Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Nguyên

docx 47 trang Diệp Thảo 15/09/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Nguyên

  1. Hoạt động trải nghiệm: ( TUẦN 28) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần 28. - GV triển khai nhiệm vụ tuần 29. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. 2. Năng lực chung: - Tự hào về cảnh đẹp quê hương mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - Cả lớp hát a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 28 Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua. - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ bản sau: * Nề nếp: ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 15 - HS theo dõi phút đầu giờ tương đối tốt. - HS đi đều, đúng giờ. Đồng phục gọn gàng, đúng quy định. * Học tập: -Thực hiện chương trình tuần 28 nghiêm túc theo chương trình, thời khoá biểu. - Các em có ý thức học tập. - Một số HS tích cực trong học tập có ý thức - HS thực hiện xây dựng bài tốt, đọc to, viết tiến bộ. - Một số em có nhiều tiến bộ về chữ viết. - Một số em cần phải cố gắng luyện đọc, luyện viết nhiều hơn nữa.
  2. 2 *. Các hoạt động khác: + Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. + Vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ. + Các em chú ý chăm sóc cây xanh ở trong lớp. *. Tuyên dương: Tú Uyên, Th Nhân, Quỳnh Anh, Hiệp, Tr An, Tr Nhân, Nh Khang,............... *. Nhắc nhở: Nh Cường, Hảo Nhân, Đạt chưa chú ý học bài. b. Kế hoạch tuần 29 1. Nề nếp HS đi học chuyên cần, đúng giờ - Về mặc đồng phục đầy đủ - Về việc thực hiện các hoạt động đội sao: thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả giáo dục. - VS cá nhân, lớp tốt. 2. Học tập - Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. - Tăng cường rèn kĩ năng đọc. - Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. - Nâng cao chất lượng đại trà . - Tăng cường rèn luyện HS chưa hoàn - HS hát, vận động. thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. - Duy trì và tiếp tục phòng chống dịch cảm - HS quan sát cúm - Phát huy những mặt tốt đã đạt được trong tuần qua. - HS thực hiện - Khắc phục những hạn chế đã chỉ ra . Phần 2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên 1. Khởi động HS hát bài : Cái cây xanh xanh
  3. 3 - Gv nêu câu hỏi: Em cần làm gì và làm như thế nào để làm cho cảnh quan quê hương luôn tươi đẹp? - HS thảo luận nhóm H: Quê em có những cảnh quan thiên nhiên nào? (Biển, rừng, sông ) - Tổ chức cho học sinh thảo luận về môi trường biển, sông, núi có vai trò gì với chúng ta? - GV chia lớp thành 3 nhóm và phân công nhiệm vụ cho mỗi nhóm: - Đại diện nhóm trả lời Nhóm 1: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường biển. Nhóm 2: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường sông, suối. Nhóm 3: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng. *Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - GV tuyên dương. GV kết luận cảnh quan môi trường rất cần thiết đối với sức khỏe cũng như đời sống con người vì thế chúng ta cần biết giữ gìn và bảo vệ. 3. Tổng kết, dặn dò: - GV tổng kết tiết học. ________________________________ TUẦN 29 Thứ Hai ngày 1 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù: - Kể được một số cảnh quan thiên nhiên, thể hiện sự biểu biết, cảm xúc của bản thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương em.
