Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy

docx 49 trang Diệp Thảo 16/09/2025 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2024_2025_tran_thi_tha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy

  1. Hoạt động trải nghiệm (Tuần 4) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: THAM GIA GIAO THÔNG AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần và kế hoạch tuần tới. + Biết tham gia giao thông đảm bảo an toàn. + Biết cách tự bảo vệ bản thân khi tham gia giao thông. + Tích cực tham gia các hoạt động giữ an toàn khi tham gia giao thông. 2. Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp: thể hiện sự thân thiện mọi người, sự tự tin khi tham gia hoạt động. 3. Phẩm chất: Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người. Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh. Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động - HS hát bài “Đường giao thông”. - HS hát B. Các hoạt động HĐ1:Nhận xétcáchoạt động trong tuần: 1. Nề nếp - GV bước đầu giúp HS tổ chức tiết sinh hoạt lớp - Hướng dẫn tổ trưởng, lớp trưởng làm nhiệm - HS lắng nghe. vụ. - Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp. - Giữ trật tự trong lớp học - Thực hiện tốt mọi nề nếp của trường: - Lớp trưởng nhận xét. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Tổ trưởng các tổ báo cáo thành
  2. - Tập hợp hàng nhanh và trật tự, các động tích của tổ mình. tác thể dục tương đối thành thạo. 2. Học tập: - Đa số HS chăm học. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Nhiều em có ý thức phát biểu xây dựng bài. - Một số đôi bạn cùng tiến đã có nhiều cố gắng trong mọi hoạt động học tập. - Nhiều em viết đẹp, trình bày bài cẩn thận. 3. Các công việc khác. - Chăm sóc bồn hoa đã qui định. - HS bình chọn. * Tồn tại : - Một số HS chưa nắm vững các âm đã học. HS: Chung, Trung Thảo, Dương, - Một số HS chưa chú ý học. Nhật. - Tuyên dương cá nhân xuất sắc đại diện 3 tổ: - Nhã Uyên, Ngọc Chi, Minh + Tổ 1: Thảo. + Tổ 2: - Nhi, Hoài Thư, Quỳnh Thư, + Tổ 3: HĐ2. Triển khai công tác tuần 5 - Ánh, Ly, Hải, - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy trường, đội đề ra. - HS lắng nghe và thực hiện theo. - Đi học đúng giờ hoàn thành bài, chuẩn bị bài mới. - Khắc phục những tồn tại của tuần 4. - Học chương trình tuần tuần 5. - Học và làm bài tốt trước khi đến lớp. - Lao động vệ sinh sạch sẽ. *Hướng dẫn thực hiện tốt an toàn giao thông: Đội mũ bảo hiểm khi đi trên các phương tiện giao thông - HS hát.
  3. HĐ3. Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề. Nội dung: Tham gia giao thông an toàn - Tiếp tục cho HS ôn luyện bài hát - HS trả lời. “Đường giao thông” + Cho HS nghe và hát lại theo nhạc. - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: + Mọi người khi ngồi trên xe mô tô, xe - HS hát. gắn máy phải ? + Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông ? + Em được người lớn đèo bằng xe máy đi - HS thảo luận và tìm câu trả lời. trên đường, em phải ngồi thế nào cho an toàn? + Đi bộ trên quốc lộ phải đi như thế nào? + Đèn tín hiệu giao thông có mấy màu? đó là những màu nào? - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi: - GV mời HS giơ tay trả lời. - Cả lớp vỗ tay khen ngợi bạn. - Cho HS tham gia nói về đèn tín hiệu giao thông. - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: + Em cùng các bạn đi học về thấy một số bạn chơi đùa trên đường, em sẽ làm gì? + Phương tiện giao thông nào được ưu tiên khi tham gia giao thông. + Khi đi học về các em phải thực hiện luật - HS cùng chia sẻ. giao thông như thế nào ? + Khi đi học về các em có được đi hàng ba, hàng tư không ? + Theo bạn chơi đùa ở đâu là an toàn nhất. - HS trả lời. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi: - HS chơi trò chơi. - GV mời HS giơ tay trả lời
  4. - Cả lớp vỗ tay khen ngợi bạn . * Hướng dẫn HS chơi một số trò chơi - HS thực hiện. - GV nêu ý nghĩa của HĐ và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động tuần sau. TUẦN 5 Thứ Hai, ngày 7 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tham gia nhiệt tình, sôi nổi thông qua một số câu hỏi, câu đố về an toàn giao thông. - HS có thêm kiến thức về các quy định an toàn khi tham gia giao thông. Có ý thức chấp hành và tham gia giao thông an toàn. - Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất của lực lượng thực thi pháp luật về trật tự, ATGT. *Lồng ghép ATGT: Bài 2: Đèn tín hiệu giao thông. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện an toàn giao thông và có trách nhiệm với cộng đồng khi tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV, HS chuẩn bị bài hát, một số câu đố và câu hỏi liên quan đến chủ đề. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ. - HS chào cờ. - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong - HS lắng nghe.
