Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Thủy

docx 35 trang Diệp Thảo 16/09/2025 1440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2023_2024_tran_thi_th.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Thủy

  1. Hoạt động trải nghiệm: ( TUẦN 27 ) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua, hướng khắc phục trong tuần tới. - Kế hoạch tuần 28. - Hướng dẫn thực hiện an toàn giao thông. 2. Năng lực chung: - Biết thực hiện nhóm để hoạt động. II. ĐỒ DÙNG: Dụng cụ dọn vệ sinh. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÉU: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động: Cho cả lớp hát - HS hát, vận động. a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 27. Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua. - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ bản sau: - HS theo dõi. * Nề nếp: ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 15 phút đầu giờ tương đối tốt. - HS đi đều, đúng giờ. Đồng phục gọn gàng, đúng quy định. * Học tập: - Thực hiện chương trình tuần 27 nghiêm - HS thực hiện. túc theo chương trình, thời khoá biểu. - Các em có ý thức học tập. - Một số HS tích cực trong học tập có ý thức xây dựng bài tốt, đọc to, viết tiến bộ. - Một số em có nhiều tiến bộ về chữ viết. - Một số em cần phải cố gắng luyện đọc,
  2. luyện viết nhiều hơn nữa. *. Các hoạt động khác: + Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. + Vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ. + Các em chú ý chăm sóc cây xanh ở trong - HS theo dõi. lớp. *. Tuyên dương: Nhã Uyên, An Na, Bảo An, Phú Trọng, An Nhiên, Tiến Đạt, Duy Khôi, Hà Phương,... b. Kế hoạch tuần 28: 1. Nề nếp + Thực hiên tốt mọi kế hoạch của nhà trường. + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. - HS quan sát. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc. - HS thực hiện. + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà. + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng - HS nhận xét. HS hoàn thành tốt. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở - HS trả lời. nhà. - Duy trì và tiếp tục phòng chống dịch cảm cúm. - Phát huy những mặt tốt đã đạt được trong tuần qua. - Khắc phục những hạn chế đã chỉ ra. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Bảo vệ môi trường” 1. Khởi động HS hát bài : Cái cây xanh xanh - Tổ chức cho học sinh vệ sinh trường
  3. sạch đẹp. - GV chia lớp thành 3 nhóm và phân công nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Nhóm 1: Nhổ cỏ bồn hoa trước dãy lớp học. Nhóm 2: Quét dọn khu vực trước bồn hoa và ô cầu thang. Nhóm 3: Tưới nước cho hoa. - Sau khi hoàn thành công việc, cho HS nêu nhận xét về việc làm của mình. - Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ? - GV tuyên dương. 3. Tổng kết, dặn dò - GV tổng kết tiết học. TUẦN 28 Thứ Hai, ngày 25 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: GIỚI THIỆU CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được một số cảnh quan địa phương thể hiện sự biểu biết, cảm xúc của bản thân về địa phương em. - Thực hiện được các hành vi, việc làm bảo vệ đi tích, danh lam thắng cảnh tại địa phương. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, phẩm chất trách nhiệm. - Tự hào về cảnh quan quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm một số tranh ảnh về vẻ đẹp của quê hương, đất nước và con người địa phương em. - Máy tính, máy chiếu. III. TIẾN HÀNH:
  4. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - HS chào cờ. - Nghe báo cáo sơ kết tuần 27 và kế - HS lắng nghe. hoạch tuần 28. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - HS hát. - GV cho HS hát bài: Quê hương tươi - HS lắng nghe. đẹp ? Bài hát cho chúng ta thấy quê hương - HS trả lời. như thế nào? - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt 2. Tổ chức hoạt động * Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò - HS tham gia. chơi - Chơi trò chơi “Phỏng vấn”. - Cách chơi: Một số HS trong lớp lần - HS quan sát lượt đóng vai phóng viên đặt câu hỏi phỏng vấn các bạn trong lớp về các cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Các câu hỏi phỏng vấn nên tập trung - HS lắng nghe và tham gia trò chơi. vào các khía cạnh: + Tên cảnh quan. + Địa chỉ của cảnh quan. + Những đặc điểm nổi bật của cảnh quan. + Cảm xúc của bạn khi ngắm nhìn cảnh quan/ khi nói về cảnh quan. - GV nhận xét HS. - HS lắng nghe. - GV tuyên dương các cá nhân có phần - HS tuyên dương. giới thiệu hay, hấp dẫn * Bảo vệ cảnh quan địa phương - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, chia - HS thảo luận sẻ về các câu hỏi sau: + Những việc cần làm để bảo vệ cảnh