  4. 4 - Thực hiện được các hành vi, việc làm bảo vệ thiên nhiên. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, phẩm chất trách nhiệm. 3. Phẩm chất: - Tự hào về cảnh quan thiên nhiên của quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sưu tầm một số tranh ảnh về cảnh quan thiên nhiên của quê hương, đất nước và con người. - Máy tính, máy chiếu. III. TIẾN HÀNH Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - HS chào cờ - Nghe báo cáo sơ kết tuần 28 và kế - HS lắng nghe hoạch tuần 29. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - GV cho HS hát bài: Em yêu cây xanh - HS hát ? Trong bài hát, tại sao bạn nhỏ lại - HS lắng nghe thích trồng nhiều cây xanh? - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi - HS trả lời sinh hoạt 2. Tổ chức hoạt động * Giáo viên tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - Chơi trò chơi “Truyền điện” trả lời - HS tham gia cho câu hỏi: Hãy kể tên các cảnh quan - HS lắng nghe và tham gia trò chơi thiên nhiên mà em biết. - GV nhận xét HS. - HS lắng nghe - GV tuyên dương các cá nhân có phần - HS tuyên dương giới thiệu hay, hấp dẫn. * Bảo vệ thiên nhiên. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, chia - HS thảo luận sẻ về các câu hỏi sau: + Những việc cần làm để bảo vệ thiên
  5. 5 nhiên. + Những việc bạn đã làm để bảo vệ thiên nhiên. + Suy nghĩ của bạn về những hành động làm tổn hại đến thiên nhiên của một số người dân, thanh thiếu niên ở địa phương, nếu có. - Gọi HS trình bày. - HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV chốt: Thiên nhiên có vai trò rất - HS đọc lại quan trọng đối với tất cả con người cũng như tất cả những sinh vật sống trên trái đất. Và nếu chúng ta biết khai thác, sử dụng hợp lí cũng như bảo tồn, gìn giữ thiên nhiên thì nó sẽ trở thành một trong những tài sản quý giá nhất của con người chúng ta. Để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống đòi hỏi toàn xã hội và nhất là mỗi người chúng ta phải nâng cao nhận thức để cùng hiểu biết về môi trường sống xung quanh mình. Bảo vệ sự sống của chúng ta, nhất thiết cần hạn chế tối đa việc sử dụng túi nilon. Mỗi nhà nên phân loại rác, đối với những rác thải như chai nhựa, giấy, túi nilon... gom lại bán phế liệu để tái sử dụng, vừa góp phần tiết kiệm được nguồn tài nguyên thiên nhiên, vừa bảo vệ môi trường sinh thái. - HS lắng nghe và thực hiện. 3. Vận dụng 4. - Có rất nhiều hành vi tiêu cực làm ảnh hưởng đến thiên nhiên, môi trường sống như vứt rác bẩn, dán tờ rơi bừa bãi, vẽ bẩn lên tường, Các em hãy
  6. 6 tích cực thực hiện những việc làm cụ thể để bảo vệ thiên nhiên ở địa phương mình. __________________________________ Tiếng Việt BÀI 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (TIẾT 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng VB thông tin đơn giản và ngắn. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. 2. Năng lực chung: - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với đông vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: SGV, máy chiếu. 2. Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Tìm điểm khác nhóm đôi.
  7. 7 nhau giữa chim và cá? - Gọi một số HS trả lời câu hỏi. - Một số (2 – 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu cần (Chủ yếu nhấn vào ý chim biết bay, cá biết bơi). - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của biển cả : Nhìn chung, loài cá biết bơi thì không biết bay, còn loài chim biết bay thì không biết bơi. Nhưng có một loài chim rất đặc biệt: vừa biết bay vừa biết bơi. Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi, vừa bơi tài. Đó là chim hải âu. - Giới thiệu bài, ghi tên bài. - Lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1 Đọc: (30’) - GV đọc mẫu toàn VB.Ngắt giọng, nhấn - Lắng nghe giọng đúng chỗ. - Yêu cầu HS đọc câu. - HS đọc từng câu. + Gọi một số HS đọc nối tiếp từng câu lần + Một số HS đọc nối tiếp từng câu 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có lần 1 và luyện đọc từ khó (cá nhân, thể khó đối với HS (mênh mông, mặt biển, nhóm, lớp). dập dềnh, báo bão, ). + Gọi một số HS đọc nối tiếp từng câu lần + Một số HS đọc nối tiếp từng câu 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. lần 2. (VD: Hải âu còn bơi rất giỏi/ nhờ của chân chúng có màng như chân vịt.) - Yêu cầu HS đọc đoạn. - HS đọc từng đoạn + GV chia VB thành các đoạn. - HS nhận biết đoạn. Đoạn 1: từ đầu đến có màng như chân vịt. Đoạn 2: phần còn lại. +Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, đoạn, 2 lượt. 2 lượt. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - Lắng nghe trong bài. sải cánh: độ dài của cánh
  8. 8 đại dương: biển lớn dập dềnh: chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước. bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn. + Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản: chúng được dùng để thay cho hải âu. Riêng từ màng (phần da nối các ngón chân với nhau), GV nên sử dụng tranh minh hoạ (có thể dùng tranh về chân con vịt) để giải thích. + Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. - HS đọc từng đoạn theo nhóm. - Một số HS đọc từng đoạn, mỗi HS đọc một đoạn. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài. - HS và GV đọc toàn VB - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 2.2. Tìm hiểu bài: (13’) - GV mời 1vài HS đọc lại toàn VB. - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc to hiểu VB và trả lời các câu hỏi. từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về a. Hải âu có thể bay xa như thế nào? bức tranh minh hoạ và câu trả lời b. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng cho từng câu hỏi. gì? c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS trình bày câu trả lời. Các bạn số nhóm trình bày câu trả lời của mình. nhận xét, đánh giá. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông.