  5. tuần 4, kế hoạch trong tuần 5. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả trường hát bài: Em đi qua ngã tư đường phố. - HS hát - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt - HS lắng nghe. 2. Giải câu đố - GV tổ chức cho HS giải câu đố, câu hỏi liên - HS lắng nghe. quan đến An toàn giao thông. Câu 1: Đường gì mà có đường ray - HS trả lời: Đường sắt Xình xịch tàu chạy đêm ngày bạn ơi? Câu 2: Cái gì bay bổng trên cao - HS trả lời: Máy bay Chở bao nhiêu khách ta, Tây đi về? Câu 3: Mắt đỏ, vàng, xanh. Đêm ngày đứng canh. - HStrả lời: Đèn tín hiệu giao Ngã tư đường phố. Mắt đỏ báo “Dừng”. Mắt thông. xanh báo “Đi”. Vàng “Chờ tí nhé” Đố bé đèn gì? Câu 4: Ai người đi sớm về trưa. Gió sương chẳng - HS trả lời: Chú cảnh sát quản, nắng mưa chẳng sờn. Đứng canh ở các ngả giao thông. đường. Người xe qua lại bốn phương an toàn? Câu 5: Xe gì màu trắng, có chữ thập xinh. Đèn - HS trả lời: Xe cứu thương màu nhấp nháy, chạy nhanh trên đường? 3. Hướng dẫn HS kiến thức và kĩ năng tham gia giao thông an toàn. *An toàn giao thông nơi cổng trường - Tuyên truyền và nhắc nhở HS lưu ý khi tham - HS lắng nghe. gia giao thông để xây dựng cổng trường ATGT: Xếp hàng ngay ngắn theo từng lớp khi ra về; để xe đúng quy định theo hàng lối; đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe gắn máy, xe đạp điện; nhắc nhở bố mẹ, người thân đến đón dừng, đỗ xe đúng khu vực quy định; chú ý quan sát đợi người thân đón, không nô đùa, chạy đuổi nhau vào giờ tan trường. Ở trường ta, đa số các bạn học sinh thực hiện tốt luật an toàn giao thông đường bộ, tuy nhiên còn
  6. một số bộ phận không nhỏ các bạn học còn chưa thực hiện tốt, còn đi xe đạp trong trường, một số phụ huynh khi đưa đón con em không đội mũ bảo hiểm. *An toàn giao thông khi tham gia giao thông Riêng về phần học sinh chúng ta, ngay bây giờ, - HS lắng nghe. khi còn ngồi trên ghế nhà trường, hãy tích cực tham gia các hoạt động thiết thực do Liên đội và nhà trường tổ chức để tuyên truyền luật giao thông cho mọi người và gia đình, chấp hành nghiêm luật giao thông, đội mũ bảo hiểm khi đi trên xe gắn máy, xe đạp điện, đặc biệt là sau khi các bạn đã kí cam kết thực hiện an toàn giao thông. Không phải thực hiện theo cách đối phó mà hãy thực hiện vì chính sự an toàn của bản thân mình. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. *Lồng ghép ATGT: Bài 2: Đèn tín hiệu giao - HS nhắc lại. thông. - GVtrình chiếu 1 số loại đèn tín hiệu giao thông: - HS lắng nghe. đèn đỏ, đèn xanh, đèn vàng. - Hướng dẫn HS quan sát và thực hành khi tham gia giao thông. - Nhắc lại những lưu ý khi tham gia an toàn giao thông. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Tiếng Việt Bài 16: M, m, N, n I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  7. 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m,n ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ m, n và các tiếng, từ có chứa m, n. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm cha mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất ( mua nơ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần ( cha mẹ cùng con đi chơi). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu. - HS hát chơi trò chơi. - - HS chơi. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.
