Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thi_c.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung
- TUẦN 4: Hoạt động trải nghiệm ( TUẦN 3 ) SINH HOẠT LỚP - CHỦ ĐỀ ĐẾN TRƯỜNG THẬT VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong tuần học tập vừa qua. - Giáo dục HS chủ đề 1 “Đến trường thật vui”. 2. Năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. b. Năng lực chung: - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng trường lớp tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG: Phần 1: Sơ kết hoạt động tuần, phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo (10 phút) Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề (25 phút) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động - HS hát bài “Em yêu trường em”. - HS hát B. Các hoạt động HĐ1: Nhậnxét các hoạt động trong tuần. 1. Nề nếp - GV bước đầu giúp HS tổ chức tiết sinh hoạt - HS lắng nghe. lớp - Hướng dẫn tổ trưởng, lớp trưởng làm nhiệm vụ. - Lớp trưởng nhận xét - Bước đầu lớp trưởng nhận xét về nề nếp , tinh - Tổ trưởng các tổ báo cáo thành 1
- thần học tập, hoàn thành bài về nhà tích của tổ mình. 2. Học tập: Thực hiện chương trình tuần 3 nghiêm túc theo chương trình, thời khoá biểu. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong giờ học hăng say phát biểu bài. Trong học tập nhiều em có tinh thần học - HS bình chọn. tập rất tốt. 3. Thể dục: Đa số các bạn ra sân nhanh. Vệ sinh: vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ - HS bình chọn những bạn xuất sắc trong tổ. - GV xếp loại cá nhân HS và các tổ trong tuần. - Tuyên dương cá nhân xuất sắc đại diện 3 tổ: + Tổ 1: + Tổ 2: + Tổ 3: HĐ2. Triển khai công tác tuần 4 - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy trường, - HS lắng nghe và thực hiện theo. đội đề ra. - HS nghe và hát. - Đi học đúng giờ hoàn thành bài, chuẩn bị - HS trả lời bài mới. - Lưu ý mặc đồng phục, đi dày đúng thời gian quy định. - HS hát - Phân công các đôi bạn cùng tiến trong lớp học. HĐ3. Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề Nội dung: Đến trường thật vui - HS nghe và thực hiện. - Tiếp tục cho HS ôn luyện bài hát “Em yêu trường em”. + Cho HS nghe và hát lại theo nhạc. - HS lắng nghe H: Trong bài hát, tình cảm của bạn nhỏ đối với mái trường của mình như thế nào? H: Trường của bạn nhỏ trong bài hát có những gì? H: Em có yêu quý ngôi trường của mình 2
- không? H: Ngôi trường em học có những gì đáng yêu quý? - Cho HS tập hát theo từng tổ. - HS thi hát theo tổ. - Tuyên dương, nhận xét. HĐ4. Nhận xét, dặn dò - Nhận xét tiết học, thái độ học tập. - Dặn hướng dẫn tiếp tục hát cho thuộc bài hát và vận dụng trong các giờ sinh hoạt đầu giờ. 2. Học tập: - Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm học, chưa chịu khó học bài, chưa viết được. HĐ2. Kế hoạch tuần 4 - Đi học đều đúng giờ. Thực hiện tốt nền nếp lớp học - Vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ. - Tích cực phát biểu bài, học bài cũ trước khi đến lớp. - Bước đầu thực hiện tốt đôi bạn cùng tiến. - Nâng cao chất lượng học tập. - Xây dựng tốt nề nếp tự quản. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. _________________________________ Thứ Hai, ngày 30 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: KĨ NĂNG ĐI BỘ AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được các đặc điểm an toàn và không an toàn của đường bộ. 3
- - Biết cách đi, chọn nơi và thời điểm qua đường an toàn. - Thực hành tốt kỹ năng đi bộ an toàn. Chấp hành tốt luật ATGT. *Lồng ghép ATGT: Bài 1: Đường em tới trường. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Có thái độ đúng khi tham gia giao thông và Chấp hành tốt luật ATGT II. CHUẨN BỊ Tranh vẽ nơi qua đường an toàn và không an toàn, Tranh ảnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ HS chào cờ - Tổng hợp kết quả hoạt động của tuần 3, kế hoạch trong tuần. - HS hát 2. Sinh hoạt theo chủ đề Kĩ năng đi bộ an toàn - HS lắng nghe và ghi nhớ Hoạt động 1. Thảo luận - GV tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi: - Để đi bộ được an toàn, em phải đi trên đường nào và phải đi như thế nào? + Khi đi bộ phải đi trên vỉa hè. - HS theo dõi + Đi với người lớn và nắm tay người lớn. + Phải chú ý quan sát, không đùa nghịch chảy nhảy mải nhìn cửa hàng hoặc quang cảnh trên đường. +Tình huống: Nếu vỉa hè có nhiều vật cản hoặc không có vỉa hè, em sẽ đi như thế nào? + Nếu vỉa hè có nhiều vật cản hoặc không có vỉa hè phải đi sát lề đường bên phải. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kiến 4
