Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền

docx 39 trang Diệp Thảo 16/09/2025 840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_phan_thi_th.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền

  1. Hoạt động trải nghiệm: ( TUẦN 27 ) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua, hướng khắc phục trong tuần tới. - Kế hoạch tuần 28. - Hướng dẫn thực hiện an toàn giao thông. * HSKT: Biết làm một số việc vệ sinh trường lớp 2. Năng lực chung: - Biết thực hiện nhóm để hoạt động. * HSKT: Biết hợp tác với bạn II. ĐỒ DÙNG: Dụng cụ dọn vệ sinh. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động: Cho cả lớp hát - HS hát, vận động. a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 27. Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua. - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ bản sau: - HS theo dõi. * Nề nếp: ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 15 phút đầu giờ tương đối tốt. - HS đi đều, đúng giờ. Đồng phục gọn gàng, đúng quy định. * Học tập: -Thực hiện chương trình tuần 27 nghiêm - HS thực hiện. túc theo chương trình, thời khoá biểu. - Các em có ý thức học tập. - Một số HS tích cực trong học tập có ý thức
  2. xây dựng bài tốt, đọc to, viết tiến bộ. - Một số em có nhiều tiến bộ về chữ viết. - Một số em cần phải cố gắng luyện đọc, luyện viết nhiều hơn nữa. *. Các hoạt động khác: + Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. + Vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ. - HS theo dõi. + Các em chú ý chăm sóc cây xanh ở trong lớp. *. Tuyên dương: Minh Quân, Quỳnh Chi, Khat Linh, Đăng Khôi, Minh Khôi, Minh Thuỳ,.... b. Kế hoạch tuần 28: 1. Nề nếp + Thực hiên tốt mọi kế hoạch của nhà trường. + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá - HS quan sát. biểu. - HS thực hiện. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc. + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà. - HS nhận xét. + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. - HS trả lời. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. - Duy trì và tiếp tục phòng chống dịch cảm cúm. - Phát huy những mặt tốt đã đạt được trong tuần qua. - Khắc phục những hạn chế đã chỉ ra. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Bảo vệ
  3. môi trường” 1. Khởi động HS hát bài : Cái cây xanh xanh - Tổ chức cho học sinh vệ sinh trường sạch đẹp. - GV chia lớp thành 3 nhóm và phân công nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Nhóm 1: Nhổ cỏ bồn hoa trước dãy lớp học. Nhóm 2: Quét dọn khu vực trước bồn hoa và ô cầu thang. Nhóm 3: Tưới nước cho hoa. - Sau khi hoàn thành công việc, cho HS nêu nhận xét về việc làm của mình. - Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ? - GV tuyên dương. 3. Tổng kết, dặn dò - GV tổng kết tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 28: Thứ Hai, ngày 24 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: GIỚI THIỆU CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được một số cảnh quan địa phương thể hiện sự biểu biết, cảm xúc của bản thân về địa phương em.