  8. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Mẹ - HS đọc mua nơ cho Hà. - GV giúp HS nhận biết tiếng có m,n và giới - HS lắng nghe. thiệu chữ ghi âm m, n. - HS quan sát. 3. Hoạt động luyện tập thực hành. - HS lắng nghe. 1. Đọc - Một số (4 5) HS đọc âm m. a. Đọc âm - GV đưa chữ m lên để giúp HS nhận biết chữ m - HS lắng nghe. trong bài học này. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu âm m. - HS đánh vần tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm m. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Âm n hướng dẫn tương tự. b. Đọc tiếng - HS tìm - GV đọc tiếng mẫu. - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong - HS đánh vần SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành - HS đọc tiếng mẹ, nơ. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng - HS đọc mẫu mẹ, nơ. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS tự tạo mẫu. - HS trả lòi - Đọc tiếng trong SHS. + Đọc tiếng chứa âm m. * GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu HS - HS lắng nghe và quan sát. tìm điểm chung (cùng chứa âm m). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả - HS lắng nghe. các tiếng có cùng âm đang học. * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng - HS phân tích đánh vần. âm m đang học. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm m - HS đọc đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS - HS đọc - HS lắng nghe đọc trơn một dòng. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
  9. * Ghép chữ cái tạo tiếng. + HS tự tạo các tiếng có chứa m. - HS lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS - HS viết vào bảng con, chữ nêu lại cách ghép. cỡ vừa (chú ý khoảng cách *Tương tự với âm n. giữa các chữ trên một dòng). c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cá mè, lá me, nơ đỏ, ca nô. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ. - GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV cho từ cá mè xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần cá mè, đọc trơn từ cá mè. - GV thực hiện các bước tương tự đối với lá me, nơ đỏ, ca nô. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn, d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 2. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ m,n. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm m, âm n và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm m, âm n dấu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2 3. Viết vở: - HS tô chữ m, n (chữ viết - GV hướng dẫn HS tô chữ m, n (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập viết 1, tập một.
