Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Nguyên

docx 56 trang Diệp Thảo 15/09/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Nguyên

  1. TUẦN 33 Thứ Năm ngày 2 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Sơ kết hoạt động tuần 32, về những ưu khuyết điểm để khắc phục trong tuần tới. - Triển khai kế hoạch tuần 33 - HD thực hiện an toàn giao thông 2.Năng lực chung: - HS thấy được lợi ích của cây xanh cải tạo môi trường thiên nhiên, cung cấp bóng mát , đem lại bầu không khí trong lành và niềm vui cho con người. - Thực hiện tốt việc chăm sóc và bảo vệ cây trong vườn trường xanh, đẹp. - Tham gia tích cực vào các hoạt động chăm sóc và bảo vệ cây xanh do nhà trường, Liên đội và lớp phát động . 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - Cả lớp hát a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 31 Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ - HS theo dõi
  2. 2 bản sau: 1. Nề nếp:................................................... 2. Học tập: ................................................. 3. Công việc khác:....................................... b. Kế hoạch tuần 32 - HS thực hiện 1. Nề nếp HS đi học chuyên cần, đúng giờ - Về mặc đồng phục đầy đủ - Về việc thực hiện các hoạt động đội sao: thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả giáo dục. - VS cá nhân, lớp tốt. 2. Học tập - Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. - Tăng cường rèn kĩ năng đọc - Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. - Nâng cao chất lượng đại trà . - Tăng cường rèn luyện HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. - Phát huy phong trào đôi bạn cùng tiến. - Hướng dẫn thực hiện tốt an toàn giao thông. - Phát huy những mặt tốt đã đạt được trong tuần qua. - Khắc phục những hạn chế đã chỉ ra . Phần 2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Thống nhất đất nước - HS hát, vận động. 1. Khởi động - GV cho HS hát bài: Giải phóng miền Nam - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh - HS thực hiện hoạt
  3. 3 2. Tìm hiểu về ngày 30/4 Giáo viên tổ chức cho HS xem Phim tư liệu giải phóng miền Nam. - Sau khi xem xong phim tư liệu, giáo viên cho HS trả lời câu hỏi sau: Câu 1. Vào lúc mấy giờ, xe tăng của quân ta tiến vào Dinh Độc Lập? (11 giờ 30 phút) Câu 2. Xe tăng mang biển số mấy đã húc vào cổng phụ bên trái Dinh Độc Lập? (843) Câu 3. Xe tăng mang biển số mấy đã húc Các tổ nhận nhiệm vụ và thực hiện vào cổng chính Dinh Độc Lập? (390) Câu 4. Miền Nam hoàn toàn giải phóng vào ngày, tháng, năm nào? (30/04/1975) Câu 5. Xe tăng mang biển số 843 do ai chỉ huy? (Bùi Quang Thận) HS trả lời Câu 6. Xe tăng mang biển số 390 do ai chỉ huy? (Vũ Đăng Toàn) Câu 7. Tính đến năm 2023, Kỷ niệm bao nhiêu năm ngày giải phóng miền Nam? (47 năm). HS lắng nghe 3. Vận dụng - Về tìm hiểu thêm về ngày 30/4 Tiếng Việt BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
  4. 4 - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Tình yêu đối với con người, sự trântrọng đối với khả năng của mỗi con người; khả năng làm việc nhóm; khả năngnhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao trả lời các câu hỏi. đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. - Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. Các a. Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời đang chơi đá cầu ? của các bạn chưa trả lời đầy đủ hoặc có b. Theo em, các bạn cần làm gì để lấy câu trả lời khác. Một số khả năng có thể được quả cầu? có: cùng nhau rung cây thật mạnh để quả cầu rơi xuống, dùng một cây sào hay que dài để khều quả cầu xuống; ném một vật gì đó (như chiếc dép) lên - GV lưu ý HS: đúng quả cầu để quả cầu rơi xuống; a. Không được ném vật cứng lên cao vì nhờ người lớn giúp đỡ. nếu vật rơi xuống trung vào người thì nguy hiểm. b. Không được trèo cây cao vì có thể bị ngã. - GV và HS thống nhất câu trả lời. Đây chỉ là tình huống để HS suy nghĩ, tìm cách giải quyết vần đề không nhất thiết phải có câu trả lời đúng. Ngoài ra, cần
  5. 5 lưu ý HS về tính an toàn trong cách xử lý tình huống, không được làm điều gì nguy hiểm. GV dẫn vào bài đọc Cậu bé thông minh. 2. Khám phá * Đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB Cậu bé thông minh, Chú ý đọc đúng lời người kể và lời - HS đọc câu. nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1, GV hướng dẫn HS luyện đạt một số từ ngữ có thể khó đối với HS (nuối tiếc, thán phục, nhà toán học, xuất sắc.) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu - HS đọc đoạn. dài. (VD: Suy nghĩ một lát, cậu bé Vinh rủ bạn đi mượn thấy chiếc nón, rồi múc nước đã đầy hố.) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn1: từ đầu đến đầy nuối tiếc; đoạn 2: từ Suy nghĩ một lát đến thán phục, đoạn 3: phần còn lại + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB. trong bài (nuối tiếc: tiếc những cái hay, cái tốt đã qua đi; thán phục: khen ngợi và cảm phục; nhà toán học, người có trình độ cao về toán học; xuất sắc: giỏi hơn hẳn mức bình thường). + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB.