  4. - Thực hiện được các hành vi, việc làm bảo vệ đi tích, danh lam thắng cảnh tại địa phương. * HSKT: Biết được một cảnh đẹp về quê hương. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, phẩm chất trách nhiệm. - Tự hào về cảnh quan quê hương, đất nước. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm một số tranh ảnh về vẻ đẹp của quê hương, đất nước và con người địa phương em. - Máy tính, máy chiếu. III. TIẾN HÀNH Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - HS chào cờ - Nghe báo cáo sơ kết tuần 27 và kế - HS lắng nghe hoạch tuần 28. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - HS hát - GV cho HS hát bài: Quê hương tươi - HS lắng nghe đẹp ? Bài hát cho chúng ta thấy quê hương - HS trả lời như thế nào? - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt 2. Tổ chức hoạt động * Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò - HS tham gia chơi - Chơi trò chơi “Phỏng vấn”. - Cách chơi: Một số HS trong lớp lần - HS quan sát lượt đóng vai phóng viên đặt câu hỏi phỏng vấn các bạn trong lớp về các cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Các câu hỏi phỏng vấn nên tập trung - HS lắng nghe và tham gia trò chơi
  5. vào các khía cạnh: + Tên cảnh quan. + Địa chỉ của cảnh quan. + Những đặc điểm nổi bật của cảnh quan. + Cảm xúc của bạn khi ngắm nhìn cảnh quan/ khi nói về cảnh quan. - GV nhận xét HS. - HS lắng nghe - GV tuyên dương các cá nhân có phần - HS tuyên dương giới thiệu hay, hấp dẫn * Bảo vệ cảnh quan địa phương - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, chia - HS thảo luận sẻ về các câu hỏi sau: + Những việc cần làm để bảo vệ cảnh quan. + Những việc bạn đã làm để bảo vệ cảnh quan. + Suy nghĩ của bạn về những hành động làm tổn hại đến cảnh quan của một số người dân, thanh thiếu niên ở địa phương, nếu có. - Gọi HS trình bày - HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV chốt: Bảo vệ cảnh quan địa - HS đọc lại phương là việc rất nên làm và là trách nhiệm chung của tất cả mọi người. Em hãy tích cực tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng, lứa tuổi. 3. Vận dụng: - Có rất nhiều hành vi tiêu cực làm ảnh - HS lắng nghe và thực hiện hưởng đến vẻ đẹp cảnh quan địa phương như vứt rác bẩn, dán tờ rơi bừa bãi, vẽ bẩn lên tường, Các em hãy tích cực thực hiện những việc làm cụ
  6. thể để bảo vệ cảnh quan địa phương mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ___________________________________ Tiếng Việt: BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. * HSKT: Đọc và viết: Mỗi lần đưa bé đi dạo, bà bà hay kể về ngày xưa. Lời bà dịu êm. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất trung thực: nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1
  7. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kết nối : 5’ Ôn : - HS nhắc lại tên bài học trước và nói -HS nhắc lại tên bài học trước. về một số điều thú vị mà HS học được từ bài -HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để TLCH: học đó - Một số HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói về - Các HS nhận xét, bổ sung. con người và cảnh vật trong tranh. - HS nghe, - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, + HS quan sát tranh và trả lời câu sau đó dẫn vào bài đọc Chủ bé chăn cừu: hỏi Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui mà có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột, gây nguy hiểm? Chúng ta - HS đọc nối tiếp câu cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự - HS đọc từ khó. mỗi người sẽ rút ra cho mình điều cần suy ngẫm nhé. - HS đọc nối tiếp câu. 2. Khám phá - HS luyện đọc câu dài. . Đọc: 30’ - GV đọc mẫu toàn bài. * HS đọc câu - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó: chăn - HS đánh dấu SGK cừu, kêu cứu, thản nhiên. - HS đọc nối tiếp đoạn - Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: - HS nghe VD: Nghe tiếng kêu cứu/ mấy bác nông dân/ đang làm việc gẩn đấy/ tức tốc chạy tới; Các bác nông dân nghĩ là/ chú lại lừa mình,/ nên - 1HS đọc toàn bài. vẫn thản nhiên làm việc. * HS đọc đoạn - GV chia VB thành 2 đoạn. - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
  8. - GV giải thích nghĩa một số từ ngữ: (tức tốc: làm một việc gì đó ngay lập tức, rất gấp; thản nhiên: có vẻ tự nhiên như bình thường, coi như không có chuyện gì, thoả thuê: được tha hồ ăn uống theo ý muốn). - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc bài và chuyển sang phần trả lời câu hỏi . Tiết 2 3. Trả lời câu hỏi: 13’ - GV mời 1vài HS đọc lại bài “Chú bé chăn -- HS đọc cừu” - HS làm việc nhóm (có thể đọc to - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi: và trả lời từng câu hỏi. a.Ban đầu nghe tiếng kêu cứu,mấy bác nông a. Ban đầu nghe tiếng kêu cứu,các dân đã làm gì ? bác nông dân đã tức tốc chạy tới. b. Bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt b.Vì sao bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt đàn đàn cừu vì không có ai đến đuổi cừu? giúp chú bé. c. Trong cuộc sống chúng ta cần c. Em rút ra được điều gì từ câu chuyện đùa vui đúng lúc, đúng chỗ,không này? lấy việc nói dối làm trò đùa ....(Tùy theo ý hiểu của HS) - HS trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời - Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, chốt ý đúng, khen ngợi HS. . 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3:17’ - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS đọc câu trả lời của phần c. c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết vào - HS viết câu trả lời vào vở. vở: Em nghĩ rằng chúng ta không tên nói dối. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - HS nghe - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS HS nhắc lại những nội dung đã học 5. Vận dụng trải nghiệm: 5’. .