- thức và kĩ năng đi bộ an toàn HS thảo luận tìm câu trả lời - Vỉa hè dành cho người đi bộ, lòng đường dành cho các loại xe. - Nếu đường không có vỉa hè phải đi sát mép bên phải của đường. HS lắng nghe - Khi đi bộ trên đường phố phải đi cùng với người lớn và nắm tay người lớn. - Không được chơi hoặc đùa giỡn dưới lòng đường. - Nếu đường có vỉa hè mà bị lấn chiếm phải đi sát mép đường, khi đã đi qua khỏi đoạn lấn chiếm, nhanh chóng đi lên vỉa hè. 3. Hoạt động vận dụng *Lồng ghép ATGT: Bài 1: Đường em tới trường. HS biết vận dụng và thực hiện những kĩ năng đi bộ an toàn vào cuộc sống hàng ngày. - GV nhận xét tiết học. ________________________________ Tiếng việt BÀI : I i ; K k I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng âm i, k, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm i, k và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc. - Viết đúng chữ i, k; viết đúng các tiếng từ chứa âm i, k trong bảng con. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: 5
- - Học sinh cảm nhận được tình cảm tốt đẹp của bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện. - Yêu thương, tôn trọng ông bà, cha mẹ, quý trọng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. - SGK, chữ mẫui. - Mẫu chữ cái, bảng cài. 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - Hs chơi - HS hát chơi trò chơi 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - HS nói theo. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS đọc tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Nam -Hs lắng nghe vẽ kỳ đà. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm i, k và giới thiệu chữ ghi âm i, k. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành 1. Đọc -Hs lắng nghe * Đọc âm -Hs quan sát 6
- - GV đưa chữ i lên bảng để giúp HS nhận biết -Hs lắng nghe chữ i trong bài học này. -Một số (4 -5) HS đọc âm i, sau - GV đọc mẫu âm i. đó từng nhóm và cả lớp đồng - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm i, sau thanh đọc một số lần. đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - Âm k hướng dẫn tương tự -Hs lắng nghe * Đọc tiếng -Hs lắng nghe - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và - HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đọc thành tiếng ki, kì. đánh vần đồng thanh tiếng - GV yêu cầu một số (4 -5) HS đánh vần tiếng mẫu. mẫu ki, kì. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. GV lưu ý HS, c (xê) và k (ca) đều đọc là "cờ" Âm "cờ" viết là k (ca) khi âm này đứng trước e, ê, i ; viết là c (xê) khi đứng trước các âm còn lại. - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm i - GV đưa các tiếng chứa âm i ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm i). - HS tìm - Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. -HS đánh vần - Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm i đang học. - HS đọc - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm i đang học: Một số (3- 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa i. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 7
- HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới - HS trả lòi ghép được. - HS đọc Tương tự với âm k * Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. Sau khi đưa - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ. - GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. GV cho từ bí đỏ xuất hiện dưới tranh. - HS lắng nghe - Cho HS phân tích và đánh vần bí đỏ, đọc trơn từ bí đỏ. - HS phân tích đánh vần - GV thực hiện các bước tương tự đối với kẻ ô, đi đò, kì đà. - Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn - HS đọc các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần, * Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - Cho từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS lắng nghe 2. Viết bảng - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS chữ i, k. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm i, - HS lắng nghe, quan sát âm k và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS viết vào bảng con, chữ cỡ cách viết âm i, âm k dấu hỏi. vừa (chú ý khoảng cách giữa - Cho HS viết vào bảng con các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS quan sát - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 3. Viết vở (Hướng dẫn HS viết bài ) - GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ i, k - HS tô chữ i, k (chữ viết (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập 8
- viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong viết 1, tập một. chữ a. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét 4. Đọc - Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có - HS đọc thầm. âm I, âm k. - GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá - HS đọc nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung - HS trả lời. đã đọc: - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS tìm SHS. - HS quan sát. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - Các em nhìn thấy những ai trong tranh? - Những người ấy đang ở đâu? - HS trả lời. - Họ đang làm gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - Em tên là gì? Em học lớp mấy - HS trả lời. 4. Hoạt động vận dụng - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm i, k. - Cho HS tìm một số từ ngữ có âm i, k.. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. ____________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 12: H h;L l I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: 9
- - Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ ; - Viết đúng các chữ h, l; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h,l. - Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm h, 1 có trong bài học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối.Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Tranh le le bơi trên hồ; 2. Tranh khung cảnh gia đình, em bé 1-2 tuổi, mẹ bế bé, bà cầm lá hẹ để làm thuốc ho cho bé; 3. Tranh về một số loài cây. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: -Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường. HS thấy được ích lợi của cây xanh có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử. - Bộ đồ dùng - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - HS chơi - HS ôn lại chữ i, k. GV có thể cho HS chơi - HS viết trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ i, k. - HS viết chữ i, k - HS trả lời 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - HS nói theo. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS đọc tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 10
- cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS quan sát đọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS lắng nghe le le bơi trên hồ. - Một số (4 -5) HS đọc âm h. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm h, âm l và giới thiệu chữ ghi âm h, âm l. - HS đọc 3. Hoạt động luyện tập thực hành 1. Đọc - HS đánh vần a. Đọc âm - GV đưa chữ h lên để giúp HS nhận biết - HS đọc chữ h trong bài học. - GV đọc mẫu âm h - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc. - Tương tự với âm l b. Đọc tiếng - HS đọc - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm h ở nhóm thứ nhất. - HS ghép * GV đưa các tiếng chứa âm h ở nhóm thứ - HS phân tích nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa - HS quan sát âm h). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS nói cả các tiếng có cùng âm h đang học. * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS quan sát âm h đang học. - HS phân tích và đánh vần + Đọc trơn các tiếng chứa âm h đang học: - HS đọc Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm. - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS lắng nghe và quan sát Ghép chữ cái tạo tiếng - HS lắng nghe + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa h. - HS viết + GV yêu cầu 3, 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. - HS lắng nghe Tương tự âm l c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: lá đỏ, bờ hồ, le le 11
- - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ lá đỏ xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá đỏ, đọc trơn từ lá đỏ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ hồ, le le - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 2. Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ h, chữ l và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ h, chữ l. - HS viết chữ h, chữ l (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2 3. viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ h, chữ l HS tô - HS tô chữ h, chữ l (chữ viết chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS viết cách cầm bút. 4. Đọc - HS đọc thầm câu - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm h - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc Tương tự với âm l - HS quan sát. 5. Nói theo tranh - HS trả lời. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS trả lời. câu hỏi cho HS trả lời: - HS lắng nghe - Em thấy gì trong tranh? 12
- - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS thể hiện, nhận xét - GV hướng dẫn HS nói về các loài cây trong tranh (có cây ăn quả) với các bộ phận khác nhau (tên các bộ phận) và lợi ích của - HS lắng nghe chúng (cho quả, dùng gỗ làm nhà, chữa bệnh (liên hệ với câu “Bé bị ho. Bà đã có lá hẹ"), cho bóng mát, giữ gìn môi trường trong sạch,...). 4. Hoạt động vận dụng - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm h, âm l. - Cho HS tìm một số từ ngữ có âm h, l - GV nhận xét, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. ______________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS năm chắc đọc được các âm i, k, l, h, đã học. - Đọc viết đúng các từ ngữ ứng dụng 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 3. Phẩm chất: - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học môn Tiếng Việt, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - HS hát - Cho Hs hát bài hát: Vào học rồi 2. Hoạt động luyện tập thực hành 1. HS ôn lại các âm đã học i, k, l, h, đã - HS trả lời 13
- học - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các âm - HS nêu đã học i, k, l, h, u, ư đã học - GV viết âm đã học i, k, l, h, đã học - HS quan sát - HS đọc lên bảng cho HS luyện đọc. hồ cá, kì đà, khe đá, lá hẹ., - Bé Kì hể hả - HS lắng nghe, viết các chữ cái 2. Viết đã học vào bảng con. - GV đọc lần lượt chữ cái đã học a, b, e, ê - HS viết vào vở ô ly đã học - GV theo dõi sửa sai - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các chữ cái đã học i, k, l, h, và từ ứng dụng bà, bê, bé - Gv nhận xét tiết học. __________________________________ Thứ Ba, ngày 1 tháng 10 năm 2024 Toán SO SÁNH SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu > phù hợp. + Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số). 2. Năng lực chung: - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn - Trung thực: Biết tự thực hiện so sánh số lượng lớn hơn, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 14
- 1.Giáo viên - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. - Bộ đồ dùng học toán 1. 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Cho HS hát bài Chú ếch con - Hát 2. Hoạt động hình thành kiến thức - Lắng nghe GV hỏi: - Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch? - Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa? - HS quan sát - GV cho HS quan sát tranh: ? Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không? ? Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không? - HS trả lời câu hỏi ? Số ếch có ít hơn số lá không? ? Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch nối và mấy chiếc lá không? GV giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá ? Có đủ lá để nối với ếch không? - GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen nhưng thừa ếch, vậy số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá sen ít hơn số ếch” -- GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt, có thể mở đầu bằng câu hỏi; “Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. - Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu thêm cho các em “Khi nối thó với cà rốt cả hai đều được nối hết nên chúng bằng nhau 3. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: - Nêu yêu cầu Bài tập 15
- - GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi bông hoa với một con bướm. GV hỏi: Bướm còn thừa hay hoa còn thừa? - HS nhắc lại ? Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn? - HS quan sát - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS viết bài - HS thực hiện ghép cặp Bài 2: - Nhận biết sự vật nào nhiếu - Tương tự như bài 1 hơn, ít hơn Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS ghép cặp VD: Với chú chim đang đậu trên cây, ghép nó với con cá nó ngậm trong mỏ; với chú - HS nêu chim đang lao xuống bắt cá, ghép nó với con - HS theo dõi cá mà nó nhắm đến; với chú chim đang tranh cá, ghép nó với con cá nó đang giật từ cần câu. Có thể làm tương tự cho mèo với cá để xác định tính đúng sai cho câu c. - Sau khi ghép cho HS tìm ra câu đúng trong câu a và b - GV kết luận nhận xét - HS tiến hành ghép 4. Hoạt động vận dụng - HS trả lời - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em tự tìm các đồ vật rồi so sánh _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 13: U, u, Ư, u I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có các âm u, ư; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ u, ư; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ u, ư. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: 16
- - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Giao tiếp hợp tác: mạnh dạng, tự tin khi giới thiệu cùng các bạn. - Yêu thích thiên nhiên qua bài học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - HS chơi - HS ôn lại chữ h, l. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ h, l. - HS viết - HS viết chữ h,l 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo). - HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đu đủ/ chín/ ngọt lừ. - HS đọc - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm u, ư và giới thiệu chữ ghi âm u, ư. 3. Hoạt động luyện tập thực hành 1. Luyện đọc âm, tiếng , từ ngữ a. Đọc âm - GV đưa chữ u lên bảng để giúp HS nhận - HS lắng nghe biết chữ u trong bài học. - HS đọc - GV đọc mẫu âm u. - GV yêu cầu HS đọc âm. 17
- -Tương tự với chữ ư b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS quan sát tiếng mẫu (trong SHS): đủ, lừ. - HS lắng nghe - GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và - Một số (4, 5) HS đọc âm ư đọc thành tiếng đủ, lừ. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu đủ, - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng lừ. mẫu cử, dự, lữ. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS tìm u. * GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm - HS đánh vần tất cả các tiếng có chung cùng âm u. * Đánh vần tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - HS đọc tất cả các tiếng có cùng âm u. - HS đọc • GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đọc u. - HS đọc + Đọc tiếng chứa âm ư Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm u. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm u, ư đang - HS tự tạo học: Một số (3- 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm u, ư. - HS phân tích và đánh vần + HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa u, ư. - HS quan sát + GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 - HS nói HS nêu lại cách ghép. - HS quan sát c. Đọc từ ngữ - HS phân tích đánh vần - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ dù, đu đủ, ... Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, GV nêu yêu cầu nói tên sự - HS đọc vật trong tranh. - GV cho từ xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần dù, - HS lắng nghe và quan sát đọc trơn từ dù. GV thực hiện các bước 18
- tương tự đối với đu đủ, hồ dữ - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS viết đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc, 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ - HS lắng nghe d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Cá nhân đọc lại các tiếng, từ ngữ. 2. Luyện viết bảng - GV đưa mẫu chữ u, ư và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ u, ư. - HS viết chữ u, ư (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 3. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ u, ư - HS tô chữ u, ư (chữ viết (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS viết cách cầm bút khi viết. 4. Luyện đọc câu - HS đọc thầm - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm u, ư - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và - HS đọc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Cá hổ là loài cá như thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 5. Luyện nói theo tranh - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS trả lời. câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Các em nhìn thấy trong tranh có những ai? 19
- Những người ấy đang ở đâu? - HS trả lời. Họ đang làm gì? - GV hướng dẫn HS nói về hoạt động sinh - HS trả lời. hoạt sao ở trường tiểu học, đóng vai Nam, 1 - HS trả lời. HS khác đóng vai Chị sao đỏ. 4. Hoạt động vận dụng - HS lắng nghe - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm u, ư. - Cho HS tìm một số từ ngữ có âm u, ư. - HS lắng nghe - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. ______________________________________ BUỔI CHIỀU Thứ Ba, ngày 1 tháng 10 năm 2024 Tự nhiên xã hội Bài 4 : AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Nêu được tên một số đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm. + Biết cách xử lí đơn giản trong tình huống mình hoặc người khác bị thương. + Có ý thức giữ gìn an toàn cho bản thân và những người xung quanh. + Nhớ số điện thoại trợ giúp về y tế (115) 2 Năng lực chung - Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác sử dụng đồ dùng an toàn trong nhà. - Trách nhiệm: Yêu quý, biết cách sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn. Tích hợp quyền con người ở mức độ lên hệ: - Quyền được chỉ bảo, hướng dẫn của cha mẹ; Quyền được chăm sóc sức khỏe (Tích hợp thông qua hoạt động 1. Một số nguyên nhân có thể bị thương khi ở nhà; hoạt động 3. Những lưu ý khi sử dụng đồ dùng trong nhà để đảm bảo an II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 20