Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung

docx 49 trang Diệp Thảo 15/09/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_34_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung

  1. TUẦN 34 ( A ) Thứ Hai ngày 6 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt: BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA ( T 3 + 4 ) TIẾT 3 1. Kết nối: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Khám phá 2.1.Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (17’) - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để phù hợp và hoàn thiện câu. chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - Đại diện một số nhóm trình bày kết - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình quả. bày kết quả. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Giống như xe cứu hoả, xe cứu thương cũng có đèn báo hiệu. b. Chúng ta cần bảo vệ tài sản của nhà - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. trường. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2.2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ - HS quan sát tranh. trong khung để nói theo tranh (16’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS làm việc nhóm, quan sát tranh quan sát tranh. và trao đổi theo nội dung tranh, có - GV giải thích cho HS nghĩa của các từ dùng các từ ngữ đã gợi ý. ngữ gợi ý. - Một số HS trình bày kết quả nói theo - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh. tranh và trao đổi trong nhóm theo nội
  2. dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. TIẾT 4 2.3. Nghe viết (17’) - Chú ý. - GV đọc to đoạn văn. (Chuông báo cháy vang lên. Xe cứu hoả bắt đền báo hiệu, rú còi, chạy như bay đến nơi có cháy. Các chú lính cứu hoả dùng vòi phun nước đập tắt đám cháy.) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm cách. bút đúng cách. - HS viết. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Chuông báo cháy/ vang lên./ Xe cứu hoả bật đèn báo hiệu,/ rú còi,/ chạy như bay đến nơi có cháy./ Các chú lính cứu hoả/ dùng vòi phun nước/ dập tắt đám cháy.). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra soát + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2.4. Chọn vẫn phù hợp thay cho ô vuông - Một số (2-3) HS lên trình bày kết (12’) quả trước lớp (có thể điền vào chỗ
  3. - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng trống của từ ngữ được ghi trên bảng). phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó - GV nêu nhiệm vụ, HS làm việc nhóm cả lớp đọc đồng thanh một số lần đôi HS chia nhỏ và trao đổi về hình vẽ. để tìm những vần phù hợp - Đại diện một số nhóm nói tên hình 2.5. Đặt tên cho hình (8’) do nhóm đặt. Các em có thể nói thêm - GV yêu cầu HS chia nhỏ và trao đổi về lí do đặt tên đó hình vẽ. - Các HS khác nhận xét, đánh giá. GV có thể gợi ý: HS chú ý đến các chi - HS nhắc lại những nội dung đã học. tiết trong hình người lính cứu hoả: trang phục, thân hình khoẻ mạnh, khuôn nhặt đen sạm vì khói,... 3. Vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________________ Toán Bài 38:ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.
  4. - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). Thực hiện tính trog trường hợp có hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các tình huống thực tế). - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính logic. - Thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) - Trò chơi Bắn tên - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi. (HS đọc 1 phép tính cộng hoặc trừ trong phạm vi 10 và người được bắn trả lời đáp án) - GV nhận xét. 2. 2.Thực hành - luyện tập: 28’ * Bài 1: Những phép tính nào có kết quả
  5. bằng 8 ? - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh. - HS nêu yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính - HS quan sát tranh. trong hình vẽ. - HS thực hiện các phép tính vào vở. - Yêu cầu HS tìm các phép tính có kết quả bằng 8. - HS quan sát, trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. * Bài 2: GV gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS -1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài toán. thực hiện phép tính ở trên các chú thỏ và cách sắp xếp thỏ vào chuồng. - HS quan sát tranh, lắng nghe GV - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính hướng dẫn. trong hình vẽ và xếp thỏ vào các chuồng. - Yêu cầu HS tìm chuồng có 2 chú thỏ. - HS thực hiện phép tính vào vở và xếp thỏ vào các chuồng tương ứng. - HS phát hiện được 2 chú thỏ mang - GV nhận xét, bổ sung. phép tính (5+2) và (10-3) có kết quả là 7 nên cùng chạy vào chuồng số 7. * Bài 3: Số? - GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, - HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài. hướng chỉ của các mũi tên để rút ra quy luật: Mỗi số ở hàng trên là tổng của 2 số hàng dưới liền kề. - HS lắng nghe.