  9. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã HS nêu ý kiến về bài học học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _____________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện.Dựa vào tranh và những chữ gợi ý dưới tranh, kể lại câu chuyện. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động kể lại câu chuyện và nói theo tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. - Chọn chính xác vần để thay cho ô vuông. - Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. * HSKT: Đọc và viết: Nghỉ hè, nhà Hà đi du lịch ở Tam Đảo. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. 3. Phẩm chất : - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối: 5’ - 1 HS nêu
  10. - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận - Gọi HS đọc bài Chú bé chăn cừu và xét. TLCH. - GV nhận xét, tuyên dương. - Quan sát - GV dẫn dắt vào bài học - HS đọc yêu cầu BT 2. Khám phá - HS thảo luận nhóm. 1.. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên câu vào vở:15’ cạnh, nhận xét sản phẩm của nhau. - GV chiếu BT 5 và các từ - Đại diện nhóm trình bày - Gọi HS nêu yêu cầu BT a. Nhiều người hốt hoảng vì có - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo đám cháy. nhóm để chọn từ ngữ thích hợp và hoàn b.Các bác nông dân đang làm việc thiện câu. chăm chỉ. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết - Theo dõi, nhận xét, bổ sung. quả - Viết câu vào vở. - GV gọi HS nhận xét - Nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, chốt câu đúng. - GV kiểm tra nhận xét một số bài của HS. - Quan sát tranh 2.6. Kể lại câu chuyện: Chú bé chăn cừu:15’ - Lắng nghe - GV đưa ra các bức tranh phóng to từ SHS - GV gợi ý chia câu chuyện thành 4 đoạn nhỏ có nội dung theo 4 bức tranh + Tranh 1: Chú bé đang la hét. + Tranh 2: Các bác nông dân đang tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu. + Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc. - Làm việc theo nhóm + Tranh 4:Bầy sói tấn công đàn cừu. - GV chia lớp thành các nhóm - YC HS dựa vào các bức tranh, xây dựng để mỗi bạn kể lại câu chuyện cho các bạn trong nhóm cùng - Đại diện 3,4 nhóm kể trước lớp nghe. - HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu - HS trả lời theo ý hiểu. chuyện trước lớp. - Lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Vài học sinh nhắc lại nội dung. - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện này?
