Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền

docx 30 trang Diệp Thảo 16/09/2025 1080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2023_2024_phan_thi_th.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền

  1. TUẦN 33 Thứ Năm ngày 02 tháng 05 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm: ( Tuần 32) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Sơ kết hoạt động tuần 32, về những ưu khuyết điểm để khắc phục trong tuần tới. - Triển khai kế hoạch tuần 33 - HD thực hiện an toàn giao thông 2.Năng lực chung: - HS thấy được lợi ích của cây xanh cải tạo môi trường thiên nhiên, cung cấp bóng mát , đem lại bầu không khí trong lành và niềm vui cho con người. - Thực hiện tốt việc chăm sóc và bảo vệ cây trong vườn trường xanh, đẹp. - Tham gia tích cực vào các hoạt động chăm sóc và bảo vệ cây xanh do nhà trường, Liên đội và lớp phát động 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động: Cho cả lớp hát - Cả lớp hát a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 32. Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua. - HS theo dõi - GV nhận xét chung một số hoạt động cơ bản sau: * Nề nếp: ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 15
  2. phút đầu giờ tương đối tốt. - HS đi đều, đúng giờ. Đồng phục gọn gàng, đúng quy định. - HS thực hiện * Học tập: -Thực hiện chương trình tuần 32 nghiêm túc theo chương trình, thời khoá biểu. - Các em có ý thức học tập. - Một số HS tích cực trong học tập có ý thức xây dựng bài tốt, đọc to, viết tiến bộ. - Một số em có nhiều tiến bộ về chữ viết. - Một số em cần phải cố gắng luyện đọc, luyện viết nhiều hơn nữa. *. Các hoạt động khác: + Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. + Vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ. + Các em chú ý chăm sóc cây xanh ở trong lớp. *. Tuyên dương: Hồng minh, Khánh Vi, Ánh Dương, Thanh Xuân, Danh Thái, Đình Đan, Minh Nhật, Danh Đức, Minh Quân,... b. Kế hoạch tuần 33: 1. Nề nếp HS đi học chuyên cần, đúng giờ - Về mặc đồng phục đầy đủ - Về việc thực hiện các hoạt động đội sao: thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả giáo dục. - HS hát, vận động. - VS cá nhân, lớp tốt. 2. Học tập - Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. - HS thực hiện - Tăng cường rèn kĩ năng đọc - Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán.
  3. - Nâng cao chất lượng đại trà. - Tăng cường rèn luyện HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. - Phát huy phong trào đôi bạn cùng tiến. - Hướng dẫn thực hiện tốt an toàn giao thông. - Phát huy những mặt tốt đã đạt được trong Các tổ nhận nhiệm vụ và thực hiện tuần qua. - Khắc phục những hạn chế đã chỉ ra . Phần 2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Thống nhất đất nước 1. Khởi động - GV cho HS hát bài: Giải phóng miền HS trả lời Nam - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt 2. Tìm hiểu về ngày 30/4 Giáo viên tổ chức cho HS xem Phim tư HS lắng nghe liệu giải phóng miền Nam. - Sau khi xem xong phim tư liệu, giáo viên cho HS trả lời câu hỏi sau: Câu 1. Vào lúc mấy giờ, xe tăng của quân ta tiến vào Dinh Độc Lập? (11 giờ 30 phút) Câu 2. Xe tăng mang biển số mấy đã húc vào cổng phụ bên trái Dinh Độc Lập? (843) Câu 3. Xe tăng mang biển số mấy đã húc vào cổng chính Dinh Độc Lập? (390) Câu 4. Miền Nam hoàn toàn giải phóng vào ngày, tháng, năm nào? (30/04/1975) Câu 5. Xe tăng mang biển số 843 do ai chỉ huy? (Bùi Quang Thận)
  4. Câu 6. Xe tăng mang biển số 390 do ai chỉ huy? (Vũ Đăng Toàn) Câu 7. Tính đến năm 2023, Kỷ niệm bao nhiêu năm ngày giải phóng miền Nam? (47 năm). 3. Vận dụng - Về tìm hiểu thêm về ngày 30/4 _____________________________________ Tự nhiên và xã hội: BÀI 26: CÙNG KHÁM PHÁ BẦU TRỜI (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời ban ngày. Mô tả được bầu trời ban ngày ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói. - Nhận biết và nêu được các đặc điểm của bầu trời ban đêm. Mô tả được bầu trời ban đêm ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói. - Nêu được sự khác biệt của bầu trời ban ngày và bàn tỉnh ở mức độ đơn giản. Nhận biết và hiểu được những lợi ích của Mặt Trời đối với sinh vật và đời sống con người. 2.Năng lực chung: -Tự chủ, tự học: Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Biết cách quan sát bầu trời và ghi chép vào phiếu một cách đầy đủ và khoa học. 3. Phẩm chất:
  5. - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3’ - GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc hoặc clip (nếu có điều kiện) bài hát Cháu vẽ ông Mặt Trời - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS ra ngoài trời quan sát. - GV yêu cầu HS đọc có hiểu nội dung - HS ra ngoài trời quan sát của phiếu quan sát bầu trời và hoàn - HS đọc yêu cầu thành phiếu. - HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát và điện vào phiếu, mu đó thảo luận - HS làm việc nhóm nhóm lớn để thống nhất hoàn thiện - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. phiếu quan sát chung của nhóm lớn. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét - HS nhận xét - GV yêu cầu HS liên hệ với những gì - HS lắng nghe đã quan sát được về bầu trời ban đêm vào tối hôm trước, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm dựa trên các câu hỏi: - HS quan sát các hình bầu trời. +Bầu trời cao hay thấp? +Có nhiều mây hay ít mây: - HS trả lời. +Các đám mây có màu gi? +Có nhìn thấy trắng không? +Trăng có hình gì (nếu có)? - Đại diện lên báo cáo.