  6. - Hướng dẫn HS làm thêm để tìm ra số thích hợp (3+1) - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy? - GV cho HS làm phần còn lại. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” để sửa bài. - Số 4. - GV cùng HS nhận xét. - HS làm vào vở. * Bài 4: >; <; = ? - HS tham gia trò chơi. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện nhẩm các phép tính rồi thực hiện so sánh. - Yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS chia sẻ. - HS nêu yêu cầu bài. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. * Bài 5: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS - HS làm bài. thực hiện các phép tính trên bướm và đậu - HS chia sẻ. vào bông hoa tương ứng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm bài. - HS nêu yêu cầu bài. - GV tổ chức trò chơi “Chú bướm thông - HS lắng nghe. minh” để sửa bài, tìm ra số bướm đậu ở mỗi bông hoa. - GV nhận xét. - HS làm bài nhóm đôi.
  7. - HS tham gia chơi. 4. Vận dụng trải nghiệm:2’ - HS lắng nghe. - NX chung giờ học - GV mời HS nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________________ Thứ Ba ngày 7 tháng 5 năm 2024 Toán BÀI 38: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). Thực hiện tính trog trường hợp có hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát. Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
  8. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các tình huống thực tế). - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính lôgic. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) - Trò chơi Rung chuông vàng - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp Câu 1: Viết những số bé hơn 7 cùng chơi. Câu 2: Hôm nay là thứ tư thì hôm qua là thứ mấy? Câu 3: 7 + 2 = ? Câu 4: 4 + 3 7 2. Thực hành - luyện tập: 28’ * Bài 1: Xếp que tính. a) Em hãy xếp que tính thành các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo hình dưới đây. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu bài toán. - Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS dùng que tính thực hiện xếp - HS thực hiện xếp. các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - Yêu cầu HS chia sẻ. - HS chia sẻ kết quả. - GV nhận xét, bổ sung. b) Với 5 que tính, em xếp được những số nào trong các số trên? - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát,
  9. đôi. đếm số que tính ở mỗi số rồi tìm ra -Yêu cầu HS chia sẻ. được số xếp được bằng 5 que tính. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - Các số: 2, 3, 5 * Bài 2 - GV gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - 1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS - HS quan sát tranh, lắng nghe GV đổi chỗ 1 que tính để tạo thành phép tính hướng dẫn. đúng. - HS thảo luận nhóm đôi và thực - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện. hiện. a) đổi số 3 thành số 2 - Yêu cầu HS chia sẻ. b) đổi số 9 thành số 0. - GV và HS nhận xét, bổ sung. * Bài 3. Thỏ và cà rốt. - GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của - HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài. bài. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS thực hiện cộng hai số ở hai cửa tương ứng để có kết quả là 10. - HS làm bài. - Yêu cầu HS thực hiện. - Có hai cách đi để thỏ lấy được cà - Yêu cầu HS chia sẻ. rốt: 2+8= 10 và 3+7=10 - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” để - HS chơi sửa bài. - GV và HS nhận xét. 4. Vận dụng trải nghiệm: 2’ - Hôm nay em được học bài gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Ôn tập bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________ Tiếng việt Bài 3: LỚN LÊN BẠN LÀM GÌ ? (TIẾT 1+2)
  10. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu đối với bạn bè và với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Nối tiếp : (5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại. về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhỏ để trả lời câu hỏi.(Mỗi người + Một số (2-3) HS trả lời câu trong hình làm nghề gì ?) hỏi. Các HS khác có thể bổ sung + GV và HS thống nhất nội dung câu trả nếu câu trả lời của các bạn chưa lời, sau đó dẫn vào bài thơ Lớn lên bạn đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. làm gì ? 2. Khám phá 2.1. Đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - HS đọc câu.