  11. - GV chốt lại nội dung câu chuyện: Chúng ta không nên nói dối và lấy việc nói dối làm trò đùa. Tiết 4 3. Nghe – viết:15’ - Quan sát, đọc nhẩm - Giới thiệu đoạn văn - Lắng nghe - GV đọc đoạn văn - Đoạn văn có 3 câu - Đoạn văn gồm có mấy câu? - Những chữ đầu câu: Một, Chú, - Những chữ nào cần viết hoa chữ cái đầu Các tiên? - Dùng dấu chấm - Kết thúc một câu ta dùng dấu gì? - HS viết bảng con: sói, hốt hoảng, - GV đọc cho HS viết bảng con từ khó vẫn - GV đọc cho HS viết, lưu ý cho HS tư thế - Viết chính tả vào vở. ngồi, cách cầm bút, - Lắng nghe, soát lỗi chính tả - GV đọc cho HS soát lỗi - GV kiểm tra, nhận xét bài của một số học sinh - Lắng nghe 4. Chọn vần phù hợp thay vào ô vuông: - HS TL 10’ a.bày trò, bài học, chạy trốn. - GV nêu yêu cầu b.Việc làm, tạm biệt, rạp xiếc. - Gọi HS trả lời - Các HS khác nhận xét, bổ sung - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Lắng nghe yêu cầu -Viết lại các tiếng, từ lên bảng - Yêu cầu HS đọc, phân tích, đánh vần lại các tiếng. 5. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: 8’ - HS trình bày. - GV giới thiệu tranh - Các HS khác nhận xét, bổ sung - - Nêu yêu cầu: Em hãy quan sát tranh và HS trả lời theo ý hiểu. dùng từ ngữ trong khung để nói về tình huống: Chú bé chăn cừu không nói dối và được các bác nông dân đến giúp. - Gọi HS trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, khen HS, chốt ý. 3. Vận dụng trải nghiệm: 2’
  12. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung - HS lắng nghe. chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Nhận xét tiết học. - HS nêu ý kiến về bài học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________ Toán Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. * HSKT: Biết cộng số có hai chữ số cho số có một chữ số. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện tư duy. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. 3. Phẩm chất : -Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. que tính - HS: Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:3’ - HS thực hiện. - Trò chơi đố bạn - HS theo dõi
  13. - GVNX 2. Khám phá :10’ Bài toán a) - HS thực hiện - GV hướng dẫn học sinh lấy 76 que tính, bớt 32 que tính - HS trả lời - Còn bao nhiêu que tính - HS theo dõi. - GV thự hiên trên màn hình Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - HS trả lời: - GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết gì + Có 76 que tính, bớt đi 32 que và hỏi gì? tính. - Để tìm số que tính còn lại, ta cần thực hiện + Hỏi còn lại mấy que tính. phép tính gì? - HS trả lời. - 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số có - HS nêu cách đặt tính hai chữ số. - HS trình bày cách đặt tính - GV yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = - Vài em nhắc lại ? - HS theo dõi. GV trình chiếu lên màn hình - GV nhận xét. Bài toán b) - HS đọc lại đề bài. - GV nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - GV hỏi: - HS trả lời. + Bài toán cho biết gì?+ Bài toán hỏi gì? - HS thực hiên - GV Hãy nêu lại cách đặt tính và tính. - Lớp nhận xét - GV nhận xét trình chiếu lên màn hình. - Vài em nhắc lại Lưu ý: Chốt lại “quy tắc tính” thực hiện phép trừ (gồm hai bước: đặt tính rồi tính. Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị). - HS nêu yêu cầu 3. Thực hành: 15’ - HS theo dõi Bài 1: Tính: - HS thực hiện. - HS nêu yêu cầu. - Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. - Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con. - HS nêu.. Bài 2: Đặt tính và tính. - HS thực hiện. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS theo dõi, sửa sai.
  14. - Gọi HS nhắc cách đặt tính. - GV nhận xét. Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả - HS nêu. lớn nhất? - HS thực hiện, trình bày kết quả - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS theo dõi nhận xét. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm kết - HS đọc quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh và tìm ra - HS trả lời: kết quả lớn nhất. - GV nhận xét bổ sung. - HS thực hiện: 75 – 35 = 40 Bài 4: - HS nêu: 75 – 35 = 40 - Gọi HS đọc đề toán. - HS theo dõi. - Hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính. HS lắng nghe. - Gọi HS nêu kết quả. HS nêu kết quả - Nhận xét 4. Vận dụng trải nghiệm:2’ - GV nêu một số phép trừ - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ___________________________________ Thứ Ba ngày 25 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (TIẾT 1+ 2) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  15. - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.Củng cố kiến thức về vần. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. * HSKT: Đọc và viết: Khi tán cây, ngọn cỏ còn thiu thiu ngủ, Hà đã dậy ngắm mây mù. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng giáo viên. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết chia sẻ với bạn bè, biết nói lời hay, làm việc tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối: 5’ - HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài - HS nhắc lại tên bài học trước. học đó. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. - HS quan sát tranh và trao đổi a. Em thấy gì trong bức tranh? nhóm để TLCH: b. Hai phần của bức tranh có gì giống và - Một số HS trả lời câu hỏi. khác nhau? - Các HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt: Bức tranh vẽ bạn gấu con đang nói chuyện gì đó với vách núi.
