Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung
- TUẦN 31 Thứ Hai, ngày 15 tháng 4 năm 2024 Toán Bài 35: CÁC NGÀY TRONG TUẦN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày. - Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai”. - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. 2. Năng lực chung: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. Lịch 2. Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3’ - Hát bài : Cả tuần đều ngoan. - HS hát - Các em vừa thể hiện xong bài hát gì? - HS nghe và trả lời câu hỏi. - Trong bài hát có những ngày nào ? - Và trong những ngày đó bé đi học như thế nào ? - GV nhận xét. 2. Khám phá; 11’ - Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) - HS quan sát. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - HS thảo luận nhóm đôi.
- - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLHC: - Trong tuần em đi học vào những + Trong tuần em đi học vào những ngày nào ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ ? năm, thứ sáu. - Em được nghỉ học những ngày thứ + Em được nghỉ học những ngày nào? bảy, chủ nhật. - Đại diện nhóm trả lời. - Gọi một số cặp đứng tại chỗ hỏi và trả lời. - HS nhận xét. - Nhóm khác nghe và nhận xét. - HS nghe. - GV giới thiệu cho HS về các ngày trong một tuần lễ. - HS trả lời câu hỏi. - Vào các ngày cụ thể (thứ hai, thứ ba, .) em đã làm những gì? Các hoạt động của mình có giống hoạt động của các bạn trong tranh không? - HS lắng nghe. - GV kết luận: + Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. + Thứ hai là ngày đầu tuần, chủ nhật là ngày cuối tuần. - HS nghe. - GV giới thiệu về hôm nay, ngày mai và hôm qua. + Lấy ngày hôm nay làm mốc. + Ngày sau ngày hôm nay là ngày mai. + Ngày trước là ngày hôm nay là hôm qua. - HS nghe và trả lời. - GV hỏi HS về buổi học ngày hôm nay, và gợi ý hướng dẫn HS xác định về ngày mai, - HS đọc yêu cầu BT. hôm qua. - Hs quan sát tranh. 3. Luyện tập, thực hành:17’ - HS thảo luận nhóm 2 và mô tả Bài 1 trạng thái của cây đậu thần qua từng - Gọi HS đọc yêu cầu BT. ngày. - Quan sát tranh. - Các nhóm khác nghe và NX. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để mô tả - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy
- trạng thái của cây đậu thần qua từng ngày. mầm vào ngày thứ hai trong tuần. - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra - Yêu cầu các nhóm khác nghe và nhận xét. hoa vào ngày thứ sáu trong tuần. - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy mầm vào - HS nghe. ngày nào trong tuần? - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra hoa vào ngày nào trong tuần? - GV nhận xét và tuyên dương. - - GV giáo dục HS về việc trồng và chăm sóc cây. Bài 2 - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS quan sát và trả lời cá nhân - Quan sát tranh và mô tả bức tranh để thấy được sự thay đổi của cây theo từng ngày. - HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày còn thiếu. còn thiếu. - Đại diện nhóm trả lời. - Gọi đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, sửa sai (nếu có). - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Thứ ba, - 2 HS đọc. thứ năm. - Đọc tên các ngày còn thiếu trên Bài 3 mỗi bông hoa. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nghe luật chơi. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tham gia trò chơi. - Trò chơi: Tiếp sức - Cách chơi: GV chia lớp thành hai nhóm, - HS nghe. mỗi nhóm có 4 HS. HS lần lượt nối tiếp - HS tham gia chơi. nhau lên bảng viết đúng thứ vào những dấu hỏi chấm trên mỗi bông hoa. Trong thời gian 2 phút nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - Phần thưởng: Nhóm thắng sẽ được nhóm