  6. +Có nhìn thấy sao không? Nhiều hay ít (nếu có): - HS lắng nghe - Các nhóm tổng hợp kết quả quan sát và cử đại diện lên báo cáo. - HS làm việc cá nhân hoàn thành - GV nhận xét, chốt kết quả đúng nhiệm vụ Hoạt động 2 - HS trả lời. - GV cho HS quan sát các hình bầu trời - HS lắng nghe. trong 3 hình nhỏ và trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu thêm có là bầu trời vào 3 thời điểm khác nhau trong ngày: sáng, - HS thảo luận nhóm. trưa, chiều. - GV hỏi HS cho biết các em thích bầu trời vào đêm nào nhất, vì sao? - GV yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét 3. Thực hành vận dụng: 7’ - Đại diện nhóm nói trước lớp. - GV yêu cầu nhóm HS thảo luận để thống nhất bài nói về bầu trời ban đêm, sau đó vẽ tranh và cử đại diện thuyết minh về bầu trời ban đêm trong tranh của nhóm cho các bạn trong nhóm nghe thử, - GV mời một vài đại diện nhóm nói - HS thực hiện vẽ. trước lớp. - GV đánh giá, nhận xét và khen ngợi. Sau khi HS thảo luận và thống nhất bài nói về bầu trời ban đêm, dựa vào đó, HS tiếp tục thảo luận, lên ý tưởng cho bức vẽ rồi thực hiện vẽ. HS tự tin thảo luận đưa ra ý tưởng của tranh và hoàn thành bức tranh, không quá yêu cầu cao về mĩ thuật. - GV hướng dẫn HS về quan sát bầu trời vào các đêm liên tiếp và hoàn thành vào vở theo mẫu phiếu. - GV nhận xét * Hoạt động đánh giá - HS biết quan sát và mô tả bầu trời ở mức độ đơn giản: yêu thích khám phá
  7. bầu trời. 4. Trải nghiệm:2’ HS xem lại các kiến thức đã học vẽ bầu trời ban ngày và ban đêm ở các tiết trước. Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét tiết học Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Tình yêu đối với con người, sự trântrọng đối với khả năng của mỗi con người; khả năng làm việc nhóm; khả năngnhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao trả lời các câu hỏi.
  8. đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. - Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. Các a. Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời đang chơi đá cầu ? của các bạn chưa trả lời đầy đủ hoặc có b. Theo em, các bạn cần làm gì để lấy câu trả lời khác. Một số khả năng có thể được quả cầu? có: cùng nhau rung cây thật mạnh để quả cầu rơi xuống, dùng một cây sào hay que dài để khều quả cầu xuống; ném một vật gì đó (như chiếc dép) lên - GV lưu ý HS: đúng quả cầu để quả cầu rơi xuống; a. Không được ném vật cứng lên cao vì nhờ người lớn giúp đỡ. nếu vật rơi xuống trung vào người thì nguy hiểm. b. Không được trèo cây cao vì có thể bị ngã. - GV và HS thống nhất câu trả lời. Đây chỉ là tình huống để HS suy nghĩ, tìm cách giải quyết vần đề không nhất thiết phải có câu trả lời đúng. Ngoài ra, cần lưu ý HS về tính an toàn trong cách xử lý tình huống, không được làm điều gì nguy hiểm. GV dẫn vào bài đọc Cậu bé thông minh. 2. Khám phá * Đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB Cậu bé thông minh, Chú ý đọc đúng lời người kể và lời - HS đọc câu. nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1, GV hướng dẫn HS luyện đạt một số từ ngữ có thể khó đối với HS (nuối tiếc, thán phục, nhà toán học, xuất sắc.) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu - HS đọc đoạn.
