Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung
- Hoạt động trải nghiệm( tuần 32) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Sơ kết hoạt động tuần 32, về những ưu khuyết điểm để khắc phục trong tuần tới. - Triển khai kế hoạch tuần 33 - HD thực hiện an toàn giao thông 2.Năng lực chung: - HS thấy được lợi ích của cây xanh cải tạo môi trường thiên nhiên, cung cấp bóng mát , đem lại bầu không khí trong lành và niềm vui cho con người. - Thực hiện tốt việc chăm sóc và bảo vệ cây trong vườn trường xanh, đẹp. - Tham gia tích cực vào các hoạt động chăm sóc và bảo vệ cây xanh do nhà trường, Liên đội và lớp phát động . 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - Cả lớp hát a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 31 Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ - HS theo dõi bản sau: 1. Nề nếp:................................................... 2. Học tập: ................................................. 3. Công việc khác:....................................... b. Kế hoạch tuần 32 - HS thực hiện
- 1. Nề nếp HS đi học chuyên cần, đúng giờ - Về mặc đồng phục đầy đủ - Về việc thực hiện các hoạt động đội sao: thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả giáo dục. - VS cá nhân, lớp tốt. 2. Học tập - Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. - Tăng cường rèn kĩ năng đọc - Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. - Nâng cao chất lượng đại trà . - Tăng cường rèn luyện HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. - Phát huy phong trào đôi bạn cùng tiến. - Hướng dẫn thực hiện tốt an toàn giao thông. - Phát huy những mặt tốt đã đạt được trong tuần qua. - Khắc phục những hạn chế đã chỉ ra . Phần 2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Thống nhất đất nước - HS hát, vận động. 1. Khởi động - GV cho HS hát bài: Giải phóng miền Nam - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh - HS thực hiện hoạt 2. Tìm hiểu về ngày 30/4 Giáo viên tổ chức cho HS xem Phim tư liệu giải phóng miền Nam. - Sau khi xem xong phim tư liệu, giáo viên
- cho HS trả lời câu hỏi sau: Câu 1. Vào lúc mấy giờ, xe tăng của quân ta tiến vào Dinh Độc Lập? (11 giờ 30 phút) Câu 2. Xe tăng mang biển số mấy đã húc vào cổng phụ bên trái Dinh Độc Lập? (843) Các tổ nhận nhiệm vụ và thực hiện Câu 3. Xe tăng mang biển số mấy đã húc vào cổng chính Dinh Độc Lập? (390) Câu 4. Miền Nam hoàn toàn giải phóng vào ngày, tháng, năm nào? (30/04/1975) Câu 5. Xe tăng mang biển số 843 do ai chỉ huy? (Bùi Quang Thận) HS trả lời Câu 6. Xe tăng mang biển số 390 do ai chỉ huy? (Vũ Đăng Toàn) Câu 7. Tính đến năm 2023, Kỷ niệm bao nhiêu năm ngày giải phóng miền Nam? (47 năm). HS lắng nghe 3. Vận dụng - Về tìm hiểu thêm về ngày 30/4 TUẦN 33 Thứ Năm, ngày 2 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: BÁC HỒ VỚI THIẾU NHI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù: - Trẻ biết Bác luôn quan tâm chăm sóc các cháu thiếu nhi. 2. Năng lực chung - Rèn khả năng mạnh dạn , tự tin trả lời các câu hỏi của cô. 3. Phẩm chất - Trẻ kính trọng, yêu quý và biết ơn Bác Hồ.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh Lăng Bác Hồ - Tranh Bác Hồ bế em bé - Tranh Bác Hồ bón ăn cho em bé - Tranh em bé tặng hoa cho Bác - Tranh Bác Hồ chia kẹo cho các bạn thiếu nhi - Tranh Bác Hồ múa hát với các bạn thiếu nhi - Bóng bay, hoa. - Nhạc bài hát: “ Em mơ gặp Bác Hồ”, “Nhớ - Máy tính, máy chiếu. III. TIẾN HÀNH Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. - HS hát - Cô xin chào tất cả các con đến với cuộc triển lãm tranh ngày hôm nay với - HS lắng nghe chủ đề Bác Hồ với các cháu thiếu nhi Và cô sẽ là người