- thua cuộc hát tặng một bài hát. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên tham gia trò chơi. - HS đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, trải nghiệm:4’ - Trò chơi: Chiếc đồng hồ kì diệu. - Cách chơi: Đọc các thứ trong tuần, GV cho HS quay chiếc đồng hồ cho đến khi chiếc đồng hồ dừng lại và kim chỉ vào thứ mấy HS sẽ đọc to thứ đó lên. - GV tổ chức trò chơi. - HS nhận xét – GV kết luận. - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại bài. - Xem bài giờ sau. Tiếng Việt Bài 2: TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức ve vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: khả năng làm việc nhóm - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với thiên nhiên, có cảm xúc trước những đổi thay của đời sống xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối: 5 p Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại. về một số điều thú vị mà HS học được từ + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi . bài học đó. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. có câu trả lời khác. a. Bạn thỏ đang làm gì ? b. Em có hay ngủ mơ không ? Em thường mơ thấy gì ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Trong giấc mơ buổi sáng. 2. Khám phá a. Luyện đọc:24’ - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc dòng thơ. - Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp HS đọc từng dòng thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( sáng, năng, nơi, lạ, sông, chảy tràn, dòng, sữa, trắng ) + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt - HS đọc khổ thơ. nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. ( GV chưa cần dùng thuật ngữ “ nhịp thơ ”, chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được
- " nhịp thơ ” một cách tự nhiên ). - HS đọc từng khổ thơ. + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - HS luyện đọc nhóm. trong bài thơ ( thảo nguyên: vùng đất cao, bằng phẳng, rộng lớn, nhiều cỏ mọc; ban mai; buổi sáng sớm khi mặt trời đang lên ) - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khó thở, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. HS đọc cả bài thơ + 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. b. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau: 6’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng cùng vẫn với nhau. HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, đánh giả. - GV và HS thống nhất câu trả lời ( trời - Phơi, sông -hồng -trống, tai – bài, trắng - nắng ). TIẾT 2 3. Luyện tập, thực hành a. Trả lời câu hỏi:16’ - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi trả lời từng câu hỏi . GV đọc từng a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt câu hỏi và gọi một số HS trình bày
- trời làm gì? câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh b. Bạn nhỏ thấy gì trên thảo nguyên? giả. c . Bạn nhỏ nghe thấy gì trong giấc mơ ? GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt trời mang túi đẩy hoa trắng và trải hoa vàng khắp nơi ; b. Bạn nhỏ thấy rất nhiều loài hoa lạ trên thảo nguyễn thang tên bạn lớp mình. c. Bạn nhỏ nghe thấy trong giấc mơ lời của chú gà trống gọi bạn nhỏ dậy học bài. - HS nhớ và đọc thuộc lòng. b. Học thuộc lòng:9’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá / che dẫn một số tử ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoả che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. Chú ý để - HS chia nhóm có thể nói về điều lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi minh thích gặp trong giấc mơ (có thể HS thuộc lòng hai khổ thơ này. theo gợi ý hoặc không theo gợi ý). c. Nói về một giấc mơ của em:7’ Từng HS trong nhóm nói về điều - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: mình thích gặp trong giấc mơ hoặc Em có hay nằm mơ không? chia theo nhóm đôi và hỏi - đáp theo Trong giấc mơ em thấy những điều gì? câu hỏi gợi ý: Đại diện một vài nhóm Em thích mơ thấy điều gì? nói trước lớp , các bạn nhận xét. Vì sao em thích mơ thấy điều đó? 4. Vận dụng, trải nghiệm:3’ - HS nêu. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe. đã học - GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- - GV nhận xét, khen ngợi, động viên H.S BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Bài 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU (TIÊT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB miêu tả ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua làm việc nhóm. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối :5’ - HS nhắc lại - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