  10. một. - HS viết - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết. - HS đọc thầm. 4. Luyện đọc câu - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm m, - HS lắng nghe. âm n. - GV đọc mẫu cả câu. - HS đọc - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS quan sát. - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS trả lời. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS quan sát. 5. Luyện nói theo tranh. - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS trả lời. SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh vẽ gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh (tranh về cảnh - HS trả lời. ở một khu vui chơi. Một bạn nhỏ đi lạc. Bạn ấy đang giới thiệu về minh và nhờ chú công an - HS nói giúp đỡ.) 4. Hoạt động vận dụng - GV cho HS tiếng ngoài bài chứa âm m, n. - Nhận biết âm m, n qua một số đồ vật. - HS lắng nghe. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
  11. BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Bài 17: G, g, Gi, gi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm g, gi ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm g, gi ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ g, gi và các tiếng, từ có chứa g, gi. - Phát triển vốn từ ch HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Vật nuôi. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. 2. Năng lực chung: Tự chủ tự học: HS tự hoàn thành công việc học tập của mình. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu. - HS ôn lại chữ m, n. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ m, n - HS viết - HS viết chữ m, n. - HS trả lời 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. - HS nói theo. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS đọc - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS đọc tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS quan sát. biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng
  12. cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS lắng nghe. Hà có giỏ trứng gà.. - Một số (4 5) HS đọc âm g. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm g, âm gi và giới thiệu chữ ghi âm g, âm gi. 3. Hoạt động luyện tập thực hành. - HS lắng nghe. 1. Luyện đọc: - HS tìm a. Đọc âm. - HS đánh vần. - GV đưa chữ g lên để giúp HS nhận biết chữ - HS đọc g trong bài học. - HS đọc - GV đọc mẫu âm g. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc. - Tương tự với âm gi. - HS ghép b. Đọc tiếng: - HS phân tích. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất. - HS quan sát. * GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm diểm chung cùng chứa - HS nói âm h). - HS quan sát. * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả - HS phân tích và đánh vần. các tiếng có cùng âm g đang học. * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm g đang học. - HS đọc + Đọc trơn các tiếng chứa âm g đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, - HS lắng nghe và quan sát. + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng. + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa g. + GV yêu cầu 2- 3 HS phân tích tiếng, Tương tự âm gi c. Đọc từ ngữ. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ
  13. ngữ: gà gô, đồ gỗ, giá đỗ, cụ già - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ gà gô xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng gà gô, đọc trơn từ gà gô. - HS lắng nghe. - GV thực hiện các bước tương tự đối với đồ gỗ, giá đỗ, cụ già - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 2. Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ g , chữ gi và hướng dẫn - HS viết HS quan sát. - HS lắng nghe. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ g , chữ gi. - HS viết chữ g, chữ gi (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2 3. Viết vở: - GV hướng dẫn HS tô chữ g, chữ gi , chữ l HS tô chữ g, chữ gi (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS tô chữ g, chữ gi (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng tư thế. - HS viết 4. Luyện đọc câu. - HS đọc thẩm. - HS đọc thầm câu. - HS tìm - Tìm tiếng có âm g. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu. - HS đọc - HS đọc thành tiếng theo GV. - HS trả lời. - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc: - HS trả lời. + Em thấy gì trong tranh? - HS quan sát, nói. + Bà che gió cho gà để làm gi? - GV và HS thống nhất câu trả lời.
  14. Tương tự với âm gi. - HS nói. 5. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và nói về những con vật trong tranh. - HS lắng nghe - GV có thể yêu cầu HS nói về một con vật nuôi trong nhà mà HS yêu thích. - GV mở rộng giúp HS hiểu về lợi ích của vật nuôi đối với cuộc sống của con người. 6. Hoạt động vận dụng - HS lắng nghe - GV cho HS tìm tiếng chứa âm g, âm gi. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Thứ Ba, ngày 8 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt Bài 18: Gh, gh, Nh, nh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm gh, nh ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm gh, nh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ gh, nh và các tiếng, từ có chứa gh, nh. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm gh, nh. - HS phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS biết tham gia làm việc nhà vừa sức với bản thân.
  15. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giaó viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu *Khởi động - HS chơi - HS ôn lại chữ g, gi. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ g, gi. - HS viết - HS viết chữ g, gi 2. Hoạt động nhận biết. - HS trả lời - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: nhà bà có ngõ - HS lắng nghe. nhỏ. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm gh, nh và giới thiệu chữ ghi âm gh, nh. 3. Hoạt động HS luyện đọc . - HS quan sát. a. Đọc âm - GV đưa chữ gh lên để giúp HS nhận biết - HS lắng nghe. chữ gh trong bài học. - Một số (4 5) HS đọc âm gh. - GV đọc mẫu âm gh. - GV yêu cầu HS đọc âm. - Tương tự với chữ nh. - HS lắng nghe. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu.
