Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_35_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chung
- TUẦN 35 Thứ Hai, ngày 13 tháng 5 năm 2024 Toán BÀI 39: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 ( số có hai chữ số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích, xếp số thứ tự, so sánh. - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, Tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Rèn luyện tư duy. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. - Phát triển - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán. -Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1, bảng con, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:5’ Trò chơi - Ô cửa may mắn - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp - Viết kết quả đúng cho từng phép tính sau mỗi ô cùng chơi . cửa.
- 13 + 3 = ... 48 - 4 = .... 98 – 2 = ... 74 - 34 = ..... - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ * Bài 1: Số? Tiếp sức đồng đội - GV yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc. - GV gợi ý hs: Số nào cộng với 5 bằng 6? - HS: 1 Vậy 4+ 3 bằng mấy? - HS: 7 Tương tự 2 + mấy bằng 7? - HS: 5 4 cộng mấy bằng 6? - HS: 2 - GV yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút . - GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp - HS chơi sức đồng đội để sửa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ - HS lắng nghe. các số có hai chữ số. * Bài 2: Tính - GV yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc. - GV cho HS tính kết quả các phép tính ở mỗi ngôi sao. - GV hỏi: Nhận xét kết quả của từng phép tính, tìm ngôi sao ghi kết quả lớn hơn 26. - HS trả lời. - GV cho HS làm. - GV mời HS lên bảng chia sẻ. - Làm vào vở BT. - GV cùng HS nhận xét: Phép tính có kết quả lớn - HS nêu miệng. hơn 26 là ngôi sao: - HS nhận xét bạn. 30 + 10= 40 47- 7= 40 50 + 5= 55 * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- - Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu được - HS nêu tình huống. Yêu cầu HS đọc to bài toán. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu gì? + Làm thế nào để tính được số cây hoa hồng - HSTL chưa nở? - HSTL - GV cho HS chia sẻ. - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính, học sinh còn lại viết vào vở. - HS phép tính trừ. - GV yêu cầu học sinh nhận xét, GV nhận xét. - HS: 75- 52= 23 - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: + Còn bao nhiêu cây hoa hồng chưa nở hoa? - HS nhận xét. - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời. * Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu được tình huống. Yêu cầu HS đọc to bài toán. - HS viết câu trả lời vào vở. - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + Bài toán cho biết gì? - HS nêu yêu cầu. + Bài toán yêu cầu gì? - HS quan sát tranh và đọc to. + Làm thế nào để tính được cả hai lớp có bao nhiêu bạn tham gia buổi cắm trại? - Gv cho HS chia sẻ. - HS thảo luận nhóm đôi. - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính, - HS trả lời. học sinh còn lại viết vào vở. - GV yêu cầu học sinh nhận xét, GV nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý:
- + Cả hai lớp có bao nhiêu bạn cùng tham gia - HS trả lời. buổi cắm trại? - HS nêu phép tính: 32+35= 67 - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - HS nhận xét bạn. - Nhận xét chung giờ học. - HS viết câu trả lời vào vở. - Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng - HS lắng nghe và thực hiện. trừ không nhớ các số có hai chữ số. Tiếng Việt ÔN TẬP ( T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Đất nước và con người thông qua thực hành đọc một đoạn thơ và nhận biết tên riêng, cách viết tên riêng; thực hành nói về quê hương hoặc nơi HS đang sống và viết sáng tạo trên cơ sở nội dung đã nói; thực hành kĩ năng viết đúng chính tả; thực hành đọc một văn bản tự chọn hay quan sát tranh về đất nước, con người Việt Nam, nói cảm nghĩ về văn bản đã đọc hoặc tranh đã quan sát. - Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông quan một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- - GV cho 1 số HS. - HS hát. - GV dẫn dắt vào bài học. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành: 1: Đọc đoạn thơ, xác định tên riêng và cách - HS làm việc nhóm đôi, trao đổi. viết chính tả tên riêng:11’ - HS làm việc nhóm đôi, trao đổi để xác định: - Một số (2-3) HS trình bày kết Trong đoạn thơ trên, những từ ngữ nào là tên quả trước lớp . riêng? Em còn biết những tên riêng thảo trong các văn bản đã học? Điều gì cần nhớ - Một số HS khắc nhận xét, đánh khi viết tên riêng? giá. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm bài tập của HS và thống nhất với HS câu trả lời phù - HS lắng nghe. hợp. - GV nhấn mạnh để HS ghi nhớ: Cần viết hoa tên riêng. 2. Nói về quê em hoặc nơi em đang sống:11’ - GV nêu nhiệm vụ và yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. - HS làm việc nhóm đôi để thực - GV có thể gợi ý HS trong từng nhóm đôi hiện nhiệm vụ. nói về quê hương hoặc nơi mình đang sống: - Một số HS lên trình bày trước Quê em ở đâu ? lớp, nói về quê hương hoặc nơi Em đang sống ở đâu ? mình đang sống. Một số HS khác Quê em, nơi em đang sống có những gì đáng nhận xét, đánh giá. chú ý ,thú vị , đáng nhớ? Tình cảm của em đối với quê hương hoặc nơi em đang sống như thế nào? ... Lưu ý - HS có thể chỉ chọn một số nội dung để nói, không nhất thiết phải nói hết các nội dung được gợi ý. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cảm nghĩ chân thành hay những
- ý tưởng độc đáo, sáng tạo. 3: Viết 1 - 2 câu đã nói ở mục trên:10’ - GV hướng dẫn từng HS tự viết 1 - 2 câu về - HS tự viết 1 - 2 câu về quê quê hương hoặc nơi mình đang sống theo suy hương hoặc nơi mình đang sống nghĩ riêng của mình. Nội dung viết cũng có theo suy nghĩ riêng của mình. thể dựa vào những gì mà các em đã nói trong nhóm đôi, kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn đã trình bày trước lớp. - GV nhận xét một số bài, khen ngợi một số HS viết hay, sáng tạo. TIẾT 2 4: Viết đúng chính tả (những câu không dùng dấu câu, không viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng) vào vở: 25’ - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm đôi, trao đổi đôi, trao đổi để xác định lỗi dấu câu, lỗi viết để xác định lỗi dấu câu, lỗi viết hoa trong hai câu (a. nam và hà là học sinh hoa trong hai câu. lớp 1; b. những người lính cứu hoả rất dũng cảm.) - Một số HS trình bày kết quả. GV thống - HS viết đúng chính tả những câu nhất với HS phương án đúng. GV nhấn mạnh này vào vở. để HS ghi nhớ: Cần viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa chữ cái đầu trong mỗi tiếng tạo nên tên riêng; nhớ dùng dấu câu đánh dấu kết thúc câu. - GV nhận xét một số bài và có một số nhận xét, đánh giá. 5: Đọc mở rộng:7’ - Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ - HS làm việc nhóm đôi hoặc cho HS tìm đọc một cuốn sách hoặc một tập nhóm 4. Các em nói với bạn về thơ về đất nước, con người Việt Nam, GV có những điều các em biết thêm từ thể chuẩn bị một số cuốn sách và tập thơ phù những gì đã đọc.
- hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc, xem ngay tại lớp. - GV có thể nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS - Một số (3 – 4) HS trình bày trao đổi: trước lớp về những điều các em Nhờ đâu em có được cuốn sách (tập thơ) này biết thêm được nhờ đọc sách. ? Cuốn sách (bài thơ trong tập thơ) viết về cái gì ? Có gì thú vị, đáng chú ý trong cuốn sách bài thơ em vừa đọc? - Một số HS khác nhận xét, đánh - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi giá. những HS chia sẻ được những ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi. 4. Vận dụng trải nghiệm:3’ - GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, - HS lắng nghe. khen ngợi, động viên HS. Thứ Ba, ngày 14 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP ( T3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện đơn giản , có lời thoại. - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Bước đầu hình thành viết câu văn. 2. Năng lực chung: - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp hát. - HS hát. 2. Luyện đọc - GV viết bài lên bảng Đọc : Câu chuyện về chú vở quăn queo Hùng là một cậu bé tính tình cẩu thả. Sách vở của cậu cứ một thời gian lại quăn queo, dây đầy mực bẩn. Một hôm, sau khi học xong, Hùng - HS đọc thầm bài. gục xuống bàn thiếp đi. Trong mơ, cậu thấy sách vở nói chuyện với nhau sẽ bỏ đi vì cậu chủ chẳng biết quý trọng mình, để mình bẩn thỉu, nhăn nheo khiến cho các bạn khác cười chê. Nói rồi, tất cả kéo nhau đi. Hùng sợ quá đuổi theo nhưng chẳng được. Cậu giật mình tỉnh giấc. Từ đó, Hùng có ý thức giữ gìn sách vở cẩn thận, luôn vuốt phẳng phiu mỗi khi dùng. - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc câu. Luyện đọc đoạn. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp. - HS luyện đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp câu. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS 3. Viết vở - HS luyện đọc nối tiếp đoạn. Hướng dẫn viết: HS viết 3 câu đầu của bài. - Một số HS đọc. - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - 2 HS đoc. + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng. + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết.
- - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 4. Vận dụng trải nghiệm (2’) - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS viết vào vở ô li. H: Bài thơ trên nói lên điều gì? - HS trả lời. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà. TIẾT 2 1. Khởi động (3 phút) - GV cho HS hát một bài. - HS hát. 2. Luyện tập (30 phút) 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + theo mẹ, đàn hươu nai,chạy, ra bờ suối. - HS trả lời. + những, đang nhảy nhót, cành cây, trên, con - HS trình bày. chim ngói - Yêu cầu HS sắp xếp. - Gọi HS trình bày kết quả. - GV đưa ra đáp án: - HS thực hiện. + Đàn hươu nai chạy theo mẹ ra bờ suối. - HS trình bày. + Những con chim ngói đang nhảy nhót trên cành cây. HS viết vào vở. - Yêu cầu HS viết câu vào vở. 2. Điền vần ich hay it? - HS viết ph nước về đ con v . quả m – - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi HS trình bày kết quả. - GV đưa ra đáp án: - HS thực hiện. Phích nước, con vịt, về đích, quả mít. - HS trình bày. 3. Chép đoạn thơ sau Mẹ ốm bé chẳng đi đâu Tre Tháng chạp là tháng trồng khoai - HS lắng Trenghe. cho bóng dỡn Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi Trên lưng bò vàng Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Súng nhựa bé cất đi rồi Mây giờ tre mệt Tháng ba cày vỡ ruộng ra
- Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà. Bóng nằm ngủ ngoan. Tháng tư làm mạ mưa sa đầy đồng. Mẹ ốm bé chẳng vòi quà Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra. - Gọi HS đọc. - Yêu cầu HS viết câu vào vở. 3. Vận dụng trải nghiệm (2’) - GV hệ thống kiến thức đã học. Liên hệ thực tế HS . - Dặn HS ôn lại bài ở nhà. Tự nhiên xã hội BÀI 27: THỜI TIẾT LUÔN THAY ĐỔI (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và nếu được các biểu hiện của thời tiết khi trời nắng, trời mưa. - Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay râm mát; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão. - Thực hiện được việc sử dụng trang phục và lựa chọn hoạt động phù hợp với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ; có ý thức tự giác chuẩn bị trang phục và đồ dùng cần. thiết khi thời tiết thay đổi. 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học: phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Khởi động:3’
- - GV cho HS chơi trò chơi: "Gió thổi?" và - HS chơi trò chơi. dẫn dắt HS vào bài học. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Hình nào thể hiện trời nóng trời lạnh? - HS quan sát hình và trả lời câu + Vì sao em biết? HS trả lời trước lớp. hỏi. - GV hỏi HS: + Thời tiết ngày hôm nay như thế nào - HS nhận xét. (nóng, lạnh, mưa, gió,...)? + Em có mặc trang phục phù hợp không? - HS trả lời. - GV mời một số bạn mặc trang phục đẹp và phù hợp với thời tiết lên trước lớp để - HS trả lời cả lớp cùng quan sát, học hỏi (5-7 HS). Yêu cầu cần đạt: HS mô tả được hiện tượng nóng, lạnh của thời tiết và thực - HS thực hiện. hiện được việc sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động và thời tiết nhằm giữ cho cơ thể khoẻ mạnh. 2. 3. Luyện tập - Thực hành 20’ - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4. - GV chuẩn bị trước các hình ảnh (giống - HS hoạt động theo nhóm 4-6. như các biểu tượng thời tiết trong các bản tin dự báo thời tiết trên truyền hình, lấy - HS thuyết minh. các hình ảnh dự báo thời tiết cả một tuần trên tivi ghi rõ ngày, tháng, cụ thể để HS thuyết minh như thật) thể hiện các hình thái thời tiết khác nhau (nắng, nóng, chiều tối có giông... nhiều mây, mưa to, gió