- - Khởi động: + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi . + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi Các HS khác có thể bổ sung nếu câu nhóm để trả lời các câu hỏi: trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc a. Em thấy những gì trong tranh? có câu trả lời khác. b. Cảnh vật và con người trong tranh như thế nào ? ( Có thể chiếu clip đã chuẩn bị, clip phải vui nhộn để HS hiểu buổi sáng thường được bắt đầu với năng lượng dồi dào nhất ) + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ra. a. Tranh buổi sáng, hoa cỏ đẫm sương mọi người tập thể dục. b. Cảnh vật và con người trong tranh tươi vui, đầy sức sống, ... ), sau đó dẫn vào bài đọc Ngày mới bắt đầu. - HS đọc câu. 2. Khám phá a. Luyện đọc : 30p - GV đọc mẫu toàn VB. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu văn 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( tỉnh, chiều, chuồng, kiếm, ... ). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. ( VD: Buổi sáng tinh mơ, / mặt trời nhỏ lên - HS đọc đoạn. đỏ rực. Những tia nắng toả khắp nơi, đánh thức mọi vật. ) - HS đọc đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. trong bài ( tinh mơ: sáng sớm, trời còn mở
- mở : lục tục: tiếp theo nhau một cách tự nhiên, không phải theo trật tự sắp xếp từ trước ). + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB. + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. Tiết 2 3. Luyện tập thực hành a. Trả lời câu hỏi:20’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc to hiểu VB và trả lời các câu hỏi. từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và a. Buổi sáng , cải gi đánh thức mọi vật? câu trả lời cho từng câu hỏi. b. Sau khi thức giấc, các con vật làm gì? c. Bé làm gì sau khi thức dậy? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình các nhóm khác nhận xét, đánh giá . - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Buổi sáng tia nắng đánh thức mọi vật; b. Sau khi thức giấc, chim bay ra khỏi tố, cất tiếng hót; ong bay đi kiểm sát; gà mẹ dẫn con đi kiếm mồi; c. Sau khi thức dậy, bể chuẩn bị đến trường - HS quan sát và viết câu trả lời vào b. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c vở. ở mục 3: 12’ - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. Buổi sáng, tia nắng đánh thức mọi vật
- Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí. - HS lắng nghe. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính -GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này; - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 2. Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp hát. - HS hát. 2 . Luyện đọc Bà còng đi chợ trời mưa Bà còng đi chợ trời mưa
- Cái tôm cái tép đi đưa bà còng Đưa bà qua quãng đường cong Đưa bà vào tận ngõ trong nhà bà Tiền bà trong túi rơi ra Tép tôm nhặt được trả bà mua rau. Đồng dao - GV đọc mẫu toàn VB. - Bài có vấy dòng thơ? - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS quãng, đường cong, - GV hướng dẫn HS đọc theo từng câu + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS nghe. HS đọc cả bài - HS nối tiếp nhau đọc các câu thơ. 3. Trả lời câu hỏi - HS đọc bài trong nhóm. 1. Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. 2. Ai đưa bà còng đi chợ? + 2 HS đọc cả bài. 3. Khi nhặt được tiền của bà trong túi rơi - HS lắng nghe. ra, tôm tép làm gì ? 4 Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì ? 4. Luyện viết chính tả - GV đọc mẫu bài đồng dao. - HS trả lới. - GV đọc. - HS viết vào vở. - GV nhận xét và sưa sai một số bài. Thứ Ba, ngày 16 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt Bài 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU ( Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Đọc đúng, rõ ràng một VB miêu tả ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua làm việc nhóm. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối : 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu. - Gọi HS đọc bài Ngày mới bắt đầu và - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận TLCH. xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Luyện tập thực hành 1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phủ hợp và hoàn thiện câu. - HS làm việc nhóm để chọn từ - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình ngữ phủ hợp và hoàn thiện.