  9. dài. (VD: Suy nghĩ một lát, cậu bé Vinh rủ bạn đi mượn thấy chiếc nón, rồi múc nước đã đầy hố.) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn1: từ đầu đến đầy nuối tiếc; đoạn 2: từ Suy nghĩ một lát đến thán phục, đoạn 3: phần còn lại + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB. trong bài (nuối tiếc: tiếc những cái hay, cái tốt đã qua đi; thán phục: khen ngợi và cảm phục; nhà toán học, người có trình độ cao về toán học; xuất sắc: giỏi hơn hẳn mức bình thường). + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài: 15’ - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để trả lời các câu hỏi. tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi trò chơi câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức gì? tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng b. Vinh làm thế nào để lấy được quả câu hỏi. bóng ở dưới hố lên? - Đại diện một số nhóm trình bày câu c.Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh thán phục? giá. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng (bằng quả bưởi).
  10. b. Vinh rủ bạn đi mượn thấy chiếc vỏ, rồi múc nước đổ đầy hố. c. Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trí. 3.2 Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3 (17’). - HS quan sát và viết câu trả lời vào vở. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng (bằng quả bưởi); Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trí). - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - HS nhắc lại những nội dung đã học . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một - HS nêu ý kiến về bài học số HS. 4. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ________________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt: BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH (TIẾT 3 + 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
  11. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Tình yêu đối với con người, sự trântrọng đối với khả năng của mỗi con người; khả năng làm việc nhóm; khả năngnhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌc: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Khám phá 2.1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình phù hợp và hoàn thiện câu. bày kết quả. - GV và HS thống nhất các câu hoàn - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. chỉnh. a. Chúng tôi rất nuối tiếc vì đội bóng mình yêu thích đã bị thua b. Hoa vẽ rất đẹp. Cả lớp ai cũng thán phục bạn ấy. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào
  12. vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. - HS quan sát tranh. 2.2. Quan sát các bức tranh và nói việc làm nào tốt và việc lắm nào chưa tốt :15’ - HS xác định từ ngữ trong khung - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS (tên trò chơi) tương ứng lần lượt với quan sát tranh. từng bức tranh trong SGK, viết tên trò - GV yêu cầu HS xác định từ ngữ trong chơi gắn liền với mỗi tranh lên bảng. khung (tên trò chơi) tương ứng lần lượt với từng bức tranh trong SGK, viết tên trò - HS làm việc nhóm, quan sát tranh chơi gắn liền với môi tranh lên bảng. và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh. Tranh 1: Ô ăn quan; tranh 2: Đánh quay. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội - Một số HS trình bày kết quả. dung tranh (về bất kì điều gì có liên quan đến một trong những trò chơi này, VD: vật dụng căn cỏ để chơi, cách chơi, trải nghiệm của chính HS,...) - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. TIẾT 4 1. Khởi động: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - - HS đọc - Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - GV nhận xét, tuyên dương. - Chú ý. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Khám phá 2.3. Nghe - viết:15’ - GV đọc to cả đoạn văn. (Vinh đem quả
  13. bưởi làm bóng chơi với các bạn, Quả bóng lăn xuống hố. Vinh bèn tìm cách đổ đầy nước vào hố cho quả bóng nổi lên. Các bạn nhìn Vinh thán phục.) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: bưởi, chơi, xuống... - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - HS viết. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần dọc theo từng cụm từ (Vinh đem quả bưởi làm bong/ chơi với các bạn./ Quả bóng lăn xuống hố./ Vinh bèn tìm cách/ đổ đầy nước vào hố/ cho quả bóng nổi lên./ Các bạn nhìn Vinh/ thán phục). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi, - HS làm việc nhóm đôi để tìm những + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số vần phù hợp. HS. - Một số (2-3) HS lên trình bày kết 2.4. Chọn vần phù hợp thay cho ô quả trước lớp (có thể điền vảo chỗ vuông:10’ trống của từ ngữ được ghi trên bảng)
  14. - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - Một số HS đọc to các từ ngữ. phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm lần. đôi để tìm những vần phù hợp. - HS điển kết quả giải đố vào vở. Các từ ngữ điển ở hàng ngang là: thỏ, mèo, cá bống, quả bóng, chó, cọp, cà rốt. Từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc: TOÁN HỌC 2.5. Giải ô chữ HS đọc từng câu đố (7’) - GV hướng dẫn HS giải đổ. GV có thể - HS nhắc lại những nội dung đã học. trình chiếu ô chữ hoặc làm bảng phụ. - HS lắng nghe 2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ________________________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 2. Năng lực đặc chung: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