- mạnh,...). - Nhiệm vụ của HS là nhìn vào hình ảnh, nếu được tình hình thời tiết trong ngày, gợi ý được trang phục và các hoạt động phù hợp với tình hình thời tiết hôm đó, Nên cho các nhóm bốc thăm để tránh nhiều nhóm cùng lựa chọn thuyết minh về một kiểu thời tiết. Các nhóm sẽ trao đổi, cử đại diện có khả năng thuyết trình tốt nhất lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các dấu - Nhận xét, bổ sung. hiệu thời tiết, biết lựa chọn các hoạt động và trang phục phù hợp với thời tiết, đồng thời nhắc nhở các bạn và người thân cũng thực hiện. Thực hành HĐ1 - GV cho HS thảo luận nhóm 4 về nội dung 3 hình trong SGK. - Đại diện các nhóm lên trình bày nội - HS thảo luận nhóm 4. dung hình và rút ra kết luận về cách mặc trang phục phù hợp với thời tiết để đảm - Các nhóm sẽ trao đói, cử đại diện bảo sức khoẻ có khả năng thuyết trình tốt nhất + Mặc quần áo thoáng mát, cộc tay khi lên trình bày trước lớp. thời tiết nóng, mặc đồ bơi khi đi biển hoặc đi bơi ở bể bơi. - Các nhóm khác sẽ quan sát, nhận + Mùa đông nên mặc áo ấm, áo khoác xét và bổ sung cho các nhóm lên dày, đội mũ, đi găng tay, giấy cao cổ, vì trình bày. khi thời tiết quá lạnh. - GV cho HS liên hệ với thời tiết ngày hôm nay: trời nóng hay trời lạnh? Cách
- mặc (trang phục) của các bạn trong lớp đã phù hợp chưa? - HS liên hệ. - Yêu cầu cần đạt: HS nêu được cách mặc phù hợp với trời nóng, lạnh và giải thích được tại sao. HĐ 2. - GV hướng dẫn HS cách quan sát và theo dõi thời tiết trong tuần để hoàn thành vào vở theo mẫu phiếu. - GV nhận xét - HS cách quan sát và theo dõi thời - Yêu cầu cần đạt: HS biết cách theo dõi tiết trong tuần. và ghi chép vào phiếu một cách đầy đủ và khoa học. - HS lắng nghe. * Đánh giá - HS biết cách chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ bản thân khi thời tiết thay đổi và nhắc nhở các bạn và người thân cùng thực hiện - Đóng vai: GV cho HS quan sát hình - HS thực hiện. tổng kết cuối bài, thảo luận để trả lời câu hỏi: Trong hình về những ai? Đang làm gì? (Minh và bà, bà chuẩn bị đi - HS đóng vai theo tình huống. làm đồng). Minh đã nói gì với bà? Tại sao? (Minh dặn bà về sớm, vì trời mưa giông buổi - HS nhận xét. chiều tối). - HS trả lời. - GV nhận xét. - GV cho HS liên hệ thực tế việc theo dõi thời tiết và quan tâm đến người thân. 4. Vận dụng trải nghiệm:3’ - HS lắng nghe. - GV phát phiếu, yêu cầu HS quan sát bầu - HS liên hệ thực tế. trời và theo dõi thời tiết rồi điền vào phiếu theo mẫu. - HS lắng nghe.
- - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. BUỔI CHIỀU: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. KỂ CHUYỆN BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi tham gia hoạt động này. HS có khả năng: - Học tập tấm gương đạo đức của Bác Hồ, điều chỉnh bản than để trở thành con ngoan, trò giỏi, đội viên tốt; Kính yêu Bác Hồ. 2. Năng lực chung: - Được tham gia trải nghiệm như: Đọc thơ, hát, kể chuyện về Bác Hồ. - Góp phần hình thành và phát triển cho học sinh năng lực giao tiếp, năng lực tự chủ. II. CHUẨN BỊ: - Các bài hát về Bác Hồ. - Một số tranh, ảnh minh họa. - Một số bài thơ, truyện về Bác Hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ. - HS chào cờ. - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong - HS lắng nghe. tuần 34, kế hoạch trong tuần 35. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cho HS hát bài “ Nhớ ơn Bác ” - HS lắng nghe và hát. - Trò chuyện : + Các em vừa hát bài hát gì ? - HS lắng nghe. + Bài hát nói về ai ?