  16. Nhưng 1 phần của bức tranh lại cho thấy bạn gấu buồn bã, khóc lóc. Phần còn lại của bức tranh chúng mình lại thấy gấu tươi cười vui vẻ. Chuyện gì đã xảy ra với bạn gấu? Để biết được điều đó cô trò mình sẽ cùng nhau học bài: Tiếng vọng của núi. 2. Khám phá - HS nghe, 1. Luyện đọc: 30p - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc nối tiếp câu *HS đọc đoạn - HS đọc từ khó. - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó: (túi, - HS đọc nối tiếp câu. rèo lên ... - HS luyện đọc câu dài. - Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - HS đánh dấu SGK - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: + Đang đi chơi trong núi / gấu con / chợt nhìn thấy một hạt dẻ. - HS đọc nối tiếp đoạn *HS đọc đoạn - HS nghe - GV chia bài thành 2 đoạn. - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS luyện đọc trong nhóm. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ: - HS thi đọc trong nhóm. (tiếng vọng: âm thanh được bật lại từ xa,- - 1HS đọc toàn bài. bực tức: bực và tức giận; tủi thân: tự cảm thấy thương xót cho bản thân mình; quả nhiên: đúng như đã biết hay đoán trước). * HS đọc đoạn theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc bài và chuyển sang phần trả lời câu hỏi. Tiết 2 2. Trả lời câu hỏi: 20’
  17. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm hiểu -HS thảo luận nhóm nội dung bài bằng cách trả lời các câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra khi gấu con reo lên “A!”? + Gấu nghe thấy tiếng “A!” vọng lại + Khi nghe thấy tiếng vọng, gấu con làm gì? từ vách núi. + Gấu ngạc nhiên/ Gấu kêu to: bạn là ai?/ Gấu hét lên: sao không nói cho tôi + Gấu con cảm thấy ra sao khi nghe được biết./ Gấu còn bực tức nói: tôi ghét tiếng vọng: “tôi ghét bạn”? bạn... + Gấu mẹ nói gì với gấu con? + Gấu con tủi thân rồi òa khóc. + Khi làm theo lời mẹ, gấu con nhận được + Gấu mẹ bảo gấu con quay lại nói với điều gì và gấu cảm thấy thế nào? núi là: tôi yêu bạn. + Làm theo lời mẹ, gấu con nhận được -GV nêu từng câu hỏi và gọi đại diện 1 số tiếng vọng: Tôi yêu bạn; gấu con bật nhóm trả lời câu hỏi. cười vui vẻ. - GV nhận xét, chốt: Câu chuyện dạy chúng -HS trình bày câu trả lời. ta biết chia sẻ với bạn bè, luôn nói lời hay với mọi người để bản thân mình cũng được nhận lại những niềm vui... 3.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3: 12’ - GV nhắc lại câu hỏi c)Sau khi làm theo lời - HS trả lời. mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào? - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở: Sau khi làm theo lời mẹ, gấu còn cảm thấy rất vui vẻ. - HS quan sát và viết câu trả lời vào - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt vở dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS lắng nghe HS. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
  18. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ________________________________ Đạo đức BÀI 24: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được các tình huống nguy hiểm dẫn tới tai nạn giao thông. - Xác định hành vi an toàn và hành vi không an toàn. biết đưa ra lời khuyên phù hợp cho bạn - Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của tai nạn giao thông. - Chủ động thực hiện những cách xử lí phòng tránh tai nạn giao thông. * HSKT: Biết được một nguyên nhân và hậu quả của tai nạn giao thông 2. Năng lực chung: -Tự chủ và tự học: Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh tai nạn giao thông - Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng tránh tai nạn giao thông. * HSKT: Biết lắng nghe và hợp tác cùng cô. 3. Phẩm chất: - Hình thành cho HS phẩm chất nhân ái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, bài giảng PP 2. Học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức 1