  15. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho cả lớp hát HS hát 2 . Luyện đọc: Đọc Chú thỏ thông minh Một ngày nọ cỏ trên bờ hồ xanh mơm mởn, Thỏ con đến chậm rãi nhấm nháp một cách ngon lành. Một con cáo đột ngột đến. Thỏ sợ quá, cố nghĩ kế. Thỏ ôn tồn bảo cáo. Bác cáo à. Bác có món ngon bác kêu ha ha đi. Cáo kêu ha ha. Nhân đó, Thỏ nhảy vọt ra. - GV đọc mẫu toàn VB. - Bài có mấy câu? - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có - HS nghe thể khó đối với HS nhấm nháp, nhảy, mơn mởn. - GV hướng dẫn HS đọc theo từng câu + GV chia VB thành 3 khổ thơ - HS nối tiếp nhau đọc các câu + HS đọc đoạn theo nhóm. thơ HS đọc cả bài 3. Bài tập - HS đọc bài trong nhóm Viết lại các từ sai chính tả cho đúng chính tả - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. Ghế đá gi nhớ ghẹ bể + 2 HS đọc cả bài. Kê tủ cì cọ kẽ lá HS lắng nghe Nghi ngờ Mĩ nghệ Nghã ba Lá tre tre ô chả cá . Gia dẻ Giá đỗ Ra đi Xa lạ Ní do Lo nghĩ 4. Luyện viết chính tả - HS trả lới GV đọc mẫu 3 câu đầu GV đọc GV nhận xét và sưa sai một số bài HS viết vào vở ___________________________________
  16. Thứ Sáu ngày 03 tháng 05 năm 2024 Tiếng Việt: BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA (TIẾT 1+2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; - Hiểu nghĩa các từ cứu hoả, ủng, găng, hoả hoạn và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hỏa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - HS nhắc lại.
  17. - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thử vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Có chuyện gì đang xảy ra? + Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nêu câu b. Chúng ta phải làm gì khi cả hoả hoạn? trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. - Hét to để bảo cho mọi người biết, cùng thoát hiểm; Gọi ngay số 114 + GV có thể có thêm những gợi ý để HS cho cơ quan phòng cháy, chữa cháy, thảo luận và trả lời câu hỏi: Người ta phải cứu nạn: Tìm cách thoát ra khỏi đám làm gì khi có hoả hoạn? chảy,... + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Lính cứu hoả. 2. Hình thành kiến thức mới * Đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB Lính cứu hoả. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc câu. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (chuông, sẵn sàng,...). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Những người lính cứu hoả/ lập tức mặc quần áo chữa cháy,/ đi ủng,/ đeo găng,/ đội mũ rồi nhanh chóng ra xe; - HS đọc đoạn. Những chiếc xe cứu hoả màu đỏ/ chứa đầy
  18. nước,/ bật đèn báo hiệu,/ rủ còi chạy như bay đến thời có cháy.) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ra xe; đoạn 2: tiếp theo đến của người dân; đoạn 3: phần còn lại). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ dùng trong bài (ủng: giày cổ cao đến gần hoặc quá đầu gối, dùng để đi trong mưa, nước, lội bùn, găng: dụng cụ chuyên (cho lính cứu hoả) đeo vào tay, chống được - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB. cháy; hoả hoạn; nạn cháy). GV có thể sử dụng hình ảnh để giải thích nghĩa của những từ ngữ chỉ vật dụng của người lĩnh cứu hoả. + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài:13’ - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm trả lời cho từng câu hỏi. hiểu VB và trả lời các câu hỏi. - Đại diện một số nhóm trình bày câu a. Trang phục của lính cứu hoả gồm những trả lời. Các nhóm khác nhận xét,
  19. gì? đánh giá. b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách nào? c. Em nghĩ gì về những người lính cứu hoả? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Trang phục của lính cứu hoả gồm quần áo chữa cháy, từng gắng và mũ. b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước. - GV gợi ý cho HS dựa vào bài đọc để xác định những phẩm chất của người lính cứu hoả làm chúng ta yêu mến như: nhanh nhẹn, không sợ nguy hiểm, sẵn sàng cứu tính mạng, tài sản của dân,... Đồng thời khuyến khích HS tự do suy nghĩ, tưởng tượng theo cách riêng của các em để câu trả lời phong phú hơn. 3.2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b và c ở mục 3 (17’) - HS quan sát và viết câu trả lời vào - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi vở. b và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. b. Lính cứu hoả đập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước. c. Câu trả lời mở.
  20. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS nhắc lại những nội dung đã học . HS. HS nêu ý kiến về bài học 4. Vận dụng trải nghiệm: 5’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ________________________________________ BUỔI CHIỀU: Luyện Tiếng Viêt LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này 2. Năng lực chung - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3. Phẩm chất - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát HS hát 2 . Luyện đọc Cậu bé và đám cháy