- + Ai biết về Bác Hồ rồi kể cho cô và cả lớp cùng - HS lắng nghe và nêu nội nghe nào? dung từng bức tranh. HĐ1: Giới thiệu về Bác Hồ - Cho HS xem ảnh Bác Hồ. - Chúng mình vừa được xem hình ảnh về ai ? - HS lắng nghe và trả lời - Lớp mình có bạn nào biết về ngày sinh nhật Bác chưa? * Cô giới thiệu: Bác Hồ là vị lãnh tụ của Nhân - HS lắng nghe. dân Việt Nam. Khi còn sống Bác luôn dành những tình cảm của mình cho các cháu thiếu niên và nhi đồng. Vì vậy nhân dân Viêt. Nam ai cũng kính trọng và biết ơn Bác Hồ kính yêu. - Chúng mình có biết quê hương của Bác Hồ ở đâu không? - Quê hương của Bác Hồ ở Làng Sen- xã Kim Liên Huyện Nam Đàn Tỉnh Nghệ An. ( Cho HS xem hình ảnh quê hương Bác) - Ai giỏi kể được các tên gọi khác của Bác Hồ? ( Bác còn có các tên gọi khác như: Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Văn Ba, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) và nhân dân Việt Nam thường gọi Bác với cách gọi rất gần gũi là Bác Hồ. - Khi tham gia hoạt động cách mạng phải giữ bí mật nên Bác đã phải thay đổi nhiều tên gọi khác nhau) ( Khi Bác còn sống Bác đã lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến dành lại độc lập tự do cho đất nước và bác là người đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam ngày 2/9/1945. - Trò chuyện về hình ảnh ao cá của Bác Hồ. (vừa xem vừa trò chuyện...). - Tuy bận rất nhiều công việc xong Bác vẫn cùng
- mọi người tăng gia sản xuất và luôn quan tâm đến mọi người đặc biệt là người và các em nhỏ. ( Cho HS xem hình ảnh Bác cùng mọi người và các em nhỏ). HĐ2: Xem video về Bác Hồ, trò chuyện theo nội dung: - Để biết Bác đã dành những tình cảm như thế nào đối với thiếu nhi thì chúng mình cùng xem video nhé ! ( Cho HS xem các hình ảnh và trò chuyện nội dung ) Cô cung cấp kiến thức cho HS: Bác Hồ là vị lãnh tụ của nước ta. Khi còn sống mặc dù bận rất nhiều công việc nhưng Bác luôn quan tâm và chăm lo cho các cháu nhi đồng và tất cả mọi người, mong cho mọi người được ấm no, hạnh phúc được học hành. Tuy Bác Hồ không còn nữa nhưng những tình cảm kính yêu dành cho Bác vẫn ở trong lòng mỗi người dân Việt Nam. Khi Bác qua đời, lăng bác được xây dựng để Bác yên nghỉ tại đó, hằng ngày có rất nhiều người đã vào Lăng viếng Bác. - Vậy chúng mình dành tình cảm như thế nào đối với Bác Hồ? - Chúng mình sẽ làm gì để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. ( Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy) cho HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy. + Lớp mình bạn nào đã được đi thăm Lăng Bác Hồ rồi? + Lăng Bác Hồ ở đâu? ( Lăng Bác Hồ nằm ở Quảng trường Ba Đình
- Thủ đô Hà Nội, hàng ngày mọi người dân trên khắp mọi miền đất nước đã về thủ đô và vào lăng viếng Bác). - Cô và chúng mình cùng đến thăm lăng Bác nào! *Hát bài hát:"Từ rừng xanh cháu về thăm lăng Bác" để đến lăng Bác. * Cho HS xem hình ảnh vào lăng viếng Bác. - Để vào Lăng viếng Bác mọi người phải như thế nào? - Sắp đến ngày sinh nhật Bác rồi đấy lớp mình sẽ tổ chức chương trình văn nghệ chào mừng ngày sinh nhật Bác Hồ nào? Sau đây Chương trình văn nghệ mừng ngày sinh nhật Bác xin phép được bắt đầu. + Mở đầu chương trình là bài hát: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - Do tốp ca nam nữ biểu diễn. + Tiếp theo là bài thơ: " Bác Hồ của em" do em Nhã Uyên thể hiện. * Kết thúc : Hát: " Như có Bác Hồ trog ngày vui đại thắng" - Cả trường cùng hát bài hát: “ Như có Bác Hồ” dưới sự hướng dẫn của GV. - GV giới thiệu nội dung tiết học. 2. Hướng dẫn HS hát, đọc thơ, kể chuyện về - HS hát, đọc thơ, kể chuyện. Bác Hồ. - GV chiếu các hình ảnh minh họa các bạn HS vui chơi bên Bác. - Phát động phong trào đọc sách về Bác Hồ. - HS nêu ý kiến - Sau mỗi bức tranh, GV cho HS dừng lại hỏi: - GV chốt. - HS lắng nghe, tuyên dương. - HS trình bày một số tiết mục văn nghệ (hát, đọc
- thơ) về Bác Hồ. - HS lắng nghe và thực hiện. Kĩ năng sống AN TOÀN KHI ĐI THUYỀN, BÃI BIỂN Thứ Năm, ngày 16 tháng năm 2024 Toán Bài 40: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được dài hơn, ngắn hơn, đơn vị đo độ dài cm. - Nhận biết được tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ; xác định được thứ, ngày trong tuần lễ dựa vào tờ lịch hàng ngày. - Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, diễn dịch ( ở mức đơn giản). - Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước với đơn vị đo là cm và ước lước lượng độ dài của các vật quen thuộc. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động mở đầu: 4’ Trò chơi tập thể. - GV cho 1 số hình khối khác nhau, yêu - Học sinh làm việc theo nhóm trong cầu học sinh thảo luận nhóm 4 và sẽ xếp vòng 3 phút. thành hình theo hình chiếu trên bảng. - GV nhận xét, kết luận nhóm nhanh và - HS nhận xét.
- đúng nhất. - GV giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về hình học và đo lường qua bài: Bài 40 Ôn tập hình học và đo lường ( tiết 1). 2. Hoạt động luyện tập: 28’ Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề và quan sát tranh - 1 HS đọc đề. - Yêu cầu HS đọc thầm và giải thích đề: Hình nào là khối lập phương? Hình nào là khối hộp chữ nhật? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Xem hình sau rồi tìm hình thích hợp - Yêu cầu HS đọc đề. - 2 HS đọc đề. - GV chiếu câu hỏi lên bảng, yêu cầu HS - HS suy nghĩ. suy nghĩ. - Sửa bài dưới hình thức trò chơi “ Ai nhanh hơn”. Trò chơi như sau: Chia thành 2 đội, mỗi đội 6 em, xếp 2 hàng thi đua nối, đội nào điền nhanh và đúng thì sẽ thắng. - GV nhận xét, chiếu đáp án, kết luận đội thắng thua. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc đề. a. Yêu cầu HS thực hành. - HS thực hành. b. Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu câu trả lời - HSTL. c. Yêu cầu HS thực hành nhấc 2 que tính để hình còn lại 2 hình tam giác? - HS thực hành. - Gv nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc đề.
- Bài 4: Tìm hình thích hợp đặt vào dấu ? - Quan sát và thảo luận nhóm đôi a. - Yêu cầu HS đọc đề và quan sát hình. - HS trình bày. - Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận nhóm đôi và nêu đáp án. - HS nêu yêu cầu bài toán. - GV nhận xét, kết luận. - HS thảo luận nhóm đôi và ghép các b. Tương tự câu a số. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt BÀI 1 (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và phát triển vốn từ ngữ chỉ thời gian trong năm và hoạt động, trạng thái của con người và thiên nhiên trong những khoảng thời gian khác nhau trong năm 2. Năng lực chung: - Phát triển khả năng khái quát hoá thông qua việc ôn lại và kết nối nội dung chủ điểm của các bài đã được học trong học kì 2 - Phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hinh anh , kết nối hình ảnh với nội dung được thể hiện bằng ngôn ngữ. - Phát triển kĩ năng biểu đạt, có cơ hội nhìn lại một năm đã qua. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động luyện tập: 1.1. Chọn tranh phù hợp với từng chủ điểm đã học và cho biết lí do em chọn: 30’