  9. 9 b. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi. c. Khi trời sắp có bão, hải âu bay thành đàn tìm chỗ trú ẩn. 2.3. Viết (17’) - GV gọi HS nhắc lại câu trả lời cho câu a - 1 - 2 HS nhắc lại câu trả lời. và b ở mục 3. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS quan sát và viết vào vở. a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. Hải âu có thể bay vượt cả đại dương mênh mông. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Vận dụng trải nghiệm: 5’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . - HS nhắc lại những nội dung đã học - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - HS nêu ý kiến về bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS _______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng VB thông tin đơn giản và ngắn. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB.
  10. 10 - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với đông vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1.GV: SGV, máy chiếu. 2.HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu:(5’) - Gọi HS đọc lại toàn bài. - 1 - 2 HS đọc lại bài. - 1 HS lên tổ chức trò chơi: Bác đưa thư - Tham gia trò chơi. Thư 1: Hải âu có thể bay xa như thế nào? Thư 2:Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì? - GV nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và - HS thảo luận nhóm đôi, tìm những viết câu vào vở (15’) từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp trong các từ cho sẵn (đại dương, bay xa, thời tiết, bão, đi biển) và hoàn thiện câu. a. Ít có loài chim nào có thể ( ) như hải âu. - 2 - 3 HS đại diện các nhóm trình b. Những con tàu lớn có thể đi qua các bày kết quả. ( ).
  11. 11 - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - 1 - 2 HS nhận xét. bày kết quả. - GV gọi HS nhận xét. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Ít có loài chim nào có thể bay xa như hải âu. b. Những con tàu lớn có thể đi qua các đại dương. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. vở. (Lưu ý HS chữ cái đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm). - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2.6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (15’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội - HS làm việc nhóm đôi, quan sát và dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý sửa dụng những từ ngữ gợi ý để nói (hải ây, mây bay, bay, cánh). theo tranh. - GV có thể khai thác thêm ý (dành cho đối tượng HS có khả năng tiếp thu tốt): sức mạnh sáng tạo của con người thật to lớn, nhưng sự kì thú, nhiệm màu của thiên nhiên cũng rất đáng nâng niu, giữ gìn, trân trọng. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - GV và HS nhận xét TIẾT 4 2.7. Nghe viết (15’) - GV gọi HS đọc to cả đoạn văn: - 1 - 2 HS đọc to cả đoạn văn trước Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng lớp. có sải cánh lớn nên bay rất xa. Chúng
  12. 12 còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt.. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả - HS trả lời: trong đoạn viết. + Chữ đầu tiên của đoạn văn viết như thế + Viết lùi đầu dòng. nào? + Chữ cái đầu câu viết thế nào? + Viết hoa chữ cái đầu câu. + Kết thúc câu dùng dấu gì? + Kết thúc câu có dấu chấm. - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: - Lắng nghe. biển, sải, lớn,chân vịt - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: - HS viết chính tả vào vở. + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Hải âu/ là loài chim của biển cả./ Chúng có sải cánh lớn/ nên bay rất xa./ Chúng còn bơi rất giỏi/ nhờ chân có màng/ như chân vịt.). Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại - Lắng nghe và soát lỗi chính tả. một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để rà - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi soát lỗi. chính tả. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2.8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông (10’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe nhiệm vụ, tiến hành thảo - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm luận nhóm đôi chọn vần phù hợp thay đôi để tìm những vần phù hợp. đế ô vương tạo nên các từ ngữ đúng. - Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết - 2 HS lên trình bày kết quả trước lớp quả. (điền vào chỗ trống của từ ngữ được - GV và HS nhận xét, thống nhất các từ ghi trên bảng).
  13. 13 ngữ đúng: a. đôi chân, gần gũi, huấn luyện b. lim dim, quý hiếm, trái tim. - 2 - 3 HS đọc lại các từ ngữ. - Gọi một số HS đọc to các từ ngữ. 2.9.Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim? (7’) - GV cho HS quan sát hình ảnh về loài chim và giao nhiệm vụ: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim? - Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm 4, - Quan sát tranh. thảo luận tìm ra những việc làm cần thiết để bảo vệ loài chim. - GV quan sát, hướng dẫn một số nhóm - Thảo luận nhóm 4 nêu những việc còn gặp khó khăn. làm cần thiết đẻ bảo vệ loài chim. - Gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm đã - 4 - 5 HS đại diện các nhóm trình nên được các việc làm để bảo vệ loài bày. chim và chốt ý: Loài chim tuy nhỏ nhưng - HS nhận xét. nó mang lại rất nhiều lợi ích cho con - Lắng nghe. người. Chim giúp bắt sâu bảo vệ mùa màng, chim mang tiếng hót véo von, trong trẻo của mình đi khắp nơi như những bản nhạc đáng yêu Vậy chúng ta cần bảo vệ loài chim bằng những việc làm rất gần gũi như không bắn chim, bắt chim, phá tổ chim, 3. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu ý kiến về bài học - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. ________________________________________
  14. 14 Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này ; - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 2. Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3. Phẩm chất - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát HS hát 2 . Luyện đọc Niềm vui ở lớp Bố đi công tác ở miền núi, Điệp gửi thư, kể cho bố biết về những niềm vui ở lớp. Em còn kể về ông bà, mẹ và bé Hiên. Điệp viết: Ông bà, mẹ và bé Hiên rất nhớ bố. Bé Hiên đã biết nói, cứ bi bô gọi: bố, bố vui lắm ạ. - GV đọc mẫu toàn VB. - Bài có mấy câu? HS nghe - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ - Bài có 5 câu. có thể khó đối với HS hạt giống, rớt xuống, - HS nối tiếp nhau đọc các câu. - GV hướng dẫn HS đọc theo từng câu. - 2 HS đọc cả bài. - HS đọc nối tiếp câu. - HS đọc cả bài - HS trả lời 3. Trả lời câu hỏi Câu 1: Bố đi công tác ở đâu?
  15. 15 Câu 2: Ai viết thư cho bố? Câu 3. Nnhóm có chữ cái viết sai chính tả: A. kiên, ghiền, nghiến B. nghiên, kiệt, khiên C. kiến, ngiền, khiết - HS lắng nghe - HS viết vào vở 4. Luyện viết chính tả GV đọc văn bản: Niềm vui ở lớp GV đọc – HS viết GV nhận xét và sửa sai một số bài. ___________________________________ Thứ Ba ngày 2 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 2: BẢY SẮC CẦU VỒNG (TIẾT 1+2) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. - Nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần. - Thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: 2.Năng lực chung. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vê nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước: yêu quý vẻ đẹp và sự kì thú của thiên nhiên; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: bài giảng pp, SGV 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  16. 16 TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối: (5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - 1 - 2 HS nhắc lại. về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV chiếu câu đố lên màn hình (chưa cho HS mở SHS), gọi HS đọc nối tiếp, sau đó - HS đọc nối tiếp câu đố. yêu cầu HS giải đố. - HS giải câu đố. + GV có thể đưa thêm các câu hỏi phụ (Cầu vồng xuất hiện ở đâu? Cầu vồng có bao nhiêu màu?). - Chọn 2 - 3 HS trả lời cho mỗi câu hỏi, các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ. - Giới thiệu bài thơ, ghi đề bài. Lưu ý sự + Một số (2 - 3) HS trả lời từng câu đặc biệt của cầu vồng (không bắc qua sông hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu mà bắc trên bầu trời, có màu sắc rất rực có câu trả lời khác. rỡ, kì ảo). 2. Khám phá (22’) - HS đọc đề theo dãy 2.1. Đọc: - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (tươi thắm, mặt trời, cầu vồng, bừng tỉnh).