  11. lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS (lớn lên, thuỷ thủ, lái tàu, sóng dữ). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. - HS nhận biết khổ thơ. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - HS đọc đoạn. khó trong bài thơ (thuỷ thủ: người làm việc trên tàu thuỷ; sóng dữ: Sóng lớn và + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi nguy hiểm, đầu bếp: người nấu ăn ( HS đọc một khổ thơ. Các bạn thưởng chỉ người chuyên làm nghề nấu nhận xét, đánh giá. ăn); gieo: rắc hạt giống xuống đất để cho + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài mọc thành cây (gieo hạt: ý chỉ trồng trọt). thơ. + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Lớp học đồng thanh cả bài - HS đọc cả bài thơ thơ. 2.2.Tìm trong khổ thơ thứ hai và thứ ba - HS làm việc nhóm, cùng đọc những tiếng có vần at, ep, êp lại khổ thơ thứ hai và thứ ba và - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng tìm tiếng có vần at, ep, êp. đọc lại khổ thơ thứ hai và thứ ba và tìm - HS viết những tiếng tìm được tiếng có vần at, ep, êp. vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời (hạt, đẹp, bếp). TIẾT 2 3. Luyện tập 3.1. Trả lời câu hỏi: 15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm hiểu hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. bài thơ và trả lời các câu hỏi. a. Bạn nhỏ muốn trở thành thuỷ thủ để - HS làm việc nhóm (có thể đọc làm gì? to từng câu hỏi), cùng nhau trao b. Bạn nhỏ muốn trở thành đầu bếp để làm đổi và trả lời từng câu hỏi. gì?
  12. c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn làm - Một số HS trình bày câu trả nghề gì? lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời . a. Bạn nhỏ muốn là thủy thủ để lái tàu vượt sóng dữ, băng qua nhiều đại dương. b. Bạn nhỏ muốn là đầu bếp để làm những chiếc bánh ngọt thật đẹp, nấu món mì siêu ngon c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn là nông dân, trồng lúa. - HS đọc. 3.2. Học thuộc lòng (7’) - HS nhớ và đọc thuộc lòng. - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. - Một HS đọc thành tiếng hại khổ thơ cuối. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. Chú ý để lại - HS thảo luận nhóm, mỗi HS những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS nêu ý kiến của mình. thuộc lòng hai khổ thơ này. - Một số HS nói trước lớp. 3.3. Trao đổi: Lớn lên, em muốn làm nghề gì ? Vì sao ? (10’) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, mỗi HS nêu ý kiến của mình. - GV và HS nhận xét, đánh giá. Lưu ý: Trước khi HS thảo luận nhóm, GV có thể gợi ý một số nghề nghiệp đã nêu - HS nhắc lại những nội dung đã trong phần khởi động và trong bài thơ. học. Tuy nhiên, không nên áp đặt HS phải lựa - HS lắng nghe chọn một trong những nghề đó. Cần tạo không khí cởi mở, tôn trọng ý kiến riêng
  13. của từng cá nhân. 4. Vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài thơ về thiên nhiên hoặc cuộc sống xung quanh để chuẩn bị cho bài học sau . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________________ BUỔI CHIỀU Thứ 3 ngày 7 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: CA NGỢI CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sơ kết hoạt động tuần 31, về những ưu khuyết điểm để khắc phục trong tuần tới. - Triển khai kế hoạch tuần 32. - HD thực hiện an toàn giao thông - HS thấy được lợi ích của cây xanh cải tạo môi trường thiên nhiên, cung cấp bóng mát, đem lại bầu không khí trong lành và niềm vui cho con người. 2. Năng lực chung: - Biết chia sẻ nói về cảnh đẹp quê hương em. - Học sinh nắm được môth số cảnh đẹp ở quê hương mình. 3. Phẩm chất: - Học sinh biết yêu quý cảnh đẹp quê hương mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
  14. Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - Cả lớp hát. a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 31 Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ - HS theo dõi. bản sau: 1. Nề nếp:................................................... 2. Học tập: ................................................. 3. Công việc khác:....................................... b. Kế hoạch tuần 32 - HS thực hiện. 1. Nề nếp - HS đi học chuyên cần, đúng giờ. - Về mặc đồng phục đầy đủ. - Về việc thực hiện các hoạt động đội sao: thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả giáo dục. - VS cá nhân, lớp tốt. 2. Học tập - Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. - Tăng cường rèn kĩ năng đọc. - Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. - Nâng cao chất lượng đại trà. - Tăng cường rèn luyện HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. - Phát huy phong trào đôi bạn cùng tiến. - Hướng dẫn thực hiện tốt an toàn giao thông. - Phát huy những mặt tốt đã đạt được trong tuần qua.