đồng hành cùng với - HS trả lời các con trong buổi triển lãm tranh ngày hôm nay 2. Hoạt động 2: Xem tranh về Bác Hồ * Tranh Bác Hồ - HS tham gia - HS lắng nghe và tham gia trò chơi Và để đến với cuộc triển lãm tranh cô con mình cùng vừa đi vừa hát bài hát em mơ găp Bác Hồ - HS lắng nghe - HS tuyên dương - Các con ơi chúng mình đến nơi rồi các con có biết đây là ai không? - À đây là Bác Hồ của chúng ta đấy, Bác Hồ có đôi mắt sáng, vầng trán cao - HS thảo luận và rộng, râu bác dài , tóc Bác trắng, Bác là một vị lãnh tụ của nước Việt nam ta, Bác rất yêu thương các cháu và để biết tình yêu đó đối với các cháu như thế nào thì cô con mình cùng tìm
- hiểu bức tranh tiếp theo nhé * Tranh Bác Hồ đang bón ăn cho em bé - Bức tranh tiếp theo Bác Hồ đang làm gì đây? - Cô mời bạn nào giỏi nói cho cô biết - HS trình bày nào? - HS lắng nghe - HS đọc lại - À đúng rồi. Bác đang bón ăn cho em bé đấy, => Bác Hồ là người luôn chăm lo, yêu thương các em nhỏ, từng bữa ăn, giấc ngủ. Bác không chỉ chăm lo cho các em nhỏ, mà Bác còn quan tâm tới tất cả mọi người. * Tranh Bác Hồ đang chia kẹo cho các cháu. -Các con ạ dù Bác vẫn bận chăm công nghì n việc nhưng Bác vẫn quan tâm tới ai đây? À Bác còn đang làm gì với các cháu đây ? + À đúng rồi. Bác Hồ đang chia kẹo cho các em nhỏ. => Các con ạ! Bác Hồ của chúng dành thời gian cho các cháu thiếu nhi. Bác còn gửi thư thăm hỏi các cháu nhân ngày khai trường, ngày tết trung thu, ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 nữa đấy. - HS lắng nghe và thực hiện. * Tranh Bác Hồ múa hát với các cháu thiếu nhi. - Ngoài bón ăn, chia kẹo cho các cháu thiếu nhi ra, Bác Hồ còn làm gì nữa các con? - À đúng rồi. Bác Hồ còn vui múa hát cùng các bạn thiếu nhi nữa đấy.
- - Các con ạ trong mơ các em bé cũng luôn mong muốn được gặp Bác Hồ đấy - Vậy cô con mình cùng nhau múa hát bài đêm qua em mơ gặp Bác Hồ nào => Mỗi lần đến thăm các cháu thiếu nhi, Bác đều múa hát và trò chuyện rất vui vẻ với các cháu thiếu nhi.Và cũng chính là tình cảm mà Bác luôn dành tặng cho các cháu thiếu nhi. Bác khuyên các cháu thiếu nhi phải chăm ngoan, vâng lời ông bà, cha mẹ và người lớn * Tranh các cháu tặng hoa cho Bác. - Các con nhìn xem cô còn có bức tranh gì đây? - Các bạn nhỏ tặng hoa cho ai vậy? => Các con ạ! Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi, vì thế các cháu thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác,Vì vậy để tỏ tấm lòng dành cho Bác, các bạn thiếu nhi đã mang hoa tặng cho Bác nhân ngày sinh nhật.Và đây cũng chính là tấm lòng mà các cháu thiếu nhi đã dành tặng cho Bác. * Tranh lăng Bác - Và các con nhìn xem cô còn có bức tranh gì nữa đây? + Các con có biết đây là gì không? - À đúng rồi. Đây là bức tranh vẽ về lăng Bác đấy. + Các con có biết mọi người xếp hàng để làm gì không? - Mọi người xếp hàng để vào lăng viếng Bác đấy. + Các con có biết lăng Bác Hồ ở đâu
- không? - Lăng Bác được đặt ở thủ đô Hà Nội đấy các con ạ. - Khi nào được nghỉ các con nhớ bảo bố mẹ cho đi Hà Nội để vào lăng viếng Bác nhé. => Giờ đây Bác đã đi xa nhưng hình ảnh của Bác vẫn in đậm trong trái tim mỗi con người. * Giáo dục trẻ: Các con ạ! Bác Hồ khi còn sống, Bác luôn dành hết tình cảm của mình cho các cháu thiếu nhi. Vì vậy các con đi học phải ngoan, biết nghe lời ông bà, bố mẹ, mới xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Để tưởng nhớ công ơn của Bác, cô con mình hãy cùng nhau mang những bông hoa tươi đẹp lên cắm để dâng lên Bác, nhân ngày sinh nhật và hứa với Bác rằng, các con sẽ luôn chăm ngoan, vâng lời ông bà, bố mẹ và cô giáo. - Cho trẻ lên ________________________________________ Tiếng Việt BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung:
- - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Tình yêu đối với con người, sự trântrọng đối với khả năng của mỗi con người; khả năng làm việc nhóm; khả năngnhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao trả lời các câu hỏi. đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. - Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. Các a. Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời đang chơi đá cầu ? của các bạn chưa trả lời đầy đủ hoặc có b. Theo em, các bạn cần làm gì để lấy câu trả lời khác. Một số khả năng có thể được quả cầu? có: cùng nhau rung cây thật mạnh để quả cầu rơi xuống, dùng một cây sào hay que dài để khều quả cầu xuống; ném một vật gì đó (như chiếc dép) lên - GV lưu ý HS: đúng quả cầu để quả cầu rơi xuống; a. Không được ném vật cứng lên cao vì nhờ người lớn giúp đỡ. nếu vật rơi xuống trung vào người thì nguy hiểm. b. Không được trèo cây cao vì có thể bị ngã. - GV và HS thống nhất câu trả lời. Đây chỉ là tình huống để HS suy nghĩ, tìm cách giải quyết vần đề không nhất thiết phải có câu trả lời đúng. Ngoài ra, cần lưu ý HS về tính an toàn trong cách xử lý tình huống, không được làm điều gì nguy hiểm. GV dẫn vào bài đọc Cậu bé
- thông minh. 2. Khám phá * Đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB Cậu bé thông minh, Chú ý đọc đúng lời người kể và lời - HS đọc câu. nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1, GV hướng dẫn HS luyện đạt một số từ ngữ có thể khó đối với HS (nuối tiếc, thán phục, nhà toán học, xuất sắc.) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu - HS đọc đoạn. dài. (VD: Suy nghĩ một lát, cậu bé Vinh rủ bạn đi mượn thấy chiếc nón, rồi múc nước đã đầy hố.) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn1: từ đầu đến đầy nuối tiếc; đoạn 2: từ Suy nghĩ một lát đến thán phục, đoạn 3: phần còn lại + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB. trong bài (nuối tiếc: tiếc những cái hay, cái tốt đã qua đi; thán phục: khen ngợi và cảm phục; nhà toán học, người có trình độ cao về toán học; xuất sắc: giỏi hơn hẳn mức bình thường). + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2
- 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài: 15’ - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để trả lời các câu hỏi. tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi trò chơi câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức gì? tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng b. Vinh làm thế nào để lấy được quả câu hỏi. bóng ở dưới hố lên? - Đại diện một số nhóm trình bày câu c.Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh thán phục? giá. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng (bằng quả bưởi). b. Vinh rủ bạn đi mượn thấy chiếc vỏ, rồi múc nước đổ đầy hố. c. Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trí. 3.2 Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3 (17’). - HS quan sát và viết câu trả lời vào vở. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng (bằng quả bưởi); Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trí). - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - HS nhắc lại những nội dung đã học . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một - HS nêu ý kiến về bài học số HS. 4. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.
- - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH (TIẾT 3 + 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Tình yêu đối với con người, sự trântrọng đối với khả năng của mỗi con người; khả năng làm việc nhóm; khả năngnhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương.