  6. 6 + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài: 15’ - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để trả lời các câu hỏi. tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi trò chơi câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức gì? tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng b. Vinh làm thế nào để lấy được quả câu hỏi. bóng ở dưới hố lên? - Đại diện một số nhóm trình bày câu c.Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh thán phục? giá. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng (bằng quả bưởi). b. Vinh rủ bạn đi mượn thấy chiếc vỏ, rồi múc nước đổ đầy hố. c. Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trí. 3.2 Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3 (17’). - HS quan sát và viết câu trả lời vào vở. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng (bằng quả bưởi); Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trí). - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - HS nhắc lại những nội dung đã học . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một - HS nêu ý kiến về bài học số HS.
  7. 7 4. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH (TIẾT 3 + 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Tình yêu đối với con người, sự trântrọng đối với khả năng của mỗi con người; khả năng làm việc nhóm; khả năngnhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’
  8. 8 - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Khám phá 2.1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình phù hợp và hoàn thiện câu. bày kết quả. - GV và HS thống nhất các câu hoàn - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. chỉnh. a. Chúng tôi rất nuối tiếc vì đội bóng mình yêu thích đã bị thua b. Hoa vẽ rất đẹp. Cả lớp ai cũng thán phục bạn ấy. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. - HS quan sát tranh. 2.2. Quan sát các bức tranh và nói việc làm nào tốt và việc lắm nào chưa tốt :15’ - HS xác định từ ngữ trong khung - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS (tên trò chơi) tương ứng lần lượt với quan sát tranh. từng bức tranh trong SGK, viết tên trò - GV yêu cầu HS xác định từ ngữ trong chơi gắn liền với mỗi tranh lên bảng. khung (tên trò chơi) tương ứng lần lượt với từng bức tranh trong SGK, viết tên trò - HS làm việc nhóm, quan sát tranh chơi gắn liền với môi tranh lên bảng. và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh. Tranh 1: Ô ăn quan; tranh 2: Đánh quay. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội - Một số HS trình bày kết quả. dung tranh (về bất kì điều gì có liên quan đến một trong những trò chơi này, VD:
  9. 9 vật dụng căn cỏ để chơi, cách chơi, trải nghiệm của chính HS,...) - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. TIẾT 4 1. Khởi động: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - - HS đọc - Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - GV nhận xét, tuyên dương. - Chú ý. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Khám phá 2.3. Nghe - viết:15’ - GV đọc to cả đoạn văn. (Vinh đem quả bưởi làm bóng chơi với các bạn, Quả bóng lăn xuống hố. Vinh bèn tìm cách đổ đầy nước vào hố cho quả bóng nổi lên. Các bạn nhìn Vinh thán phục.) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: bưởi, chơi, xuống... - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - HS viết. - Đọc và viết chính tả:
  10. 10 + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần dọc theo từng cụm từ (Vinh đem quả bưởi làm bong/ chơi với các bạn./ Quả bóng lăn xuống hố./ Vinh bèn tìm cách/ đổ đầy nước vào hố/ cho quả bóng nổi lên./ Các bạn nhìn Vinh/ thán phục). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi, - HS làm việc nhóm đôi để tìm những + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số vần phù hợp. HS. - Một số (2-3) HS lên trình bày kết 2.4. Chọn vần phù hợp thay cho ô quả trước lớp (có thể điền vảo chỗ vuông:10’ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - Một số HS đọc to các từ ngữ. phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm lần. đôi để tìm những vần phù hợp. - HS điển kết quả giải đố vào vở. Các từ ngữ điển ở hàng ngang là: thỏ, mèo, cá bống, quả bóng, chó, cọp, cà rốt. Từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc: TOÁN HỌC 2.5. Giải ô chữ HS đọc từng câu đố (7’) - GV hướng dẫn HS giải đổ. GV có thể - HS nhắc lại những nội dung đã học. trình chiếu ô chữ hoặc làm bảng phụ. - HS lắng nghe 2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
  11. 11 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1, Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này ; - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 2. Năng lực đặc yhù - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. Năng lực chung - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát HS hát 2 . Luyện đọc Đọc Chú thỏ thông minh Một ngày nọ cỏ trên bờ hồ xanh mơm mởn, Thỏ con đến chậm rãi nhấm nháp một cách ngon lành. Một con cáo đột ngột đến. Thỏ sợ quá, cố nghĩ kế. Thỏ ôn tồn bảo cáo. Bác cáo à. Bác có món ngon bác kêu ha ha đi. Cáo kêu ha ha. Nhân đó, Thỏ nhảy vọt ra. - GV đọc mẫu toàn VB. - Bài có mấy câu?