  19. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ * Tổ chức hoạt động tập thể -hát bài "Đường em đi" - GV hỏi: - HS hát + Bạn nhỏ trong bài hát đã phòng, tránh tai nạn giao thông bằng cách nào? Kết luận: Bạn nhỏ đã biết đi đường phía bên - HS nêu tay phải, không đi phía bên trái để phòng, tránh tai nạn giao thông. 2. Khám phá: Hoạt động 1 Nhận diện tình huống nguy hiểm có thể dẫn tới tai nạn giao thông - HS lắng nghe - GV chiếu các tranh yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . - HS quan sát tranh + Em hãy kể lại những tình huống trong tranh. + Những tình huống đó có thể dẫn tới hậu quả - HS trả lời gì? - GV mời một đến hai HS phát biểu, các HS - HS trả lời. khác lắng nghe và bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến Kết luận: Đá bóng ở lề đường, sang đường khi cho bạn vừa trình bày. đèn dành cho người đi bộ màu đỏ, đi bộ giữa lòng đường, đùa nghịch khi đi xe máy và -HS lắng nghe không đội mũ bảo hiểm có thể dẫn đến tai nạn giao thông. Hoạt động 2 Lựa chọn hành động để phòng, tránh tai nạn giao thông - GV chiếu tranh - GV chia HS thành bốn nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát, - HS quan sát. thảo luận những câu hỏi sau: - HS thảo luận nhóm. + Các bạn nhỏ trong tranh đã có hành động gì để phòng, tránh tai nạn giao thông? + Em sẽ làm gì để phòng, tránh tai nạn giao - Học sinh trả lời thông? - GV mời đại diện nhóm lên bảng trả lời. - HS tự liên hệ bản thân kể ra. Kết luận: Để phòng, tránh tai nạn giao thông, chúng ta cần: tuân thủ tín hiệu đèn giao thông, đi đúng phần đường, tuân thủ các nguyên tắc - HS lắng nghe. an toàn như đội mũ bảo hiểm, vui chơi ở khu
  20. vực an toàn,... 3. Hoạt động luyện tập:10’ Hoạt động 1 Xác định hành vi an toàn và hành vi không an toàn - GV chiếu tranh + Hãy quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn hành vi an toàn , hành vi không an toàn và giải thích vì sao. - Gọi HS nêu. - GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và sau đó đưa ra kết luận. Kết luận: - Hành vi an toàn: ngồi ngay ngắn, bám vào mẹ khi ngồi sau xe máy (tranh 1); thắt dây an toàn khi ngôi xe ô tô (tranh 2); đi bộ trên vỉa hè (tranh 4); đi đúng phần đường có vạch kẻ khi - HS chia sẻ sang đường (tranh 5). - HS chia sẻ qua thực tế của bản Hành vi không an toàn: chơi đùa, chạy nhảy thân dưới lòng đường (tranh 3). Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em đã làm gì để phòng, tránh tai nạn giao thông? Hãy chia sẻ cùng các bạn. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết phòng, tránh tai nạn giao thông. 4. Hoạt động vận dụng:10’ Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, và đưa ra những lời nhắc nhở các hành động cần thực hiện để phòng, tránh tai nạn giao thông. - HS lắng nghe - GV giới thiệu tranh tình huống: + Tranh 1: Bạn trèo qua dải phân cách để về nhà nhanh hơn. - HS nêu -T1: + Bạn ơi, xuống đi nguy + Tranh 2: Các bạn thả diều ở đường tàu. hiểm lắm - GV hỏi: “Em sẽ khuyến bạn điều gì?” + Bạn nên đi đúng phần đường dành cho người đi bộ. -T2: + Các bạn, không nên chơi ở - GV gợi ý HS đưa ra những câu trả lời đây, nguy hiểm lắm - GV yêu cầu lớp lắng nghe và bình chọn + Các bạn qua bãi cỏ ( khu vui những lời khuyên hay, đúng. chơi) thả diều cho an toàn.