiệp, Tr An, Tr Nhân, Nh Khang,............... *. Nhắc nhở: Nh Cường, Hảo Nhân, Đạt chưa chú ý học bài. b. Kế hoạch tuần 28: 1. Nề nếp + Thực hiên tốt mọi kế hoạch của nhà trường. + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. 2. Học tập - HS quan sát. + Dạy học đúng chương trình thời khoá - HS thực hiện. biểu. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc. + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. - HS nhận xét. + Nâng cao chất lượng đại trà. + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng - HS trả lời. HS hoàn thành tốt. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. - Duy trì và tiếp tục phòng chống dịch cảm cúm. - Phát huy những mặt tốt đã đạt được trong tuần qua. - Khắc phục những hạn chế đã chỉ ra. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Bảo vệ môi trường” 1. Khởi động
  3. HS hát bài : Cái cây xanh xanh - Tổ chức cho học sinh vệ sinh trường sạch đẹp. - GV chia lớp thành 3 nhóm và phân công nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Nhóm 1: Nhổ cỏ bồn hoa trước dãy lớp học. Nhóm 2: Quét dọn khu vực trước bồn hoa và ô cầu thang. Nhóm 3: Tưới nước cho hoa. - Sau khi hoàn thành công việc, cho HS nêu nhận xét về việc làm của mình. - Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ? - GV tuyên dương. 3. Tổng kết, dặn dò - GV tổng kết tiết học. TUẦN 28: Thứ Hai ngày 25 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: GIỚI THIỆU CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được một số cảnh quan địa phương thể hiện sự biểu biết, cảm xúc của bản thân về địa phương em. - Thực hiện được các hành vi, việc làm bảo vệ đi tích, danh lam thắng cảnh tại địa phương. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, phẩm chất trách nhiệm. - Tự hào về cảnh quan quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  4. - Sưu tầm một số tranh ảnh về vẻ đẹp của quê hương, đất nước và con người địa phương em. - Máy tính, máy chiếu. III. TIẾN HÀNH Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - HS chào cờ - Nghe báo cáo sơ kết tuần 27 và kế - HS lắng nghe hoạch tuần 28. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - HS hát - GV cho HS hát bài: Quê hương tươi - HS lắng nghe đẹp ? Bài hát cho chúng ta thấy quê hương - HS trả lời như thế nào? - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt 2. Tổ chức hoạt động * Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò - HS tham gia chơi - Chơi trò chơi “Phỏng vấn”. - Cách chơi: Một số HS trong lớp lần - HS quan sát lượt đóng vai phóng viên đặt câu hỏi phỏng vấn các bạn trong lớp về các cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Các câu hỏi phỏng vấn nên tập trung - HS lắng nghe và tham gia trò chơi vào các khía cạnh: + Tên cảnh quan. + Địa chỉ của cảnh quan. + Những đặc điểm nổi bật của cảnh quan. + Cảm xúc của bạn khi ngắm nhìn cảnh quan/ khi nói về cảnh quan. - GV nhận xét HS. - HS lắng nghe - GV tuyên dương các cá nhân có phần - HS tuyên dương giới thiệu hay, hấp dẫn
  5. * Bảo vệ cảnh quan địa phương - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, chia - HS thảo luận sẻ về các câu hỏi sau: + Những việc cần làm để bảo vệ cảnh quan. + Những việc bạn đã làm để bảo vệ cảnh quan. + Suy nghĩ của bạn về những hành động làm tổn hại đến cảnh quan của một số người dân, thanh thiếu niên ở địa phương, nếu có. - Gọi HS trình bày - HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV chốt: Bảo vệ cảnh quan địa - HS đọc lại phương là việc rất nên làm và là trách nhiệm chung của tất cả mọi người. Em hãy tích cực tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng, lứa tuổi. 3. Vận dụng: - Có rất nhiều hành vi tiêu cực làm ảnh - HS lắng nghe và thực hiện hưởng đến vẻ đẹp cảnh quan địa phương như vứt rác bẩn, dán tờ rơi bừa bãi, vẽ bẩn lên tường, Các em hãy tích cực thực hiện những việc làm cụ thể để bảo vệ cảnh quan địa phương mình. ___________________________________ Tiếng Việt: BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
  6. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất trung thực: nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kết nối : 5’ Ôn : - HS nhắc lại tên bài học trước và nói -HS nhắc lại tên bài học trước. về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó -HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để TLCH: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói về con người và cảnh vật trong tranh. - Một số HS trả lời câu hỏi. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, - Các HS nhận xét, bổ sung. sau đó dẫn vào bài đọc Chủ bé chăn cừu: Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước - HS nghe, thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những + HS quan sát tranh và trả lời câu trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui hỏi mà có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột, gây nguy hiểm? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự mỗi người sẽ rút ra cho mình điều cần suy ngẫm nhé. 2. Khám phá