  12. 12 - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có - HS nghe thể khó đối với HS nhấm nháp, nhảy, mơn mởn. - GV hướng dẫn HS đọc theo từng câu + GV chia VB thành 3 khổ thơ - HS nối tiếp nhau đọc các câu + HS đọc đoạn theo nhóm. thơ HS đọc cả bài 3. Bài tập - HS đọc bài trong nhóm Viết lại các từ sai chính tả cho đúng chính tả - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. Ghế đá gi nhớ ghẹ bể + 2 HS đọc cả bài. Kê tủ cì cọ kẽ lá HS lắng nghe Nghi ngờ Mĩ nghệ Nghã ba Lá tre tre ô chả cá . Gia dẻ Giá đỗ Ra đi Xa lạ Ní do Lo nghĩ 4. Luyện viết chính tả - HS trả lới GV đọc mẫu 3 câu đầu GV đọc GV nhận xét và sưa sai một số bài HS viết vào vở ___________________________________ Thứ Sáu ngày 3 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA (TIẾT 1+2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; - Hiểu nghĩa các từ cứu hoả, ủng, găng, hoả hoạn và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
  13. 13 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hỏa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - HS nhắc lại. - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thử vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Có chuyện gì đang xảy ra? + Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nêu câu b. Chúng ta phải làm gì khi cả hoả hoạn? trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. - Hét to để bảo cho mọi người biết, cùng thoát hiểm; Gọi ngay số 114 + GV có thể có thêm những gợi ý để HS cho cơ quan phòng cháy, chữa cháy, thảo luận và trả lời câu hỏi: Người ta phải cứu nạn: Tìm cách thoát ra khỏi đám làm gì khi có hoả hoạn?
  14. 14 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả chảy,... lời, sau đó dẫn vào bài đọc Lính cứu hoả. 2. Hình thành kiến thức mới * Đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB Lính cứu hoả. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có - HS đọc câu. thể khó đối với HS (chuông, sẵn sàng,...). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Những người lính cứu hoả/ lập tức mặc quần áo chữa cháy,/ đi ủng,/ đeo găng,/ đội mũ rồi nhanh chóng ra xe; Những chiếc xe cứu hoả màu đỏ/ chứa đầy - HS đọc đoạn. nước,/ bật đèn báo hiệu,/ rủ còi chạy như bay đến thời có cháy.) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ra xe; đoạn 2: tiếp theo đến của người dân; đoạn 3: phần còn lại). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ dùng trong bài (ủng: giày cổ cao đến gần hoặc quá đầu gối, dùng để đi trong mưa, nước, lội bùn, găng: dụng cụ chuyên (cho lính cứu hoả) đeo vào tay, chống được - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB. cháy; hoả hoạn; nạn cháy). GV có thể sử dụng hình ảnh để giải thích nghĩa của
  15. 15 những từ ngữ chỉ vật dụng của người lĩnh cứu hoả. + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài:13’ - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm trả lời cho từng câu hỏi. hiểu VB và trả lời các câu hỏi. - Đại diện một số nhóm trình bày câu a. Trang phục của lính cứu hoả gồm những trả lời. Các nhóm khác nhận xét, gì? đánh giá. b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách nào? c. Em nghĩ gì về những người lính cứu hoả? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Trang phục của lính cứu hoả gồm quần áo chữa cháy, từng gắng và mũ. b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước. - GV gợi ý cho HS dựa vào bài đọc để xác định những phẩm chất của người lính cứu
  16. 16 hoả làm chúng ta yêu mến như: nhanh nhẹn, không sợ nguy hiểm, sẵn sàng cứu tính mạng, tài sản của dân,... Đồng thời khuyến khích HS tự do suy nghĩ, tưởng tượng theo cách riêng của các em để câu trả lời phong phú hơn. 3.2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b và c ở mục 3 (17’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS quan sát và viết câu trả lời vào b và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc vở. để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. b. Lính cứu hoả đập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước. c. Câu trả lời mở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS nhắc lại những nội dung đã học . HS. HS nêu ý kiến về bài học 4. Vận dụng trải nghiệm: 5’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Toán ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  17. 