- bày kết quả . - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Những tia nắng buổi sáng mở đầu một ngày mới. b. Mấy chú chim chích choè đang hót vang trên cành cây. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong - HS làm việc nhóm, quan sát khung để nói theo tranh:15’ tranh và trao đổi trong nhóm theo - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan nội dung tranh, có dùng các từ sát tranh. ngữ đã gợi ý. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung - HS làm việc nhóm (có thể đọc to tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý. từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi + Tranh vẽ ai, vào khoảng thời gian nào, và câu trả lời cho từng câu hỏi. mọi người đang làm gì? Liên hệ với buổi sáng trong gia đình em. Lưu ý cho HS dùng các từ ngữ gợi ý: buổi sáng, bố, mẹ và em, Tranh chỉ là những gợi ý ban đầu. HS có thể tự do phát triển lời nói cả nhân về buổi sáng trong gia đình em). - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét. Tiết 4 3. Nghe viết:15’ - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - Nghe viết GV đọc to cả đoạn văn. ( Nắng đúng cách. chiếu vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ong bay đi kiếm mật. Nắng chiếu vào nhà, gọi bé - HS viết. thức dậy đến trường.) GV lưu ý HS một số
- vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đấu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm. GV yêu cầu + HS đổi vở cho nhau để rà soát HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. lỗi. Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nẵng chiếu vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ông bay đi kiếm thật. / Nắng chiếu vào nhà, gọi bé thức dậy đến trường.) Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần, GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của H . - HS lắng nghe. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một - HS làm việc nhóm đôi để tìm và lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng + HS đổi vở cho nhau để rà soát lại. chứa các vần iêu , iu , uông , uôn + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS - Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc 4. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Ngày mới trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ bắt đầu từ ngữ có tiếng chứa vần iêu, iu, ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số uông , uôn: 10’ lần. - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài. HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng - HS nói cảm nhận về hoạt động từ ngữ có tiếng chứa các vần iêu, iu, uông, này: cảm thấy vui, khoẻ, thích tập uôn. thể dục, ... - HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng. 5: Hát một bài và cùng nhau vận động theo nhịp điệu của bài hát: 7’ - GV có thể chiếu phần lời bài hát lên bàng - HS nêu.
- hoặc dùng các phương tiện phù hợp khác. - GV hát minh hoạ hoặc mở bằng. HS hát - HS lắng nghe. theo. Cả lớp đứng dậy, vừa hát vừa làm các động tác thể dục , vận động cho khoẻ người 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính (GV nhấn mạnh lợi ích của việc dậy sớm và tập thể dục, khuyến khích HS dậy sớm và tập thể dục thường xuyên). - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Toán Bài 35: CÁC NGÀY TRONG TUẦN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày. - Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai”. 2. Năng lực chung: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát. Bước đẩu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. Lịch - HS : Bộ đồ dùng toán 1 ,bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3’
- - GV nói: Bây giờ chúng mình sẽ đứng lên - HS lắng nghe. vừa đi vừa hát bài hát “Cả tuần đều ngoan”. + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - HS trả lời “Cả tuần đều ngoan” + Bài hát nói về những ngày nào trong tuần? - HS trả lời: thứ hai, thứ ba, thứ tư, - GV nhận xét. thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. 2. Luyện tập, thực hành:29’ - HS lắng nghe Bài 1: Tìm đường về nhà. - GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát. - GV dẫn dắt bài: Bạn ốc sên bị quên đường - HS đọc to. về nhà. Chúng ta cần tìm đường về nhà cho - HS lắng nghe. bạn ốc sên. Con đường này rất đặc biệt. Nó phải đi qua tất cả những viên đá, nhưng mỗi viên đá chỉ được đi qua 1 lần. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 và tìm đáp án đúng theo yêu cầu bài tập. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước - HS thảo luận nhóm 5. lớp. - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày. làm nhanh và chính xác. Bài 2: Xem thời khóa biểu của bạn Rô-bốt - HS lắng nghe. rồi trả lời. - GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS đọc nối tiếp cột nội dung các - HS quan sát ngày. - HS đọc to. - GV mời HS đọc yêu cầu. - Hs đọc nối tiếp. a/ Ro-bốt học những mộn học gì trong ngày thứ ba? - HS đọc to. - GV mời HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét. - HS trả lời cá nhân. - GV mời HS đọc yêu cầu. + lắp ghép hình, máy tính, bay.
