Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2023_2024_tran_thi_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Thủy
- Hoạt động trải nghiệm: ( TUẦN 31 ) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sơ kết hoạt động tuần 31, về những ưu khuyết điểm để khắc phục trong tuần tới. - Triển khai kế hoạch tuần 32. - HD thực hiện an toàn giao thông. - HS thấy được lợi ích của cây xanh cải tạo môi trường thiên nhiên, cung cấp bóng mát, đem lại bầu không khí trong lành và niềm vui cho con người. 2. Năng lực chung: - Thực hiện tốt việc chăm sóc và bảo vệ cây trong vườn trường xanh, đẹp. - Tham gia tích cực vào các hoạt động chăm sóc và bảo vệ cây xanh do nhà trường, Liên đội và lớp phát động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - Cả lớp hát. a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 31. * Nề nếp: ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 15 phút đầu giờ tương đối tốt. - HS đi đều, đúng giờ. Đồng phục gọn - HS theo dõi. gàng, đúng quy định. * Học tập: - Thực hiện chương trình tuần 31 nghiêm túc theo chương trình, thời khoá biểu. - Các em có ý thức học tập. - HS thực hiện. - Một số HS tích cực trong học tập có ý thức xây dựng bài tốt, đọc to, viết tiến bộ. - Một số em có nhiều tiến bộ về chữ viết.
- - Một số em cần phải cố gắng luyện đọc, luyện viết nhiều hơn nữa. *. Các hoạt động khác: + Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. + Vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ. + Các em chú ý chăm sóc cây xanh ở trong lớp. *. Tuyên dương: Phú Trọng, Nhã Uyên, An Na, An Nhiên, Bảo An, Hà Phương, ... b. Kế hoạch tuần 32 1. Nề nếp - HS đi học chuyên cần, đúng giờ. - Về mặc đồng phục đầy đủ. - Về việc thực hiện các hoạt động đội sao: thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả giáo dục. - VS cá nhân, lớp tốt. 2. Học tập - Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. - Tăng cường rèn kĩ năng đọc. - Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. - Nâng cao chất lượng đại trà. - HS hát, vận động. - Tăng cường rèn luyện HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. - HS thực hiện. - Phát huy phong trào đôi bạn cùng tiến. - Hướng dẫn thực hiện tốt an toàn giao thông. - Phát huy những mặt tốt đã đạt được trong tuần qua. - Khắc phục những hạn chế đã chỉ ra. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Bảo vệ
- cảnh quan thiên nhiên HĐ1: Khởi động - GV cho HS nghe nhạc bài hát: Bài hát trồng cây. - HS hát và vận động phụ họa. - Các tổ nhận nhiệm vụ và thực hiện. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Gieo hạt nảy mầm. - Trò chơi và cách chơi. - HS thực hành chơi. HĐ2 :Tham gia chăm sóc vườn trường - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS hoạt - HS trả lời. động, việc làm chăm sóc & bảo vệ cây xanh công trình măng non của lớp và cây xanh trong vườn trường. *Cách tiến hành : Tổ 1: Quét dọn và nhặt rác xung quanh - HS lắng nghe. vườn trường. Tổ 2: Tưới cây hoa. Tổ 3: Nhổ cỏ xung quanh bồn hoa. HĐ3: Tổng kết, đánh giá: + Sau khi làm xong các em thấy trên sân trường như thế nào? + Cây xanh mang lại lợi ích gì cho chúng ta - GV tổng kết, khen nhóm, HS trả lời tốt. - Kết luận chung : + Ở trong vườn trường em có rất nhiều loại cây : xoài, phượng vĩ ,bằng lăng ,xoan đâu, hoa giấy, các loại hoa, .... nên em cần chăm sóc cây thật chu đáo: nhổ cỏ, tưới nước, bón phân, bắt sâu, tỉa cành, các cây non mới trồng chúng ta rào cọc, bón phân tưới nước hằng ngày. + Hăng hái và tích cực tham gia vào các
- hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây xanh thường xuyên theo sự phân công của LĐ, nhà trường, của lớp. + Trồng cây xanh, ngoài những ích lợi về kinh tế, cây xanh còn đem lại bóng mát cho chúng em sinh hoạt, học tập & vui chơi; bảo vệ được môi trường: xanh - sạch - đẹp. - HS Lắng nghe, ghi nhớ những việc nên làm & cần phải làm ngay để chăm sóc và bảo vệ cây xanh. Tránh xa những hành vi không tốt như phá hoại, trèo cây, bẻ cành, đốt rác dưới gốc cây, chăm sóc cây được phân công không chu đáo làm cây chậm lớn, không phát triển hoặc chết. 3. Tổng kết, dặn dò. - GV tổng kết tiết học. TUẦN 32 Thứ Hai, ngày 22 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: NÊU GƯƠNG NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Giúp HS tìm hiểu những gương người tốt,việc tốt ở địa phương qua các nội dung đã học. Nhận biết được các biểu hiện về các tệ nạn xã hội. - Biết áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống, rèn luyện kĩ năng đánh giá vấn đề xã hội. 2.Năng lực chung: - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, phẩm chất trách nhiệm. 3. Phẩm chất: - Có ý thức rèn luyện bản thân, để có đủ phẩm chất năng lực trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tìm hiểu các tấm gương người tốt, việc tốt ở địa phương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ. - HS chào cờ. - Nghe báo cáo sơ kết tuần 32 và kế hoạch - HS lắng nghe. tuần 33 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - GV cho HS hát. - HS hát. - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh - HS trả lời. hoạt. 2. Tổ chức hoạt động HĐ1: Nếp sống văn hoá ở điạ phương - Các gia đình nơi em cư trú có nếp sống - Gọi HS trả lời, GV chốt đáp án đúng. như thế nào? (Phẩm chất đạo, quan hệ, kinh tế ). - HS nêu. - Em hãy kể một số gia đình có nếp sống văn hoá mà em biết? *Nếp sống văn hoá ở điạ phương: + Đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau trong mọi lĩnh vực. + Cha mẹ mẫu mực. +Con cháu chăm ngoan, học giỏi, lễ phép - Đa số các gia đình có lối sống lành mạnh, êm ấm, hạnh phúc. Nhưng còn một số gia đình chưa có lối sống lành mạnh, - HS nêu hạnh phúc, như còn mắc phải các tệ nạn xã hội - Nêu các tệ nạn xã hội mà em biết? - Do đâu mà có những tệ nạn này? Tập trung ở độ tuổi nào nhiều nhất? *Biểu hiện của các tệ nạn xã hội:
- + Cờ bạc, nghiện ngập, mại dâm, trộm - Chính quyền địa phương đã có những cắp. biện pháp giáo dục, tạo công ăn việc + Do lười lao động, ham chơi, đua đòi, làm và xử lý nghiêm minh không nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô - Trước những sự việc trên, chính quyền địa phương đã có biện pháp gì để ngăn chặn? HĐ2: Thảo luận - HS thảo luận - Là H/S em sẽ làm gì để góp phần vào - Là HS cần nỗ lực học tập tu dưỡng việc xây dựng gia đình văn hoá? đạo đức để có đủ phẩm chất và năng lực trở thành người công dân có ích cho gia đình và xã hội. - Phát hiện thấy các hành vi vi phạm - Khi thấy các hành vi vi phạm pháp luật pháp luật phải phê phán tố cáo lên em sẽ làm gì? những người có thẩm quyền để kịp thời GV: Mỗi chúng ta cần nêu cao tinh thần ngăn chặn, giải quyết. trách nhiệm phê phán tố cáo các hành vi làm trái pháp luật xâm hại đến tài sản nhà nước và công dân 3. Vận dụng ? Để giảm bớt được các tệ nạn xã hội mỗi - HS nêu. chúng ta cần phải làm gì? ? Các tệ nạn xã hội ở địa ta hiện nay như thế nào? Tập trung nhiều nhất ở đối tượng nào? Vì sao? Tiếng Việt BÀI 5: NHỮNG CÁNH CÒ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung tự chủ & tự học cho HS thông qua việc HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính,đèn soi. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ - HS nhắc lại tên bài học trước. - HS nhắc lại. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a . Em thấy gì trong mỗi bức tranh ? + Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu b. Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn hỏi. ? Vì sao ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Những cánh cò. 2. Khám phá 2.1. Đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB, chú ý ngắt giọng, - HS đọc câu. nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu.
- + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (luỹ tre, cao vút, cao tốc, mịt mù) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dà. ( VD : Bây giờ,/ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, - HS đọc đoạn. những nhà máy toả khỏi mịt min) - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến ao, hồ, đầm, đoạn 2: phần còn lại ). + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toàn VB - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Luyện tập - 3.1. Tìm hiểu bài:13’ - - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm- - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB hiểu VB và trả lời các câu hỏi. và trả lời các câu hỏi. a. Hằng ngày, có đi mở tôn, bất cả ở đâu? - - Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở b. Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay các ao, hồ, đầm. thế ao, hồ, đầm ? - Bây giờ ở quê của bé, thay thế cho c . Điều gì khiến giàn cò sợ hãi ? ao, hồ, đầm là những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, - GV nhận xét, tuyên dương HS. những nhà máy toả khói mịt mù. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Những âm thanh ồn ào khiến đàn 3.2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a cò sợ hãi. và c ở mục 3:17’ - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS - GV nêu yêu cầu của BT. khác nhận xét. - GV cho HS đọc lại câu hỏi, a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu? b. Điều gì khiến đàn cò sợ hãi?
- - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết vào vở: - Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; các ao, hồ, đầm. đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - Những âm thanh ồn ào khiến đàn - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số cò sợ hãi. HS. - HS viết câu trả lời vào vở. 4. Vận dụng trải nghiệm: 5’ - Yêu cầu HS viết vào vở câu trả lời. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS đã học. chữa đầu câu cần phải viết hoa. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nhận xét bạn. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại những nội dung đã học. - - HS nêu ý kiến về bài học. BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 5: NHỮNG CÁNH CÒ (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 3. Phẩm chất:
- - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu. - Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận - GV nhận xét, tuyên dương. xét. - GV dẫn dắt vào bài học. - Quan sát.. 2. Khám phá: 2.1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết - HS đọc yêu cầu BT câu vào vở:15’ - HS thảo luận nhóm. -GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . cạnh, nhận xét sản phẩm của nhau. - Đại diện nhóm trình bày. a. Đàn chim đậu trên những ngọn cây cao vút. b. Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời trong xanh. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - Viết câu vào vở. bày kết quả. GV và HS thống nhất các câu - Nhận xét bài của bạn. hoàn chỉnh - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2.2. Quan sát các bức tranh và nói việc làm - HS làm việc theo nhóm , quan sát nào tốt và việc lắm nào chưa tốt :15’ các bức tranh , thảo luận và phân - GV yêu cầu HS quan sát và nhận biết hình loại tranh.
- ảnh trong các bức tranh. + Tranh thể hiện những việc làm tốt - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm , quan sát 1, 3. các bức tranh , thảo luận và phân loại tranh + Tranh thể hiện những việc làm ( tranh nào thể hiện những việc làm tốt, chưa tốt 2, 4. tranh nào thể hiện những việc làm chưa tốt), thảo luận và xác định tính chất của mỗi tranh. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét. TIẾT 4 2.3. Nghe – viết:15’ - GV đọc to cả đoạn văn. - GV lưu ý HS một số vần đề chỉnh tả trong đoạn viết. + Viết lại đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cầu, kết thúc câu có dấu chấm. cách. + Chữ dễ viết sai chính tả: nhường chỗ, đường cao tốc , ... - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS viết.. đúng cách. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng cầu cho HS viết. Mỗi cụm đọc từ 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra Soát lỗi + HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi. - ( 2 - 3 HS lên trình bày kết quả + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số trước lớp. Một số HS đọc to các từ HS. ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh 2.4. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông:10’ một số lần. - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS chia nhóm, từng HS nói về sở - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đội thích. để tìm những vần phù hợp.
- 2.5. Em thích nông thôn hay thành phố ? Vì - HS lắng nghe. sao ?8’ 3. Vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học. đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Nhận xét tiết học. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 2. Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp há.t - HS hát. 2 . Luyện đọc Học trò của cô giáo chim khách Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe - HS nghe..