  7. . Đọc: 30’ - HS đọc nối tiếp câu - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc từ khó. * HS đọc câu - HS đọc nối tiếp câu. - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó: chăn cừu, kêu cứu, thản nhiên. - HS luyện đọc câu dài. - Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: VD: Nghe tiếng kêu cứu/ mấy bác nông dân/ đang làm việc gẩn đấy/ tức tốc chạy tới; Các bác nông dân nghĩ là/ chú lại lừa mình,/ nên - HS đánh dấu SGK vẫn thản nhiên làm việc. * HS đọc đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - GV chia VB thành 2 đoạn. - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước - HS nghe lớp. - GV giải thích nghĩa một số từ ngữ: (tức tốc: làm một việc gì đó ngay lập tức, rất gấp; thản nhiên: có vẻ tự nhiên như bình thường, coi như không có chuyện gì, thoả thuê: được tha hồ ăn uống theo ý muốn). - 1 HS đọc cả bài. - 1HS đọc toàn bài. - GV đọc bài và chuyển sang phần trả lời câu hỏi . Tiết 2 3. Trả lời câu hỏi: 13’ - GV mời 1vài HS đọc lại bài “Chú bé chăn -- HS đọc cừu” - HS làm việc nhóm (có thể đọc to - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi
  8. hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi: và trả lời từng câu hỏi. a.Ban đầu nghe tiếng kêu cứu,mấy bác nông a. Ban đầu nghe tiếng kêu cứu,các dân đã làm gì ? bác nông dân đã tức tốc chạy tới. b. Bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt b.Vì sao bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt đàn đàn cừu vì không có ai đến đuổi cừu? giúp chú bé. c. Trong cuộc sống chúng ta cần đùa vui đúng lúc, đúng chỗ,không c. Em rút ra được điều gì từ câu chuyện lấy việc nói dối làm trò đùa ....(Tùy này? theo ý hiểu của HS) - HS trình bày câu trả lời. - Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời . - GV nhận xét, chốt ý đúng, khen ngợi HS. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3:17’ - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS đọc câu trả lời của phần c. c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết vào - HS viết câu trả lời vào vở. vở: Em nghĩ rằng chúng ta không tên nói dối. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS - HS nghe 5. Vận dụng trải nghiệm: 5’. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã HS nhắc lại những nội dung đã học học. . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. HS nêu ý kiến về bài học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau _______________________________________
  9. BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện.Dựa vào tranh và những chữ gợi ý dưới tranh, kể lại câu chuyện. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động kể lại câu chuyện và nói theo tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. - Chọn chính xác vần để thay cho ô vuông. - Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối: 5’ - 1 HS nêu - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận xét. - Gọi HS đọc bài Chú bé chăn cừu và TLCH. - GV nhận xét, tuyên dương. - Quan sát - GV dẫn dắt vào bài học - HS đọc yêu cầu BT 2. Khám phá - HS thảo luận nhóm. 1.. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên câu vào vở:15’ cạnh, nhận xét sản phẩm của nhau. - GV chiếu BT 5 và các từ - Đại diện nhóm trình bày
  10. - Gọi HS nêu yêu cầu BT a. Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy. - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm để chọn từ ngữ thích hợp và hoàn b.Các bác nông dân đang làm việc thiện câu. chăm chỉ. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết - Theo dõi, nhận xét, bổ sung. quả - Viết câu vào vở. - GV gọi HS nhận xét - Nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, chốt câu đúng. - GV kiểm tra nhận xét một số bài của HS. - Quan sát tranh 2.6. Kể lại câu chuyện: Chú bé chăn cừu:15’ - Lắng nghe - GV đưa ra các bức tranh phóng to từ SHS - GV gợi ý chia câu chuyện thành 4 đoạn nhỏ có nội dung theo 4 bức tranh + Tranh 1: Chú bé đang la hét. + Tranh 2: Các bác nông dân đang tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu. + Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc. + Tranh 4:Bầy sói tấn công đàn cừu. - Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành các nhóm - YC HS dựa vào các bức tranh, xây dựng để mỗi bạn kể lại câu chuyện cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu chuyện trước lớp. - Đại diện 3,4 nhóm kể trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS khác lắng nghe, nhận xét. - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện này? - HS trả lời theo ý hiểu. - GV chốt lại nội dung câu chuyện: Chúng - Lắng nghe.
  11. ta không nên nói dối và lấy việc nói dối làm - Vài học sinh nhắc lại nội dung. trò đùa. Tiết 4 3. Nghe – viết:15’ - Quan sát, đọc nhẩm - Giới thiệu đoạn văn - Lắng nghe - GV đọc đoạn văn - Đoạn văn có 3 câu - Đoạn văn gồm có mấy câu? - Những chữ đầu câu: Một, Chú, Các - Những chữ nào cần viết hoa chữ cái đầu tiên? - Dùng dấu chấm - Kết thúc một câu ta dùng dấu gì? - HS viết bảng con: sói, hốt hoảng, vẫn - GV đọc cho HS viết bảng con từ khó - Viết chính tả vào vở. - GV đọc cho HS viết, lưu ý cho HS tư thế ngồi, cách cầm bút, - Lắng nghe, soát lỗi chính tả - GV đọc cho HS soát lỗi - GV kiểm tra, nhận xét bài của một số học sinh - Lắng nghe 4. Chọn vần phù hợp thay vào ô vuông: - HS TL 10’ a.bày trò, bài học, chạy trốn. - GV nêu yêu cầu b.Việc làm, tạm biệt, rạp xiếc. - Gọi HS trả lời - Các HS khác nhận xét, bổ sung - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Lắng nghe yêu cầu -Viết lại các tiếng, từ lên bảng - Yêu cầu HS đọc, phân tích, đánh vần lại các tiếng. 5. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: 8’
  12. - GV giới thiệu tranh - HS trình bày. - Nêu yêu cầu: Em hãy quan sát tranh và - Các HS khác nhận xét, bổ sung - dùng từ ngữ trong khung để nói về tình HS trả lời theo ý hiểu. huống: Chú bé chăn cừu không nói dối và được các bác nông dân đến giúp. - Gọi HS trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, khen HS, chốt ý. 3. Vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe. đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS nêu ý kiến về bài học - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Nhận xét tiết học. _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 2. Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
  13. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho cả lớp hát HS hát 2 . Luyện đọc: Gà trống Có chú gà trống Dạo chơi trong vườn Đầu chú nghênh ngó Ngắm từng bông hoa Kìa chú tức dận Cánh vung đập gió Chú gáy thật to "Trả tôi cái mào !" Bông hoa thì thào: "Cứ sờ đầu lại Bạn sẽ hiểu ra Mào bạn còn đó - HS nghe Đây hoa mào gà!" - HS nối tiếp nhau đọc các câu thơ .- GV đọc mẫu toàn VB. - Bài có vấy dòng thơ? - HS đọc bài trong nhóm - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS hạt giống, rớt xuống, - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc.
  14. - GV hướng dẫn HS đọc theo từng câu + 2 HS đọc cả bài. + GV chia VB thành 3 khổ thơ HS lắng nghe + HS đọc đoạn theo nhóm. HS đọc cả bài . 3. Trả lời câu hỏi: 1. Vì sao gà trống tức giận? 2. Bông hoa nói gì với chú gà trống? - HS trả lới 3.Vì sao chú gà trống ngượng quá ? 4. Khoanh tròn tiếng viết đúng chinh tả Gà trống / gà chống - trong vường / trong vườn nghên ngó / ngênh ngó sẽ hiểu / sẻ hiểu thật to / thậc to lữa đõ / lửa đỏ 4. Luyện viết chính tả: GV đọc mẫu 2 khổ thơ đầu HS viết vào vở GV đọc GV nhận xét và sưa sai một số bài __________________________________ Thứ Ba ngày 26 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (TIẾT 1+ 2) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  15. - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.Củng cố kiến thức về vần. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết chia sẻ với bạn bè, biết nói lời hay, làm việc tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối: 5’ - HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài - HS nhắc lại tên bài học trước. học đó. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. a. Em thấy gì trong bức tranh? - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để TLCH: b. Hai phần của bức tranh có gì giống và khác nhau? - Một số HS trả lời câu hỏi. - GV chốt: Bức tranh vẽ bạn gấu con
  16. đang nói chuyện gì đó với vách núi. - Các HS nhận xét, bổ sung. Nhưng 1 phần của bức tranh lại cho thấy bạn gấu buồn bã, khóc lóc. Phần còn lại của bức tranh chúng mình lại thấy gấu tươi cười vui vẻ. Chuyện gì đã xảy ra với bạn gấu? Để biết được điều đó cô trò mình sẽ cùng nhau học bài: Tiếng vọng của núi. 2. Khám phá 1. Luyện đọc: 30p - GV đọc mẫu toàn bài. *HS đọc đoạn - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS nghe, - GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó: (túi, rèo lên ... - Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - HS đọc nối tiếp câu - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: - HS đọc từ khó. + Đang đi chơi trong núi / gấu con / chợt nhìn thấy một hạt dẻ. - HS đọc nối tiếp câu. *HS đọc đoạn - HS luyện đọc câu dài. - GV chia bài thành 2 đoạn. - HS đánh dấu SGK - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ: (tiếng vọng: âm thanh được bật lại từ xa,- bực tức: bực và tức giận; tủi thân: tự cảm - HS đọc nối tiếp đoạn thấy thương xót cho bản thân mình; quả - HS nghe nhiên: đúng như đã biết hay đoán trước). * HS đọc đoạn theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm.
  17. - 1 HS đọc cả bài. - HS thi đọc trong nhóm. - GV đọc bài và chuyển sang phần trả lời - 1HS đọc toàn bài. câu hỏi. Tiết 2 2. Trả lời câu hỏi: 20’ - GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm hiểu -HS thảo luận nhóm nội dung bài bằng cách trả lời các câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra khi gấu con reo lên “A!”? + Gấu nghe thấy tiếng “A!” vọng lại + Khi nghe thấy tiếng vọng, gấu con làm gì? từ vách núi. + Gấu ngạc nhiên/ Gấu kêu to: bạn là ai?/ Gấu hét lên: sao không nói cho tôi biết./ Gấu còn bực tức nói: tôi ghét + Gấu con cảm thấy ra sao khi nghe được bạn... tiếng vọng: “tôi ghét bạn”? + Gấu con tủi thân rồi òa khóc. + Gấu mẹ nói gì với gấu con? + Gấu mẹ bảo gấu con quay lại nói với + Khi làm theo lời mẹ, gấu con nhận được núi là: tôi yêu bạn. điều gì và gấu cảm thấy thế nào? + Làm theo lời mẹ, gấu con nhận được tiếng vọng: Tôi yêu bạn; gấu con bật cười vui vẻ. -GV nêu từng câu hỏi và gọi đại diện 1 số nhóm trả lời câu hỏi. -HS trình bày câu trả lời. - GV nhận xét, chốt: Câu chuyện dạy chúng ta biết chia sẻ với bạn bè, luôn nói lời hay với mọi người để bản thân mình cũng được nhận lại những niềm vui...
  18. 3.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3: 12’ - GV nhắc lại câu hỏi c)Sau khi làm theo lời - HS trả lời. mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào? - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở: Sau khi làm theo lời mẹ, gấu còn cảm thấy rất vui vẻ. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - HS quan sát và viết câu trả lời vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - HS lắng nghe - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ________________________________ Toán Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện tư duy.
  19. -Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. que tính - HS: Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:3’ - HS thực hiện. - Trò chơi đố bạn - HS theo dõi - GVNX 2. Khám phá :10’ Bài toán a) - HS thực hiện - GV hướng dẫn học sinh lấy 76 que tính, bớt 32 que tính - HS trả lời - Còn bao nhiêu que tính - HS theo dõi. - GV thự hiên trên màn hình Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - HS trả lời: - GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết gì và hỏi gì? + Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. - Để tìm số que tính còn lại, ta cần thực hiện phép tính gì? + Hỏi còn lại mấy que tính. - 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số có - HS trả lời. hai chữ số. - HS nêu cách đặt tính - GV yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = - HS trình bày cách đặt tính ? - Vài em nhắc lại GV trình chiếu lên màn hình - HS theo dõi. - GV nhận xét. Bài toán b) - GV nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu
  20. bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - HS đọc lại đề bài. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì?+ Bài toán hỏi gì? - GV Hãy nêu lại cách đặt tính và tính. - HS trả lời. - GV nhận xét trình chiếu lên màn hình. - HS thực hiên Lưu ý: Chốt lại “quy tắc tính” thực hiện phép - Lớp nhận xét trừ (gồm hai bước: đặt tính rồi tính. Tính từ - Vài em nhắc lại phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị). 3. Thực hành: 15’ Bài 1: Tính: - HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi - Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con. Bài 2: Đặt tính và tính. - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS nhắc cách đặt tính. - HS nêu.. - GV nhận xét. - HS thực hiện. Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả - HS theo dõi, sửa sai. lớn nhất? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm kết - HS nêu. quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh và tìm ra kết quả lớn nhất. - HS thực hiện, trình bày kết quả - GV nhận xét bổ sung. - HS theo dõi nhận xét. Bài 4: - HS đọc