17 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ). - Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). 2. Năng lực chung: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các tình huống thực tế). - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính logic. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi. - HS : Bộ đồ dùng toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) - Trò chơi Giải cứu rừng xanh - Thực hiện các phép tính khi được gọi - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng đến tên mình để giúp các con vật trở về chơi. với rừng xanh. 4 + 5 = 7 - 4 = . Điền số vào chỗ chấm 3, , 6,7,8 - GV nhận xét. - HS nhận xét. 2. Thực hành - luyện tập: 28’ * Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu. - Cho HS tự làm. - HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ. - Sau đó GV gọi HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả.
  18. 18 - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát. - GV hỏi: - Quan sát bức tranh, cho cô biết những - HS nêu miệng. bông hoa nào ghi số lớn hơn 5? - Trong các bông hoa trắng, bông nào ghi - HS nêu miệng. số lớn nhất?, bông hoa nào ghi số bé nhất? - HS theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát và trả lời - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - GV hỏi: - HS trả lời. - Tranh vẽ gì ? - GV cho HS phân tích tình huống: - HS trả lời. - Lúc đầu hàng trên có mấy ô tô? Hàng dưới có mấy ô tô? - Sau khi chuyển 1 ô tô từ hàng trên xuống hàng dưới thì số ô tô ở hai hàng lúc này thế nào? Nhiều hơn, ít hơn, hay bằng nhau? - Câu C. - Yêu cầu HS tìm câu trả lời đúng. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 4: - HS nêu yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát và trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh và Hỏi: - HS trả lời. - Tranh vẽ gì ? - GV cho HS nêu các giai đoạn trưởng thành của hoa sen (1: Sen chưa ra hoa, 2: Nụ hoa, 3: Hoa sen nở, 4: Hoa sen tàn, 5: Hoa sen thành đài sen) - HS chia sẻ.
  19. 19 - GV gọi HS lên bảng chia sẻ. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 5: - Nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu, phân tích - HS lắng nghe bài toán. - GV hỏi: - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? - Mai cao hơn điểm của Nam vậy Nam - HS chia sẻ trước lớp. được mấy điểm? Mai được mấy điểm? - HS Nhận xét, bổ sung. - Việt được mấy điểm? - HS lắng nghe - GV gọi HS chia sẻ. - HS nhắc lại. - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận. 4. Vận dụng trải nghiệm:2’ - NX chung giờ học - GV mời HS nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới - Xem bài giờ sau. ________________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội: BÀI 26: CÙNG KHÁM PHÁ BẦU TRỜI (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời ban ngày. Mô tả được bầu trời ban ngày ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói. - Nhận biết và nêu được các đặc điểm của bầu trời ban đêm. Mô tả được bầu trời ban đêm ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói. - Nêu được sự khác biệt của bầu trời ban ngày và bàn tỉnh ở mức độ đơn giản. Nhận biết và hiểu được những lợi ích của Mặt Trời đối với sinh vật và đời sống con người.
  20. 20 2.Năng lực chung: -Tự chủ, tự học: Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Biết cách quan sát bầu trời và ghi chép vào phiếu một cách đầy đủ và khoa học. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3’ - GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc hoặc clip (nếu có điều kiện) bài - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc hát Cháu vẽ ông Mặt Trời - HS lắng nghe - GV nhận xét - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS ra ngoài trời quan sát. - HS ra ngoài trời quan sát - GV yêu cầu HS đọc có hiểu nội dung - HS đọc yêu cầu của phiếu quan sát bầu trời và hoàn thành phiếu. - HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát - HS làm việc nhóm và điện vào phiếu, mu đó thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.