  5. quan. + Những việc bạn đã làm để bảo vệ cảnh quan. + Suy nghĩ của bạn về những hành động làm tổn hại đến cảnh quan của một số người dân, thanh thiếu niên ở địa phương, nếu có. - Gọi HS trình bày - HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. -GV chốt: Bảo vệ cảnh quan địa - HS đọc lại. phương là việc rất nên làm và là trách nhiệm chung của tất cả mọi người. Em hãy tích cực tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng, lứa tuổi. 3. Vận dụng: - Có rất nhiều hành vi tiêu cực làm ảnh - HS lắng nghe và thực hiện. hưởng đến vẻ đẹp cảnh quan địa phương như vứt rác bẩn, dán tờ rơi bừa bãi, vẽ bẩn lên tường, Các em hãy tích cực thực hiện những việc làm cụ thể để bảo vệ cảnh quan địa phương mình. ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
  6. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất trung thực: nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối : 5’ Ôn : - HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại tên bài học trước. về một số điều thú vị mà HS học được từ bài - HS quan sát tranh và trao đổi học đó. nhóm để TLCH: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói về - Một số HS trả lời câu hỏi. con người và cảnh vật trong tranh. - Các HS nhận xét, bổ sung. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, - HS nghe, sau đó dẫn vào bài đọc Chủ bé chăn cừu: + HS quan sát tranh và trả lời câu Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước hỏi. thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui mà có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột, gây nguy hiểm? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự - HS đọc nối tiếp câu. mỗi người sẽ rút ra cho mình điều cần suy - HS đọc từ khó. ngẫm nhé. 2. Khám phá: Đọc: 30’ - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc nối tiếp câu. * HS đọc câu - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS luyện đọc câu dài. - GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó: chăn
  7. cừu, kêu cứu, thản nhiên. - Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: VD: Nghe tiếng kêu cứu/ mấy bác nông dân/ - HS đánh dấu SGK. đang làm việc gẩn đấy/ tức tốc chạy tới; Các - HS đọc nối tiếp đoạn. bác nông dân nghĩ là/ chú lại lừa mình,/ nên vẫn thản nhiên làm việc. - HS nghe. * HS đọc đoạn. - GV chia VB thành 2 đoạn. - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - 1HS đọc toàn bài. - GV giải thích nghĩa một số từ ngữ: (tức tốc: làm một việc gì đó ngay lập tức, rất gấp; thản nhiên: có vẻ tự nhiên như bình thường, coi như không có chuyện gì, thoả thuê: được tha hồ ăn uống theo ý muốn). - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc bài và chuyển sang phần trả lời câu hỏi. Tiết 2 3. Trả lời câu hỏi: 13’ - GV mời 1vài HS đọc lại bài “Chú bé chăn - HS đọc. cừu”. - HS làm việc nhóm (có thể đọc to - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi: và trả lời từng câu hỏi. a.Ban đầu nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông a. Ban đầu nghe tiếng kêu cứu,các dân đã làm gì ? bác nông dân đã tức tốc chạy tới. b. Vì sao bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt đàn b. Bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt cừu? đàn cừu vì không có ai đến đuổi giúp chú bé. c. Em rút ra được điều gì từ câu chuyện c. Trong cuộc sống chúng ta cần này? đùa vui đúng lúc, đúng chỗ,không lấy việc nói dối làm trò đùa ....(Tùy