  16. + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ghé, nhà. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng các tiếng đã học để nhận biết mô hình và mẫu ghé, nhà. đọc thành tiếng ghé, nhà. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ghé, mẫu. nhà. - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - HS quan sát. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm gh. - HS đánh vần tất cả các tiếng có * GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm cùng âm gh. chung. - HS đọc * Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm gh. - HS đọc * GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm gh. - HS đọc + Đọc tiếng chứa âm nh Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm gh. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm gh, nh - HS đọc đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm gh, nh. - HS tự tạo. + HS đọc tất cả các tiếng. - HS phân tích và đánh vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa gh, nh. + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng. - HS quan sát. c. Đọc từ ngữ. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS nói từ ghế đá, ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho. Sau khi - HS quan sát đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ. - HS phân tích đánh vần. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ ghế đá xuất hiện dưới tranh. - HS đọc - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần ghế đá, đọc trơn từ ghế đá. GV thực hiện
  17. các bước tương tự đối với ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ 3- 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS lắng nghe và quan sát. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ gh, nh và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ gh, nh. - HS viết. - HS viết chữ gh, nh (chữ cỡ vừa) vào bảng - HS lắng nghe. con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở. - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ gh, - HS tô chữ gh, nh (chữ viết thường, nh (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập Tập viết 1, tập một. một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS viết cách cầm bút. 6. Hoạt động đọc. - HS đọc thầm. - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm gh, nh. - HS tìm - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu theo GV. - HS đọc - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Mẹ nhờ Hà làm gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt - HS quan sát.
  18. từng câu hỏi cho HS trả lời: Em thấy những ai trong tranh? - HS trả lời. Những người ấy đang ở đâu? - HS trả lời. Họ đang làm gì? - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS tự giới thiệu về bản - HS lắng nghe. thân mình: Tên là gi? Mấy tuổi? Học ở đâu?. - GV mời 1 số HS thể hiện nội dung trước - HS thực hiện. cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - GV gọi HS tìm các tiếng ngoài bài chứa âm gh, nh. - HS nêu. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi - HS lắng nghe. và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Toán Bài 4: SO SÁNH SỐ (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết quan sát, so sánh số lượng và sử dụng từ lượng “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau” khi so sánh, sử dụng dấu ;= khi so sánh các số. - Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số). - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu ; = phù hợp. 2. Năng lực chung: - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập theo quan hệ “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau”. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
  19. - Trung thực: Biết tự thực hiện so sánh số lượng “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau”, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con, vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu. Khởi động - HS chơi. - Cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 2. Hoạt động luyện tập thực hành. Bài 1: - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện. - Hướng dẫn HS đếm số chấm trong mỗi hình, - HS trình bày. rồi đặt dấu >, <, = thích hợp. - Theo dõi hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 2: - HS nêu - GV nêu yêu cầu của bài. - HS trả lời. - HS nêu thứ tự các số từ 1 đến 10. - Gv hướng dẫn HS làm bài: - HS điền số. ? Số nào lớn hơn 9? Hoặc ? Khi đếm sau số 9 là - HS nhận xét bạn. số mấy? - HS thực hiện điền số. - - HS đếm - GV nhận xét, kết luận. - Bài 3: - - HS trả lời - - Nêu yêu cầu bài tập - HS nhận xét - - Hướng dẫn HS đếm số thùng hàng trên mỗi tàu. - ? Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất? - HS thực hiện. - - Yêu cầu HS nêu câu trả lời. - GV nhận xét, kết luận. Bài 4: - - Nêu yêu cầu bài tập.
  20. - - Hướng dẫn HS đếm các sự vật và chọn dấu >, <, = thích hợp. - - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện. - GV nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động vận dụng. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Tự nhiên xã hội Bài 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Gia đình. - Kể được với bạn bè, thầy cô về gia đình mình. - Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ công việc nhà cùng nhau. - Nhận biết các tình huống có thể xảy ra trong gia đình và cách ứng xử với những tình huống cụ thể. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. 2. Năng lực chung: - Tự kể về những việc làm của các thành viên trong gia đình - Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. - Trách nhiệm: Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ công việc nhà cùng nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: