Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung

docx 45 trang Diệp Thảo 15/09/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung

  1. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP TUẦN 29 CHỦ ĐỀ: GIỚI THIỆU SÁCH HAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù: - Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần 29. - GV triển khai nhiệm vụ tuần 30. 2. Năng lực chung: - Sinh hoạt theo chủ điểm: Giới thiệu sách hay. - HS tham đọc sách và biết giới thiêu về quyển sách mình vừa đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - Cả lớp hát a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 29. Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua. - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ - HS theo dõi bản sau: 1. Nề nếp: 2. Học tập: 3. Công việc khác: b. Kế hoạch tuần 30 - HS thực hiện 1. Nề nếp HS đi học chuyên cần, đúng giờ. - Về mặc đồng phục đầy đủ. - Về việc thực hiện các hoạt động đội sao: thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả giáo dục. - VS cá nhân, lớp tốt. 2. Học tập 1
  2. - Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. - Tăng cường rèn kĩ năng đọc. - Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. - Nâng cao chất lượng đại trà . - Tăng cường rèn luyện HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. - Duy trì và tiếp tục phòng chống dịch cảm cúm. - Phát huy những mặt tốt đã đạt được trong tuần qua. - Khắc phục những hạn chế đã chỉ ra . Phần 2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Giới thiệu sách hay Hoạt động 1: Khởi động GV cho HS nghe nhạc bài hát : Sách bút - HS hát, vận động. thân yêu. HS hát và vận động phụ họa. Hoạt động 2 :Tham gia lựa chọn sách ở thư viện. - HS thực hiện GV tổ chức cho HS tham gia tìm hiểu sách ở thư viện. HS lựa chọn sách hay theo các chủ đề. Hoạt động 3. Giới thiệu về quyển sách em - HS thảo luận nhóm vừa đọc. HS chia sẻ sách theo từng cá nhân. Thi đọc hay - Đại diện nhóm trả lời Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá. GV tuyên dương những bạn chia sẻ tốt. Động viên HS tiếp tục tìm hiểu và đọc những quyển sách mà mình yêu thích. 3. Tổng kết, dặn dò 2
  3. - GV tổng kết tiết học. ________________________________ TUẦN 30 Thứ Hai ngày 8 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: PHÒNG CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS sẽ thực hiện được những việc để phòng, chống ô nhiễm môi trường - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - HS chủ động đưa ra kế hoạch để sử dụng hợp lí điện nước trong gia đình 2. Năng lực chung: - Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, có kế hoạch sử dụng chi tiêu hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Video về môi trường sống xanh. - Máy tính, máy chiếu. III. TIẾN HÀNH Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - HS chào cờ - Nghe báo cáo sơ kết tuần 29 và kế - HS lắng nghe hoạch tuần 30. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - GV cho HS hát bài: Em yêu cây xanh - HS hát ? Bài hát cho chúng ta thấy cây xanh có - HS trả lời quan trọng như thế nào trong cuộc sống? - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi - HS lắng nghe sinh hoạt 3
  4. 2. Tổ chức hoạt động - HS xem video về môi trường sống * Giáo viên tổ chức cho HS xem video xanh. về môi trường sống xanh. - HS nêu cá nhân - Cho HS nêu những việc nên và không nên làm để phòng, chống ô nhiễm môi trường. - HS lắng nghe - Gv nhận xét, tổng kết 10 biện pháp tuy nhỏ nhưng hữu ích trong việc phòng chống ô nhiễm môi trường: 1. 1. Giữ gìn cây xanh. 2. 2. Sử dụng các chất liệu từ thiên nhiên. 3. 3. Rút các phích khỏi ổ cắm. 4. 4. Sử dụng năng lượng sạch. ... 5. 5. Nguyên tắc 3R (reduce, reuse, and recycle) ... 6. 6. Ta tắm ao ta! ... 7. 7. Giảm sử dụng túi nilông. ... 8. 8. Tận dụng ánh sáng mặt trời. 9. 9. Sử dụng các tiến bộ của khoa học. 10. Nâng cao ý thức sống * Vẽ tranh cổ động việc phòng chống ô nhiễm môi trường - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - Gv chia nhóm giao nhiệm vụ: - HS chú ý lắng nghe để biết nhiệm vụ. + Xây dựng bản cam kết việc phòng chống ô nhiễm môi trường. + Thảo luận để tìm ý cho nội dung - Học sinh các nhóm về vị trí của mình. tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng phòng chống ô nhiễm môi trường. + Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. - Thực hành. - Học sinh vẽ tranh cổ động. - Gv đi tới các nhóm kiểm tra giúp đỡ - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các em cùng tham gia. việc như gv đã hướng dẫn. 4
  5. - Trình bày và đánh giá. - Các nhóm cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc phòng chống ô nhiễm môi trường. - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của - Các nhóm khác góp ý bổ sung. mình. Trình bày kết quả thảo luận. - Gv tuyên dương nhóm vẽ tranh tuyên truyền hiệu quả, đúng yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV chốt: phòng chống ô nhiễm môi - HS đọc lại trường là việc rất nên làm và là trách nhiệm chung của tất cả mọi người. Em hãy tích cực tham gia phòng chống ô nhiễm môi trường ở địa phương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng, lứa tuổi. 3. Vận dụng - Có rất nhiều hành vi tiêu cực làm ảnh - HS lắng nghe và thực hiện hưởng đến việc phòng chống ô nhiễm môi trường như vứt rác bừa bãi, không phân loại rác thải, vứt xác động vật nơi đất trống, Các em hãy tích cực thực hiện những việc làm cụ thể để phòng chống ô nhiễm môi trường ở địa phương mình. ________________________________________ Tiếng việt Bài 4: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (TIẾT 1+2) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, thông qua việc đọc đúng, 5
  6. rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các vần yêt, yêng, oen, oao, oet, uênh, ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc 2. Năng lực chung : - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . - HS nhắc lại a . Em biết những con vật nào trong tranh + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . ? b . Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt? - GV dẫn vào bài đọc Cuộc thi tài năng rừng xanh. ( Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật. Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng, rất đặc biệt . Chúng ta sẽ cùng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám phá tài năng của các con vật) . - HS lắng nghe 2. Khám phá 1. Đọc:30’ GV đọc mẫu toàn VB . - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có văn mới . + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có 6
  7. tiếng đứa vần mới trong VB: yêng (yểng) , oao (ngoao ngoao), oet (khoét) , uênh ( chuếnh choáng ), ooc (voọc) . + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc , GV đọc mẫu lần lượt - HS đọc câu từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ , HS đọc theo đồng thanh . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , - HS đọc đoạn sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lãn . HS đọc cầu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2, GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến trầm trồ , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (chuếnh choáng : ý chỉ cảm giác không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công , trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục ; điêu luyện: đạt đến trình độ cao do trau dồi , luyện tập nhiều ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Luyện tập 7
  8. 1. Tìm hiểu bài:18’ - HS làm việc nhóm, cùng nhau trao - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả hiểu VB và trả lời các câu hỏi . lời cho từng câu hỏi , GV đọc từng a. Cuộc thi có những con vật nào tham câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm gia? trình bày câu trả lời . b. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì? Các nhóm khác nhận xét , đánh giá c. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi ? - GV và HS thống nhất câu trả lời . a. Cuộc thi có sự tham gia của Yểng, mèo rừng, chim gõ kiến, chim công, voọc xám. b. Yểng bắt chước tiếng của một số loài vật ; mèo rừng ca “ ngoan ngoao ”; gõ kiến khoét được cái tổ xinh xắn ; chim công múa ; voọc xám đu cây. c, Câu trả lời mở - GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để trả lời ) . 2.Viết vào câu trả lời cho câu a và c ở - HS quan sát và viết câu trả lời vào mục 3:15’ vở - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở c, Câu trả lời mở GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để viết vào vở - HS nhắc lại những nội dung đã học - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; . đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV - HS nêu ý kiến về bài học kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 4. Vận dụng trải nghiệm:2’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS 8
  9. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________________ BUỔI CHIỀU: Thứ Hai ngày 8 tháng 4 năm 2024 Tiếng việt Bài 4: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung : - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết một câu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Cuộc thi tài năng - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận xét. rừng xanh và TLCH. 9
  10. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Luyện tập, thực hành 1:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để phù hợp và hoàn thiện câu chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh , a . Tiết mục múa của lớp 1A xứng đáng được trao giải. b . Nhà trường tổ chức chương trình văn nghệ chào xuân. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh - HS quan sát tranh và nói theo nội vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi của một số HS . ý 2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:15’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh - HS và GV nhận xét . Tiết 4 3: Nghe viết:15’ - GV đọc to cả đoạn văn. - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả 10
  11. trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . cách . + Chữ dễ viết sai chính tả : các từ ngữ chứa vần mới như : yểng, khoét. Các từ ngữ chứa các hiện tượng chính tả như - HS viết x/s (xinh xắn) , ch/tr (bắt chước) . GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại quả. một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS - Một số HS đọc to các từ ngữ . và soát lỗi + GV yêu cầu HS chụp bài gửi để nhận - HS trao đổi về bức tranh . xét. 4: Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông:10’ - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu , GV nêu nhiệm vụ . HS tìm - HS nêu ý kiến về bài học những vần phù hợp . 5. Đặt tên cho bức tranh và nói lí do em đặt tên đó:7’ GV nêu yêu cầu của bài tập , cho HS trao đổi về bức tranh . - Mỗi nhóm thống nhất tên gọi cho bức tranh và lí do đặt tên , - Đại diện một số HS trình bày kết quả 3. Vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học 11
  12. - GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này ; - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 2. Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát HS hát 2 . Luyện đọc Đọc Hoa lựu Em trồng cây lựu xanh xanh Cuốc kêu chưa dứt mà cành đày hoa Hoa lựu như lửa lập lòe Nhớ khi em tưới, em che hằng ngày Nhớ khi mưa lớn, gió lay Em mang que chống cho cây lớn dần 12
  13. Trưa nay dậy tiếng ve ngân V e ngân trưa nắng quả dần vàng tươi Em ăn thấy nó ngọt bùi Tặng chú bộ đội chú, cười với em. - GV đọc mẫu toàn VB. - HS nghe - Bài có vấy dòng thơ? - HS nối tiếp nhau đọc các câu thơ - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS cây lựu, cuốc, chống, - HS đọc bài trong nhóm - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. - GV hướng dẫn HS đọc theo từng câu + 2 HS đọc cả bài. + GV chia VB thành 3 khổ thơ HS lắng nghe + HS đọc đoạn theo nhóm. HS đọc cả bài . 3. Bài tập 2. Điền iu hay ưu - chắt ch............ s .......... tầm- - HS trả lới nghỉ h............. nhỏ x.......... - dập d.............. giao l.......... - - thành t............ d....... dàng. 3. Nối Mẹ quả lúc lỉ Mùa đông cây bàng bận bịu suốt ngày .Chị Lan cành lá khẳng khiu. Cây xoài quả luôn dịu dàng. 4. Luyện viết chính tả GV đọc mẫu 4 câu thơ đầu GV đọc HS viết vào vở GV nhận xét và sưa sai một số bài _________________________________ Thứ Ba, ngày 9 tháng 4 năm 2024 Toán Bài 33: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 13
  14. - Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.Rèn luyện tư duy. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 1. Năng lực chung: - NL tư duy lập luận: Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:4’ Trò chơi “Rung chuông vàng” - Thực hiện nhanh các phép tính trong vòng 30 - Cả lớp cùng tham gia giây và viết kết quả vào bảng con . 20 + 35 = ... 24 + 5 = .... 99 – 9 = ... 64 - 62 = ..... - GVNX, tuyên dương. 2. Luyện tập – thực hành:29’ Bài 1: Tính Trò chơi: Ai nhanh, ai hơn! Gv tổ chức cho học sinh nhẩm và viết kết quả vào bảng con trong vòng 4 phút, hết giờ tính - HS lắng nghe. 14
  15. nhẩm thì ai giơ tay nhanh hơn sẽ được quyền - HS tham gia chơi. trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 tràn - HS: em nhẩm hàng đơn vị cộng pháo tay thật lớn. hàng đơn vị, hàng chục cộng với - GV hỏi: hàng chục. + Em nhẩm như thế nào? - GVKL cách nhẩm. Bài 2: Tiếp sức đồng đội - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 8 bằng 8? Vậy tương tự mấy cộng với 1 bằng 6? - Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV - HS tham gia chơi chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài. -Gv nhận xét, tuyên dương. - GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số. Bài 3 - Yêu cầu HS quan sát tranh, Hỏi: - HS: quan sát tranh +Em thấy tranh vẽ gì? + HS: tranh vẽ cái cân, bên trái có chứa chiếc túi màu đỏ, bên phải có hai chiếc túi màu xanh và vàng. + GV hướng dẫn HS nêu được tình huống: Số quả thông hai bên bằng nhau. Hỏi trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? - 2 HS: đọc to Yêu cầu HS đọc to bài toán. - HS tìm hiểu - GV yêu cầu hs tìm hiểu theo các gợi ý sau: - HSTL + Bài toán cho biết gì? - HSTL + Bài toán yêu cầu gì? - HS: Ta lấy số quả thông trong hai + Làm thế nào để biết được trong túi màu đỏ túi màu xanh và vàng cộng lại với có bao nhiêu quả thông? nhau - HS lên chia sẻ, HS khác còn lại - Gv cho HS chia sẻ. nhận xét. - HS: Phép cộng - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - HS: 45 + 33 = 78 (quả thông) 15
  16. - Gv yêu cầu học sinh nêu phép tính, học sinh còn lại viết vào vở. - HS nhận xét. - GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: - HS TL: Trong túi màu đỏ có 78 +Trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? quả thông - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả - HS thực hiện. lời. Bài 4: Tính - 1 HS đọc đề. - Gv yêu cầu học sinh đọc đề. - HS: tính nhẩm a) Gv hỏi để tính được bài này theo em chúng ta sẽ làm gì? - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn: Chúng ta sẽ lấy 20 cộng 40 ra kết quả sau đó tiếp tục lấy kết quả đó cộng với 1. Tức là thực hiện tính từ trái sang phải. Tương tự Gv cho học sinh tự hiện phép tính - Hs thực hiện b,c vào bảng con. 1 bạn làm trên bảng lớp. Bài 5 - HS xem tranh Cho hs xem tranh và giới thiệu: Trong bài này các bạn sẽ được khám phá về một phương tiện giao thông đó là tàu lửa. Tàu lửa thì gồm có nhiều toa. Cô đang có một số bài toán liên quan đến những toa tàu. Các em cùng cô tìm hiểu trong bài 5. - 2 HS đọc. 5a) Gv cho học sinh đọc to đề câu a. - HS: Phép tính cộng - GV hỏi: Để biết được cả hai đoàn tàu có bao nhiêu toa chúng ta làm thế nào? - HS: 10 + 12 = 22 ( toa tàu) - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con. - HS: Vậy hai đoàn tàu có 22 toa - GV nhận xét. Hướng dẫn nêu câu trả lời: + Vậy hai đoàn tàu có bao nhiêu toa? - 1 HS đọc - GV nhận xét. - HS TLN4 5b) Gv cho học sinh đọc to đề câu b. - Yêu cầu HS TLN4 để phân tích đề và nêu - HS chia sẻ: Chúng ta lấy 15 toa 16
  17. cách làm bài này theo gợi ý: trừ đi 3 toa chở hàng. + Để biết được Đoàn tàu C có bao nhiêu toa - Hs nhận xét chở khách chúng ta làm thế nào? - Gv yêu cầu hs chia sẻ. - HS viết - GV nhận xét. - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con. - HS lắng nghe và thực hiện 4. Vận dụng trải nghiệm:2’ - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. - Xem bài: Xem giờ đúng trên đồng hồ/72 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________ Tiếng việt Bài 5: CÂY LIỄU DẺO DAI ( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin được viết dưới hình thức hội thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. 2. Năng lực chung : - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nước: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên. 17
  18. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối: 5’ -HS nhắc lại Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi + Một số ( 2 - 3 ) HS nêu ý kiến nhóm để nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh . Sau đó dẫn vào bài đọc Cây liễu dẻo dai : Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng , đặc tính riêng . Để thể hiện sự vững mạnh , sự kiên cường , bất khuất , sự đoàn kết của người dân Việt Nam , người ta nói đến cây tre , luỹ tre , ... Để thể hiện sự mềm mại , có vẻ yếu ớt người ta nói đến cành liều . Vậy cây liễu có phải là loại cây yếu ớt , mỏng manh , dễ gây không ? 2. Khám phá 2.1: Đọc:30’ -GV đọc mẫu toàn VB . - HS lắng nghe - HS đọc câu - HS đọc câu + Một số HS đọc từng cầu lần 1-2 - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến bị gió làm gày không ạ ?, đoạn 2 : phần còn lại ) , Một HS đọc tiếp từng đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( dẻo dai: có khả năng chịu đựng trong khoảng thời gian dài ; lắc lư: nghiêng bên nọ , nghiêng bên kia ; mềm mại: mềm và gợi cảm giác dẻo dai ) . - HS đọc đoạn + HS đọc đoạn theo nhóm - HS và GV đọc toản VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. 2 HS đọc lại bài + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phải trả lời câu hỏi . 18
  19. Tiết 2 3. Luyện tập, thực hành a.: Tìm hiểu bài:20’ - HS tìm hiểu về bức tranh minh - GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi . các câu hỏi . a. Thân cây liễu có đặc điểm gì ? b. Cành liệu có đặc điểm gì ? c. Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời của mình , HS khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời a. Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai , b. Cành liễu mềm mại , có thể chuyển động theo chiều gió ; c. Liễu là loài cây dễ trồng và chỉ cần cắm cành xuống đất , nó có thể mọc lên cây non b. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b - HS quan sát và viết câu trả lời ở mục 3:12’ vào vở - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa ở đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính - HS lắng nghe -GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS ____________________________________ BUỔI CHIỀU: Thứ Ba, ngày 9 tháng 4 năm 2024 Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về làm tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. 19
  20. - Tập tính nhẩm với phép tính cộng, trừ đơn giản, so sánh. Củng cố kĩ năng giải bài toán phép tính 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động YC HS chơi: trò chơi truyền điện - HS chơi. 2. Luyện tập HS đọc yêu cầu bài Bài1: Đặt tính rồi tính 32 + 6 5 + 73 98 – 8 87 - 5 - HS làm bài vào vở luyện tập 46 + 23 68 - 34 42 + 35 89 – 38 chung. - HS nêu cách đặt tính và tính Bài 2: Tính - HS chữa bài 32 +2 4 - 13 = ..... 36 + 20 - 42 =.......... 54 - 33 +2 4 = ......... 46 - 14 + 26 = ........ - 2 HS lên bảng làm 98 - 56 - 12 = ...... 25 + 42 - 31 = ...... - Cả lớp làm bài Bài 3 : >, < = ? 52 + 4 .....6 + 52 85 – 2 .....85 - 5 HS nêu cách làm 40 + 7 .... 7 + 40 29 – 7 .... 20 + 4 Bài 4. Bác Thanh trồng được 15 cây chuối và 20 cây ổi. Hỏi bác Thanh trồng được tất cả bao nhiêu cây ? Phép tính............................................ Trả lời:..................................................... - Chữa bài Nhận xét 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 100 - Nhận xét, dặn dò. 20