  8. theo ý hiểu của HS). - GV và HS thống nhất câu trả lời - HS trình bày câu trả lời. - GV nhận xét, chốt ý đúng, khen ngợi HS. - Các bạn nhận xét, đánh giá. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3: 17’ - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết vào - HS đọc câu trả lời của phần c. vở: - HS viết câu trả lời vào vở. Em nghĩ rằng chúng ta không tên nói dối. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS - HS nghe. 5. Vận dụng trải nghiệm: 5’. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung đã học. học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu ý kiến về bài học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. _______________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. Dựa vào tranh và những chữ gợi ý dưới tranh, kể lại câu chuyện. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động kể lại câu chuyện và nói theo tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. - Chọn chính xác vần để thay cho ô vuông. - Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  9. 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu. - Gọi HS đọc bài Chú bé chăn cừu và - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận TLCH. xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học. - Quan sát 2. Khám phá - HS đọc yêu cầu BT. 1.. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết - HS thảo luận nhóm. câu vào vở:15’ - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên - GV chiếu BT 5 và các từ cạnh, nhận xét sản phẩm của nhau. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Đại diện nhóm trình bày. - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo a. Nhiều người hốt hoảng vì có nhóm để chọn từ ngữ thích hợp và hoàn đám cháy. thiện câu. b.Các bác nông dân đang làm việc - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết chăm chỉ. quả - Theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV gọi HS nhận xét. - Viết câu vào vở. - GV nhận xét, chốt câu đúng. - Nhận xét bài của bạn. - GV kiểm tra nhận xét một số bài của HS. 2.6. Kể lại câu chuyện: Chú bé chăn cừu:15’ - Quan sát tranh. - GV đưa ra các bức tranh phóng to từ SHS - Lắng nghe. - GV gợi ý chia câu chuyện thành 4 đoạn nhỏ có nội dung theo 4 bức tranh. + Tranh 1: Chú bé đang la hét. + Tranh 2: Các bác nông dân đang tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu. + Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc. + Tranh 4:Bầy sói tấn công đàn cừu. - Làm việc theo nhóm. - GV chia lớp thành các nhóm – Yêu cầu HS
  10. dựa vào các bức tranh, xây dựng để mỗi bạn kể lại câu chuyện cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - Đại diện 3,4 nhóm kể trước lớp - GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu - HS khác lắng nghe, nhận xét. chuyện trước lớp. - HS trả lời theo ý hiểu. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lắng nghe. - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện này? - Vài học sinh nhắc lại nội dung. - GV chốt lại nội dung câu chuyện: Chúng ta không nên nói dối và lấy việc nói dối làm trò đùa. Tiết 4 3. Nghe – viết:15’ - Quan sát, đọc nhẩm. - Giới thiệu đoạn văn - Lắng nghe. - GV đọc đoạn văn - Đoạn văn có 3 câu. - Đoạn văn gồm có mấy câu? - Những chữ đầu câu: Một, Chú, - Những chữ nào cần viết hoa chữ cái đầu Các. tiên? - Dùng dấu chấm. - Kết thúc một câu ta dùng dấu gì? - HS viết bảng con: sói, hốt hoảng, - GV đọc cho HS viết bảng con từ khó. vẫn. - GV đọc cho HS viết, lưu ý cho HS tư thế - Viết chính tả vào vở. ngồi, cách cầm bút, - Lắng nghe, soát lỗi chính tả. - GV đọc cho HS soát lỗi. - GV kiểm tra, nhận xét bài của một số học - Lắng nghe. sinh. - HS trả lời. 4. Chọn vần phù hợp thay vào ô vuông: 10’ a. bày trò, bài học, chạy trốn. - GV nêu yêu cầu. b. Việc làm, tạm biệt, rạp xiếc. - Gọi HS trả lời. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe yêu cầu. -Viết lại các tiếng, từ lên bảng. - Yêu cầu HS đọc, phân tích, đánh vần lại - HS trình bày. các tiếng. 5. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: 8’
  11. - GV giới thiệu tranh - Nêu yêu cầu: Em hãy quan sát tranh và - Các HS khác nhận xét, bổ sung. dùng từ ngữ trong khung để nói về tình - HS trả lời theo ý hiểu. huống: Chú bé chăn cừu không nói dối và được các bác nông dân đến giúp. - Gọi HS trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, khen HS, chốt ý. 3. Vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe. đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu ý kiến về bài học - Nhận xét tiết học. _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 2. Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát. - HS hát.
  12. 2 . Luyện đọc: Gà trống Có chú gà trống Dạo chơi trong vườn Đầu chú nghênh ngó Ngắm từng bông hoa Kìa chú tức dận Cánh vung đập gió Chú gáy thật to "Trả tôi cái mào !" Bông hoa thì thào: "Cứ sờ đầu lại Bạn sẽ hiểu ra Mào bạn còn đó Đây hoa mào gà!" .- GV đọc mẫu toàn VB. - HS nghe. - Bài có vấy dòng thơ? - HS nối tiếp nhau đọc các câu thơ. - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có - HS đọc bài trong nhóm. thể khó đối với HS hạt giống, rớt xuống, - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. - GV hướng dẫn HS đọc theo từng câu. + 2 HS đọc cả bài. + GV chia VB thành 3 khổ thơ. - HS lắng nghe. + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS đọc cả bài 3. Trả lời câu hỏi: 1. Vì sao gà trống tức giận? 2. Bông hoa nói gì với chú gà trống? - HS trả lời. 3. Vì sao chú gà trống ngượng quá ? 4. Khoanh tròn tiếng viết đúng chinh tả Gà trống / gà chống trong vường / trong vườn nghên ngó / ngênh ngó sẽ hiểu / sẻ hiểu thật to / thậc to lữa đõ / lửa đỏ 4. Luyện viết chính tả:
  13. - GV đọc mẫu 2 khổ thơ đầu. - HS viết vào vở. - GV đọc. - GV nhận xét và sưa sai một số bài. _______________________________ Thứ Ba, ngày 26 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (TIẾT 1+ 2) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Củng cố kiến thức về vần. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết chia sẻ với bạn bè, biết nói lời hay, làm việc tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối: 5’ - HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài - HS nhắc lại tên bài học trước. học đó. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. - HS quan sát tranh và trao đổi
  14. a. Em thấy gì trong bức tranh? nhóm để TLCH: b. Hai phần của bức tranh có gì giống và - Một số HS trả lời câu hỏi. khác nhau? - Các HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt: Bức tranh vẽ bạn gấu con đang nói chuyện gì đó với vách núi. Nhưng 1 phần của bức tranh lại cho thấy bạn gấu buồn bã, khóc lóc. Phần còn lại của bức tranh chúng mình lại thấy gấu tươi cười vui vẻ. Chuyện gì đã xảy ra với bạn gấu? Để biết được điều đó cô trò mình sẽ cùng nhau học bài: Tiếng vọng của núi. 2. Khám phá 1. Luyện đọc: 30p - GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. *HS đọc đoạn - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó: (túi, - HS đọc từ khó. rèo lên ... - Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: - HS luyện đọc câu dài. + Đang đi chơi trong núi / gấu con / chợt - HS đánh dấu SGK. nhìn thấy một hạt dẻ. *HS đọc đoạn - GV chia bài thành 2 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS nghe. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ: (tiếng vọng: âm thanh được bật lại từ xa,- - HS luyện đọc trong nhóm. bực tức: bực và tức giận; tủi thân: tự cảm - HS thi đọc trong nhóm. thấy thương xót cho bản thân mình; quả - 1HS đọc toàn bài. nhiên: đúng như đã biết hay đoán trước). * HS đọc đoạn theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. - 1 HS đọc cả bài.
  15. - GV đọc bài và chuyển sang phần trả lời câu hỏi. Tiết 2 2. Trả lời câu hỏi: 20’ - GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm hiểu - HS thảo luận nhóm. nội dung bài bằng cách trả lời các câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra khi gấu con reo lên “A!”? + Gấu nghe thấy tiếng “A!” vọng lại từ vách núi. + Khi nghe thấy tiếng vọng, gấu con làm gì? + Gấu ngạc nhiên/ Gấu kêu to: bạn là ai?/ Gấu hét lên: sao không nói cho tôi biết./ Gấu còn bực tức nói: tôi ghét bạn... + Gấu con cảm thấy ra sao khi nghe được + Gấu con tủi thân rồi òa khóc. tiếng vọng: “tôi ghét bạn”? + Gấu mẹ nói gì với gấu con? + Gấu mẹ bảo gấu con quay lại nói với núi là: tôi yêu bạn. + Khi làm theo lời mẹ, gấu con nhận được + Làm theo lời mẹ, gấu con nhận được điều gì và gấu cảm thấy thế nào? tiếng vọng: Tôi yêu bạn; gấu con bật cười vui vẻ. - GV nêu từng câu hỏi và gọi đại diện 1 số - HS trình bày câu trả lời. nhóm trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt: Câu chuyện dạy chúng ta biết chia sẻ với bạn bè, luôn nói lời hay với mọi người để bản thân mình cũng được nhận lại những niềm vui... 3. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3: 12’ - HS trả lời. - GV nhắc lại câu hỏi c)Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào? - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở: Sau khi làm theo lời mẹ, gấu - HS quan sát và viết câu trả lời vào
  16. còn cảm thấy rất vui vẻ. vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - HS lắng nghe. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ________________________________ BUỔI CHIỀU: Toán Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện tư duy. - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. que tính. - HS: Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:3’ - Trò chơi đố bạn - HS thực hiện. - GV nhận xét. - HS theo dõi. 2. Khám phá :10’