- và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú - HS nối tiếp nhau đọc các câu thơ con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, - HS đọc bài trong nhóm. bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về + 2 HS đọc cả bài. tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, - HS lắng nghe. ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng. 2. Trả lời câu hỏi . Câu 1. Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là những ai? A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con - HS trả lời. C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con Câu 2. Cô giáo chim khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con A. Dạy cách bay chuyền B. Dạy cách kiếm mồi C. Dạy cách làm tổ Câu 3. Chích Chòe con có tính tình thế nào? - HS viết vào vở. A. Chăm chỉ B. Ham chơi C. Không tập trung Câu 4. Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo B. Phải tập bay cho giỏi C. Phải tập làm tổ cho tốt Câu 5. Tìm các từ ngữ liên quan đến việc giảng dạy và học tập có trong bài? Ví dụ: cô giáo, . 4. Luyện viết chính tả - GV đọc cho HS viết 3 câu đầu. - GV nhận xét và sưa sai một số bài.
- Thứ Ba, ngày 23 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt Bài 6: BUỔI TRƯA HÈ (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua: + Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ. + Hiểu nghĩa các từ ẩn hiện, bừng tỉnh, mưa rào trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vê nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên của buổi trưa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động: 5’ - - HS nhắc lại tên bài học trước. - - HS nhắc lại.
- Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh vả trao đổi - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu nhóm để trả lời các câu hỏi. hỏi. a. Em thấy những gì trong tranh? b. Cảnh vật và con người ở đây như thế nào? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dần vào bài đọc Buổi trưa hè. 2. Khám phá 2.1. Đọc: 20’ - GV đọc mẫu toàn bài thơ, chú ý đọc đúng,- - HS đọc câu. ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. HS đọc từng dòng thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.- - HS đọc đoạn. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( thăm tri, ngẫm nghĩ, ... ). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - GV hướng dẫn HS đọc một số câu thơ. + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, 2 VB. lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( chập chờn: trạng thái khi ấn khi hiện, khi tỏ khi mở, khi rõ khi không; rạo rực: Ở trạng thái có những cảm xúc, tình cảm làm xao xuyến trong lòng, như có cái gì thôi thúc không yên). + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toàn VB. + 1 -2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả câu hỏi. - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại 2.2. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng bài thơ vả tìm ở cuối các dòng thơ củng vần với nhau:10’ những tiếng cùng vần với nhau, - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng HS viết những tiếng tìm được vào
- đọc lại bài thơ vả tìm ở cuối các dòng thơ vở. những tiếng cùng vần với nhau. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá, GV và HS thống nhất câu trả lời ( dim – im, lả - ả, nghỉ – nghĩ, hơn – chờn, ... ) . TIẾT 2 3. Luyện tập. 3.1. HĐ Trả lời câu hỏi: 10’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm, cùng nhau hiểu VB và trả lời các câu hỏi. trao đổi và trả lời cho từng câu hỏi a . Những con vật nào được nói tới trong bài - HS trả lời. thơ ? b . Những từ ngữ nào trong bài thơ cho thấy - HS trả lời. buổi trưa hè rất yên tĩnh ? c . Em thích khổ thơ nào trong bài ? Vì sao ? - HS trả lời. . GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của minh. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. 3.2. HĐ Học thuộc lòng: 17’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ - HS nhớ và đọc thuộc cả những thơ cuối. Một HS đọc thành tiếng hai khổ từ ngữ bị xoá che dần. thơ cuối. GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá che dấn một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoi che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ cuối. 3.3. Nói về điều em thích ở mùa hè :5’ - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi, kể cho - Cho HS thảo luận theo nhóm bạn nghe. đôi, kể cho bạn nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm: 3’
- - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã đã học. học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu bài học. hay chưa hiểu, thích hay không - GV nhận xét, khen ngợi, động viên. thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ). BUỔI CHIỀU: Toán Bài 36: THỰC HÀNH XEM LỊCH VÀ GIỜ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ. - Biết xem lịch để xác định các ngày trong tuần. Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. 2. Năng lực chung: + NL tư duy lập luận: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. + NL giải quyết vấn đề toán học:Xác định cách thức giải quyết vấn để. + Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:5’ Trò chơi – Bắn tên. - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng - Nói nhanh khi được gọi tới tên mình. chơi.
- + Thứ hai là ngày 13 tháng 4, vậy thứ năm - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). là ngày bao nhiêu? + Một tuần có bao nhiêu ngày? + Kể tên các thứ trong tuần? - GV nhận xét, vào bài mới. 2. Thực hành – luyện tập:28’ * Bài 1: Em hãy quan sát bức tranh rồi trả lời. - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS quan sát. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc to. - GV dẫn dắt câu kể câu chuyện “ Rùa và - HS lắng nghe. Thỏ” cho HS nghe. - GV gợi ý câu hỏi: - HS trả lời. + Rùa hay Thỏ chạy nhanh hơn? + Các em đoán thử xem nếu Rùa và Thỏ chạy thi, bạn nào sẽ về đích trước? - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS quan sát. - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập đồng - HS làm cá nhân, lấy đồng hồ ra thao hồ ra thao tác theo từng câu hỏi: tác theo sự hướng dẫn của GV. a/. 6 giờ a/. Rùa và Thỏ xuất phát lúc mấy giờ? b/. 8 giờ b/. Thỏ bắt bướm lúc mấy giờ? c/. 9 giờ c/. Thỏ ngủ quên lúc mấy giờ? d/. 11 giờ d/. Rùa về đích lúc mấy giờ? - HS lắng nghe. - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương các HS làm nhanh và chính xác. * Bài 2: Quan sát tranh và bảng thông tin - HS quan sát. chuyến bay rồi trả lời. - HS đọc yêu cầu. - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS trả lời. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý câu hỏi: + Một phương tiện giao thông mà có thể bay lên trời. Em có biết đó là phương tiện nào không? - HS quan sát và thảo luận.
- + Em có biết những hãng hàng không - Đại diện các nhóm lên trình bày. nào? 1- Huế - GV mời HS đọc câu hỏi: 2 -Đà Nẵng 3- TP Hồ Chí Minh a/.Xác định tên của các thành phố 1-2-3 - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm - HS đọc yêu cầu. đôi và trả lời câu hỏi trên. -GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - HS trả lời: - GV nhận xét và chốt ý. - 7 giờ. - GV mời HS đọc câu hỏi: - Đại diện các nhóm lên trình bày b/.Em sẽ đi máy bay màu nào để đi từ Hà + Máy bay đỏ. Nội đến Đà Nẵng. - GV gợi ý cho câu b - HS lắng nghe. +Để vào Đà Nẵng em cần đi chuyến bay khởi hành lúc mấy giờ? - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm - HS quan sát. đôi và trả lời câu hỏi b trên. - HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương - HS lắng nghe. nhóm nhanh và đúng. Bài 3: Quan sát tranh rồi trả lời. - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý câu hỏi: - HS đọc câu hỏi. +Gia đình bạn Mai bắt đầu đi từ thành phố lúc mấy giờ? - HS lắng nghe. +Gia đình bạn Mai về đến quê lúc mấy - HS thào luận nhóm. giờ? - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi: - Đại diện các nhóm lên trình bày. +Gia đình bạn Mai đi từ nhà về quê lúc + 2 giờ. mấy giờ? - HS lắng nghe.. - GV hướng dẫn HS xác định thời gian bằng cách đếm giờ trên đồng hồ. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm
- câu trả lời tương ứng. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm nhanh và đúng. 4. Vận dụng trải nghiệm:2’ - Nhận xét chung giờ học. - GV mời HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới - Xem bài giờ sau. Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về làm tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Củng cố về các đơn vị đo thời gian: ngày, tuần lễ. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS chơi: trò chơi truyền điện. - HS chơi. 2. Luyện tập Bài 1. Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu bài. 34 + 65 23 + 71 17 + 30 89 - 41 Bài 2. Tính - HS làm bài vào vở luyện tập 32 + 43 + 12 = chung. 25 + 44 + 30 = ... 64 - 31 + 25 = .