  15. - Khắc phục những hạn chế đã chỉ ra. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Ca ngợi cảnh đẹp quê hương em. HĐ1: Khởi động - HS hát, vận động. - GV cho HS nghe nhạc bài hát : Bài hát trồng cây. - HS hát và vận động phụ họa. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Gieo - HS thực hiện. hạt nảy mầm. - Trò chơi và cách chơi. - HS thực hành chơi. HĐ2 :Tham quan một số cảnh đẹo ở trong xã . - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS hoạt động, việc làm chăm sóc & bảo vệ cây xanh công trình măng non của lớp và cây xanh trong vườn trường. *Cách tiến hành : Tổ 1: Quét dọn và nhặt rác xung quanh vườn trường. - Các tổ nhận nhiệm vụ và thực hiện. Tổ 2: Tưới cây hoa. Tổ 3: Nhổ cỏ xung quanh bồn hoa. HĐ3: Tổng kết, đánh giá: + Sau khi làm xong các em thấy trên sân trường như thế nào? + Cây xanh mang lại lợi ích gì cho chúng - HS trả lời. ta - GV tổng kết, khen nhóm, HS trả lời tốt. - Kết luận chung : + Ở trong vườn trường em có rất nhiều loại cây : xoài, phượng vĩ ,bằng lăng ,xoan đâu, - HS lắng nghe. hoa giấy, các loại hoa , .... nên em cần chăm sóc cây thật chu đáo: nhổ cỏ, tưới nước, bón phân, bắt sâu, tỉa cành, các cây
  16. non mới trồng chúng ta rào cọc, bón phân tưới nước hằng ngày. + Hăng hái và tích cực tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây xanh thường xuyên theo sự phân công của LĐ, nhà trường, của lớp. + Trồng cây xanh, ngoài những ích lợi về kinh tế, cây xanh còn đem lại bóng mát cho chúng em sinh hoạt, học tập & vui chơi; bảo vệ được môi trường: xanh - sạch - đẹp. - HS Lắng nghe, ghi nhớ những việc nên làm & cần phải làm ngay để chăm sóc và bảo vệ cây xanh. Tránh xa những hành vi không tốt như phá hoại, trèo cây, bẻ cành, đốt rác dưới gốc cây, chăm sóc cây được phân công không chu đáo làm cây chậm lớn, không phát triển hoặc chết. 3. Tổng kết, dặn dò. - GV tổng kết tiết học. _______________________________________________ Kĩ năng sống: KĨ NĂNG KHI ĐI GIÃ NGOẠI ______________________________________________ Thứ Tư ngày 08 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần inh hay uynh và dấu thanh để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở.