  17. 17 + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách - Lắng nghe đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng thơ lần 1 và luyện đọc từ khó (cá khổ, 2 lượt. nhân, nhóm, lớp). + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng ẩn hiện: lúc xuất hiện, lúc biến mất thơ lần 2. bừng tỉnh: đột ngột thức dậy mưa rào: mưa mùa hè, mưa to, mau tạnh - HS đọc từng khổ thơ GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo + Nhận biết từng khổ thơ. nhóm. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. - Lắng nghe - GV cho HS đọc cả bài thơ + Gọi 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Yêu cầu lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. Tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông, ơi, ưa (8’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. đọc lại bài thơ và tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông, ơi, ưa. - Một số HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. xét, đánh giá. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài thơ - GV và HS thống nhất câu trả lời. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ.
  18. 18 - Yêu cầu HS viết vào vở các tiếng đúng. - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. - HS thảo luận nhóm đôi tìm những tiếng trong bài có vần ông, ơi, ưa - 2 - 3 HS đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS viết các tiếng vào vở. TIẾT 2 2.2. Trả lời câu hỏi (13’) - GV mời 1vài HS đọc lại bài thơ. - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc to hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và a. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào? trả lời từng câu hỏi. b. Cầu vồng có mấy màu? Đó là những màu nào? c. Câu thơ nào cho thấy cầu vồng thường xuất hiện và tan đi rất nhanh? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS - HS trình bày câu trả lời. Các bạn trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, nhận xét, đánh giá. đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Cầu vồng thường xuất hiện khi trời “vừa mưa lại nắng” (trời vừa mưa xong lại nắng lên ngay) b. Cầu vồng có bảy màu, là các màu đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím c. Câu thơ cho thấy cầu vồng xuất hiện và tan đi rất nhanh là “Cầu vồng ẩn hiện/ Rồi lại tan mau.” 2.3.Học thuộc lòng: (9’) - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài thơ. - Yêu cầu một HS đọc thành tiếng toàn bộ - Một HS đọc thành tiếng toàn bộ bài thơ. bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một - HS lần lượt đọc nối tiếp từng dòng khổ thơ bất kì bằng cách xoá/ che dần một thơ, khổ thơ theo hình thức xóa/che số từ ngữ trong khổ thơ cho đến khi xoá/ dần. che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. Chú ý để lại những từ
  19. 19 ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng khổ thơ đó. - GV gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình - HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. chọn. - GV gọi HS nhận xét - 1 HS nhận xét. - GV tuyên dương. 2.4.Hoạt động viết vào vở (10’) - GV yêu cầu HS nhắc lại tên của bảy màu cầu vồng (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, - 2 – 3 HS nhắc lại tên bảy màu của tím). cầu vồng theo thứ tự. - HS viết tên của từng màu ở vở. - GV cho HS đổi sản phẩm để xem và nhận - HS viết tên từng màu vào vở. xét, góp ý cho nhau. - Đổi vở nhận xét, góp ý cho nhau. 3. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chưa hiểu, thích hay không thích, cụ chính. thể ở những nội dung hay hoạt động - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS nào). ________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù: - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. - Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Phẩm chất:
  20. 20 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: (3’) Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình. Quản trò lên tổ chức cho cả lớp 50 – 30 = 64 – 40 = cùng chơi . 25 + 21 = 12 + 32 = 62 +13 = 30 – 10 = - GVnhận xét. - HS nhận xét (Đúnghoặcsai). 2. Luyện tập (27’) * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu a) - GV hỏi HS cách đặt tính. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính. -HS đọc đề. - Tính - Viết các số thẳng cột với nhau, hàng chục thẳng cột với hàng chuc, -GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn dưới lớp làm bài vào bảng con. vị. - GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con. - Thực hiện phép tính từ phải sang b) Tính nhẩm trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến - GV hướng dẫn HS bài đầu tiên. - H: 20 còn gọi là mấy? hàng chục, viết kết quả thẳng cột 30 còn gọi là mấy? với các số ở trên. Vậy nếu ta lấy 2 chục cộng 3 chục bằng - 4 HS lên bảng làm và lớp thực bao nhiêu? - GV nói: Vậy 20 +30 = 50. hiện bài tập vào bảng con. - GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu - HS lắng nghe và sửa bài. bài tập.