  17. Bài toán a) - GV hướng dẫn học sinh lấy 76 que tính, bớt - HS thực hiện 32 que tính. - Còn bao nhiêu que tính. - HS trả lời - GV thự hiên trên màn hình Có 76 que tính, - HS theo dõi. bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết gì - HS trả lời: và hỏi gì? + Có 76 que tính, bớt đi 32 que - Để tìm số que tính còn lại, ta cần thực hiện tính. phép tính gì? + Hỏi còn lại mấy que tính. - 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số có - HS trả lời. hai chữ số. - HS nêu cách đặt tính. - GV yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = - HS trình bày cách đặt tính. ? - Vài em nhắc lại. GV trình chiếu lên màn hình - HS theo dõi. - GV nhận xét. Bài toán b) - GV nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu - HS đọc lại đề bài. bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - GV Hãy nêu lại cách đặt tính và tính. - HS thực hiện. - GV nhận xét trình chiếu lên màn hình. - Lớp nhận xét. Lưu ý: Chốt lại “quy tắc tính” thực hiện phép - Vài em nhắc lại. trừ (gồm hai bước: đặt tính rồi tính. Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị). 3. Thực hành: 15’ - HS nêu yêu cầu. Bài 1: Tính: - HS theo dõi - HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện. - Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. - Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con. Bài 2: Đặt tính và tính. - HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện.
  18. - Gọi HS nhắc cách đặt tính. - HS theo dõi, sửa sai. - GV nhận xét. Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? - HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS thực hiện, trình bày kết quả - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm kết - HS theo dõi nhận xét. quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh và tìm ra - HS đọc kết quả lớn nhất. - HS trả lời: - GV nhận xét bổ sung. Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán. - HS thực hiện: 75 – 35 = 40 - Hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi - HS nêu: 75 – 35 = 40 gì? - HS theo dõi. - Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét 4. Vận dụng trải nghiệm:2’ - GV nêu một số phép trừ - HS lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai - HS nêu kết quả. chữ số cho số có hai chữ số. __________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về làm tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Tập tính nhẩm với phép tính cộng, trừ đơn giản, so sánh. Củng cố kĩ năng giải bài toán phép tính. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân). 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
  19. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS chơi: trò chơi truyền điện. - HS chơi. 2. Luyện tập - HS đọc yêu cầu bài. Bài1: Đặt tính rồi tính 45 + 20 78 - 20 53 + 25 98 – 38 - HS làm bài vào vở luyện tập - HS nêu cách đặt tính và tính chung. Bài 2: Tính 32 + 4 + 3 = ..... 20 + 10 + 8 =.......... - HS chữa bài. 54 - 3 + 4 = ......... 46 - 14 + 26 = ........ 98 - 6 - 2 = ...... 25 + 42 - 31 = ...... - 2 HS lên bảng làm. Bài 3 : >, < = ? - Cả lớp làm bài. 37 - 2 .....30 + 2 87- 6 .... 80 - 30 50 - 50....10 + 10 73 - 13....30 + 20 Bài 4. Một quyển truyện dày gồm 87 trang. - HS nêu cách làm. Hoà đã đọc được 45 trang. Hỏi Hoà còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển sách ? Phép tính............................................ - Chữa bài. - Nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 100. - Nhận xét, dặn dò. __________________________________ Thứ Tư, ngày 27 tháng 3 năm 2024 Toán BÀI 32 : PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  20. - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. 2. Năng lực chung: - NL giao tiếp hợp tác: Khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. Que tính - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ -Trò chơi – Bắn tên- Thực - HS thực hiện. hiện nhanh các phép tính khi - HS nhận xét (Đúng hoặc được gọi tới tên mình. sai). 60 – 30 = 68 – 41 = 95 – 71 = 76 – 32 = 54 – 14 = 35 – 10 = - GV + HS nhận xét. - GV nhận xét. 1. Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 2. 2. Luyện tập:28’ Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc đề.Tính nhẩm - GV đưa bài mẫu: 60 – 20 = (theo mẫu) ? - 6 chục, 2 chục - 60 còn gọi là mấy? 20 còn - 4 chục gọi là mấy? - Vậy nếu ta lấy 6 chục trừ 2 - HS lắng nghe. chục còn lại bao nhiêu? - HS làm vào phiếu bài - GV nói: Vậy 60 – 20 = 40. tập. - GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài tập. - HS lắng nghe và sửa bài.