- b/.Rô bốt học Tiếng việt vào những ngày - HS lắng nghe. nào trong tuần? - HS đọc to. - GV hướng dẫn HS cách quan sát Thời Khóa biểu để tìm những ngày Rô bốt có học môn Tiếng việt. - HS quan sát TKB. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trình bày vào phiếu nhóm bằng cách đánh dấu vào các ngày Rô bốt có học môn Tiếng - HS thảo luận nhóm và tìm các việt theo bảng sau: ngày Rô bốt có học môn Tiếng việt. Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ hai ba tư năm sáu - Đại diện nhóm lên trình bày. ✓ ✓ ✓ Thứ hai, thứ tư, thứ sáu - GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước - HS lắng nghe. lớp. - Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm - HS quan sát. làm nhanh và chính xác. Bài 3: Rô bốt đi du lịch. Hành trình đi du - HS lắng nghe. lịch của rô bốt qua các địa điểm 1-2-3-4-5-6- - HS trả lời. 7 - GV chiếu bảng đồ lên bảng cho HS quan sát. - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Bức tranh mô tả gì? + Em thấy những gì trên bức tranh? - GV giải thích cụ thể: “”Từ thứ hai, bạn Rô - HS lắng nghe. bốt bắt dầu chuyến du lịch xuyên Việt trong - HS đọc to. 1 tuần qua 7 địa điểm. Địa điểm đầu tiên mà - HS thảo luận nhóm. bạn Rô bốt chọn trong chuyến đi là Cao Bằng.”” - HS lên trình bày. - GV lưu ý HS xác định ngày trong tuần a/.Hà Nội tương ứng với số hiệu các địa điểm. b/. Thứ năm c/.Chủ nhật
- 1(thứ hai) – 2 (thứ ba) – 3 (thứ tư) – 4 (thứ - HS nêu. năm) – 5 (thứ sáu) – 6 (thứ bảy) – 7 (chủ - HS lắng nghe. nhật) - HS nêu. - GV gọi HS đọc các câu hỏi : a/.Thứ ba, Rô bốt ở đâu? b/.Thứ mấy Rô bốt ở Đà Nẵng? c/. Rô bốt kết thúc hành trình vào ngày nào trong tuần? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm câu trả lời tương ứng. - GV mời Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm nhanh và đúng. 3. Vận dụng, trải nghiệm:3’ - GV mời HS nhắc lại nội dung bài học HS nêu thứ tự các ngày trong tuần - GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới. BUỔI CHIỀU: Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về làm tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Củng cố về các đơn vị đo thời gian : ngày, tuần lễ. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS chơi: trò chơi truyền điện. - HS chơi. 2. Luyện tập Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp + Một tuần lễ có : ....... ngày - HS làm bài vào vở luyện tập + Trong một tuần lễ em đi học .... ngày chung. Đó là các ngày : .............................. + Hôm nay là : ......... ngày .......tháng...... + Ngày mai là ............ ngày.......tháng ......... - HS chữa bài. + Hôm qua là ...........ngày ........tháng..... + Ngày kia là ..........ngày........tháng....... - 2 HS lên bảng làm. Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp - Cả lớp làm bài. a. Một tuần có ..........ngày b. Nếu chủ nhật tuần này là ngày 10 thì chủ nhật tuần sau là ngày........... - HS nêu cách làm. chủ nhật tuần trước là ngày............ c. Thứ hai tuần này là ngày 12 tháng 2 thì thứ hai tuần sau là ngày........... Bài 3. Tính: 14 + 4 3 - 21 = ..... 79 - 45 + 23 = ....... 63 +2 5 - 42 = ...... 89 - 59 +3 5 = ...... 57 - 27 + 46 = ....... 47+ 21 - 54 =....... Bài 4. Nga và Mai làm được 59 bông hoa, trong đó Mai làm được 28 bông hoa . Hỏi Nga làm được bao nhiêu bông hoa? Phép tính............................................ - Chữa bài. - Nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV cho HS nhắc lại các ngày trong tuần.