  17. - Sắp xếp, chọn và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng đọc,viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính,đèn soi. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - HS múa hát GV cho HS múa hát một bài 2. Luyện tập(30 phút) Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + báo hiệu, gà gáy, bắt đầu, một, ngày mới - HS thực hiện + Linh, một, là siêng năng, cô bé, chăm chỉ, và - HS trình bày + bông cải, những, nhuộm vàng, cả cánh đồng, nở rộ. - Y/C HS làm việc nhóm đôi - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: + Gà gáy báo hiệu một ngày mới bắt đầu. - HS viết + Linh là một cô bé chăm chỉ và siêng năng. + Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả
  18. cánh đồng. - Y/c HS viết câu vào vở. Hoạt động 2: Điền inh, uynh và dấu thanh thích hợp? thông m . thủy t . kh .. tay phụ h .. - HS thực hiện - Y/c HS làm vào vở - HS trình bày - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: Thông minh, thủy tinh, khuỳnh tay, phụ huynh TIẾT 2 Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Con gì chỉ thích yêu hoa Ở đâu hoa nở dù xa vẫn tìm - 2-3 HS đọc Tháng năm cần mẫn ngày đêm - HS viết Chắt chiu một quý lặng im tặng đời. - Gọi HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. 3. Vận dụng trải nghiệm(2’): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________________
  19. Tự nhiên xã hội BÀI 27: THỜI TIẾT LUÔN THAY ĐỔI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và nếu được các biểu hiện của thời tiết khi trời nắng, trời mưa. - Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay râm mát; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão. - Thực hiện được việc sử dụng trang phục và lựa chọn hoạt động phù hợp với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ; có ý thức tự giác chuẩn bị trang phục và đồ dùng cần. thiết khi thời tiết thay đổi. 2. Năng lực chung: -Tự chủ, tự học: phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3’ - GV cho HS chơi trò chơi: "Gió thổi?" - HS chơi trò chơi và dẫn dắt HS vào bài học. - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Hình nào thể hiện trời nóng trời lạnh? - HS quan sát hình và trả lời câu + Vì sao em biết? HS trả lời trước lớp. hỏi - GV hỏi HS: + Thời tiết ngày hôm nay như thế nào - HS nhận xét (nóng, lạnh, mưa, gió,...)? + Em có mặc trang phục phù hợp không? - HS trả lời
  20. - GV mời một số bạn mặc trang phục đẹp và phù hợp với thời tiết lên trước lớp để - HS trả lời cả lớp cùng quan sát, học hỏi (5-7 HS). Yêu cầu cần đạt: HS mô tả được hiện tượng nóng, lạnh của thời tiết và thực - HS thực hiện hiện được việc sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động và thời tiết nhằm giữ cho cơ thể khoẻ mạnh. 1. 3. Luyện tập - Thực hành 20’ - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 - GV chuẩn bị trước các hình ảnh (giống - HS hoạt động theo nhóm 4-6. như các biểu tượng thời tiết trong các bản tin dự báo thời tiết trên truyền hình, lấy - HS thuyết minh các hình ảnh dự báo thời tiết cả một tuần trên tivi ghi rõ ngày, tháng, cụ thể để HS thuyết minh như thật) thể hiện các hình thái thời tiết khác nhau (nắng, nóng, chiều tối có giông... nhiều mây, mưa to, gió mạnh,...). - Nhiệm vụ của HS là nhìn vào hình ảnh, nếu được tình hình thời tiết trong ngày, gợi ý được trang phục và các hoạt động phù hợp với tình hình thời tiết hôm đó, Nên cho các nhóm bốc thăm để tránh nhiều nhóm cùng lựa chọn thuyết minh về một kiểu thời tiết. Các nhóm sẽ trao đổi, cử đại diện có khả năng thuyết trình tốt nhất lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các dấu - Nhận xét, bổ sung. hiệu thời tiết, biết lựa chọn các hoạt động và trang phục phù hợp với thời tiết, đồng thời nhắc nhở các bạn và người thân cũng thực hiện. Thực hành