- - GV dẫn dắt vào bài học 2. Khám phá 2.1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình phù hợp và hoàn thiện câu. bày kết quả. - GV và HS thống nhất các câu hoàn - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. chỉnh. a. Chúng tôi rất nuối tiếc vì đội bóng mình yêu thích đã bị thua b. Hoa vẽ rất đẹp. Cả lớp ai cũng thán phục bạn ấy. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. - HS quan sát tranh. 2.2. Quan sát các bức tranh và nói việc làm nào tốt và việc lắm nào chưa tốt :15’ - HS xác định từ ngữ trong khung - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS (tên trò chơi) tương ứng lần lượt với quan sát tranh. từng bức tranh trong SGK, viết tên trò - GV yêu cầu HS xác định từ ngữ trong chơi gắn liền với mỗi tranh lên bảng. khung (tên trò chơi) tương ứng lần lượt với từng bức tranh trong SGK, viết tên trò - HS làm việc nhóm, quan sát tranh chơi gắn liền với môi tranh lên bảng. và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh. Tranh 1: Ô ăn quan; tranh 2: Đánh quay. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội - Một số HS trình bày kết quả. dung tranh (về bất kì điều gì có liên quan đến một trong những trò chơi này, VD: vật dụng căn cỏ để chơi, cách chơi, trải nghiệm của chính HS,...) - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói
- theo tranh. - HS và GV nhận xét. TIẾT 4 1. Khởi động: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - - HS đọc - Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - GV nhận xét, tuyên dương. - Chú ý. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Khám phá 2.3. Nghe - viết:15’ - GV đọc to cả đoạn văn. (Vinh đem quả bưởi làm bóng chơi với các bạn, Quả bóng lăn xuống hố. Vinh bèn tìm cách đổ đầy nước vào hố cho quả bóng nổi lên. Các bạn nhìn Vinh thán phục.) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: bưởi, chơi, xuống... - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - HS viết. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần dọc theo từng cụm từ (Vinh đem quả bưởi làm bong/ chơi với các
- bạn./ Quả bóng lăn xuống hố./ Vinh bèn tìm cách/ đổ đầy nước vào hố/ cho quả bóng nổi lên./ Các bạn nhìn Vinh/ thán phục). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi, - HS làm việc nhóm đôi để tìm những + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số vần phù hợp. HS. - Một số (2-3) HS lên trình bày kết 2.4. Chọn vần phù hợp thay cho ô quả trước lớp (có thể điền vảo chỗ vuông:10’ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - Một số HS đọc to các từ ngữ. phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm lần. đôi để tìm những vần phù hợp. - HS điển kết quả giải đố vào vở. Các từ ngữ điển ở hàng ngang là: thỏ, mèo, cá bống, quả bóng, chó, cọp, cà rốt. Từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc: TOÁN HỌC 2.5. Giải ô chữ HS đọc từng câu đố (7’) - GV hướng dẫn HS giải đổ. GV có thể - HS nhắc lại những nội dung đã học. trình chiếu ô chữ hoặc làm bảng phụ. - HS lắng nghe 2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung
- chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1, Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này ; - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 2. Năng lực đặc yhù - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. Năng lực chung - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát HS hát 2 . Luyện đọc Đọc Chú thỏ thông minh Một ngày nọ cỏ trên bờ hồ xanh mơm mởn, Thỏ con đến chậm rãi nhấm nháp một cách ngon lành. Một con cáo đột ngột đến. Thỏ sợ quá, cố nghĩ kế. Thỏ ôn tồn bảo cáo. Bác cáo à. Bác có món ngon bác kêu ha ha đi. Cáo kêu ha ha. Nhân đó, Thỏ nhảy vọt ra. - GV đọc mẫu toàn VB. - Bài có mấy câu? - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có - HS nghe thể khó đối với HS nhấm nháp, nhảy, mơn
- mởn. - GV hướng dẫn HS đọc theo từng câu + GV chia VB thành 3 khổ thơ - HS nối tiếp nhau đọc các câu + HS đọc đoạn theo nhóm. thơ HS đọc cả bài 3. Bài tập - HS đọc bài trong nhóm Viết lại các từ sai chính tả cho đúng chính tả - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. Ghế đá gi nhớ ghẹ bể + 2 HS đọc cả bài. Kê tủ cì cọ kẽ lá HS lắng nghe Nghi ngờ Mĩ nghệ Nghã ba Lá tre tre ô chả cá . Gia dẻ Giá đỗ Ra đi Xa lạ Ní do Lo nghĩ 4. Luyện viết chính tả - HS trả lới GV đọc mẫu 3 câu đầu GV đọc GV nhận xét và sưa sai một số bài HS viết vào vở ___________________________________ Thứ Sáu, ngày 3 tháng 5 năm 2024 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ). - Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). 2. Năng lực chung: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các tình huống thực tế).
- - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính logic. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi. - HS : Bộ đồ dùng toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) - Trò chơi Giải cứu rừng xanh - Thực hiện các phép tính khi được gọi - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng đến tên mình để giúp các con vật trở về chơi. với rừng xanh. 4 + 5 = 7 - 4 = . Điền số vào chỗ chấm 3, , 6,7,8 - GV nhận xét. - HS nhận xét. 2. Thực hành - luyện tập: 28’ * Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu. - Cho HS tự làm. - HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ. - Sau đó GV gọi HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát. - GV hỏi: - Quan sát bức tranh, cho cô biết những - HS nêu miệng. bông hoa nào ghi số lớn hơn 5? - Trong các bông hoa trắng, bông nào ghi - HS nêu miệng. số lớn nhất?, bông hoa nào ghi số bé nhất? - HS theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài.
- - GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát và trả lời - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - GV hỏi: - HS trả lời. - Tranh vẽ gì ? - GV cho HS phân tích tình huống: - HS trả lời. - Lúc đầu hàng trên có mấy ô tô? Hàng dưới có mấy ô tô? - Sau khi chuyển 1 ô tô từ hàng trên xuống hàng dưới thì số ô tô ở hai hàng lúc này thế nào? Nhiều hơn, ít hơn, hay bằng nhau? - Câu C. - Yêu cầu HS tìm câu trả lời đúng. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 4: - HS nêu yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát và trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh và Hỏi: - HS trả lời. - Tranh vẽ gì ? - GV cho HS nêu các giai đoạn trưởng thành của hoa sen (1: Sen chưa ra hoa, 2: Nụ hoa, 3: Hoa sen nở, 4: Hoa sen tàn, 5: Hoa sen thành đài sen) - HS chia sẻ. - GV gọi HS lên bảng chia sẻ. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 5: - Nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu, phân tích - HS lắng nghe bài toán. - GV hỏi: - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? - Mai cao hơn điểm của Nam vậy Nam - HS chia sẻ trước lớp. được mấy điểm? Mai được mấy điểm? - HS Nhận xét, bổ sung. - Việt được mấy điểm? - HS lắng nghe - GV gọi HS chia sẻ. - HS nhắc lại.
- - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận. 4. Vận dụng trải nghiệm:2’ - NX chung giờ học - GV mời HS nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới - Xem bài giờ sau. ________________________________________ Tiếng Việt BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA (TIẾT 1+2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; - Hiểu nghĩa các từ cứu hoả, ủng, găng, hoả hoạn và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hỏa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - HS nhắc lại. - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thử vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Có chuyện gì đang xảy ra? + Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nêu câu b. Chúng ta phải làm gì khi cả hoả hoạn? trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. - Hét to để bảo cho mọi người biết, cùng thoát hiểm; Gọi ngay số 114 + GV có thể có thêm những gợi ý để HS cho cơ quan phòng cháy, chữa cháy, thảo luận và trả lời câu hỏi: Người ta phải cứu nạn: Tìm cách thoát ra khỏi đám làm gì khi có hoả hoạn? chảy,... + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Lính cứu hoả. 2. Hình thành kiến thức mới * Đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB Lính cứu hoả. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc câu. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (chuông, sẵn sàng,...).