Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy

docx 51 trang Diệp Thảo 16/09/2025 1600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2024_2025_tran_thi_tha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Thủy

  1. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP ( TUẦN 5) CHỦ ĐỀ: PHÒNG CHỐNG XÂM HẠI VÀ BẮT CÓC TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần và kế hoạch tuần tới. + Biết tham gia tích cực trong các buổi sinh hoạt về phòng chống xâm hại và bắt cóc trẻ em. + Biết cách phòng chống xâm hại và bắt cóc trẻ em. 2. Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp: Biết cách tự bảo vệ bản thân trong các tình huống. 3. Phẩm chất: Nhân ái: Thể hiện qua việc tự bảo vệ, biết yêu quý, giúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh. Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động. - HS hát. - HS hát B. Các hoạt động. Hoạt động 1: Nhận xét các hoạt động trong tuần. 1. Đánh giá hoạt động tuần qua. - HS lắng nghe. - GV cho HS nhận xét hoạt động của lớp về các mặt. a. Nề nếp - Lớp trưởng nhận xét. + HS đi học đầy đủ, đúng giờ. - Tổ trưởng các tổ báo cáo thành + Vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. tích của tổ mình. + Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, trang phục. khi đến lớp đầy đủ. - Trong tuần vẫn còn một số bạn đi học còn muộn. - Có nhiều em vẫn đến trường ăn sáng chưa bỏ rác đúng quy định. - Mặc đồng phục đúng quy định. b. Học tập:
  2. + HS đã làm quen được cách học, nề nếp học tập. - Tuyên dương các bạn sau. - Trong giờ học, học sinh chăm chỉ học bài. Yến Nhi, Hoài Thương, Như Ý, - Nhiều em viết nhanh chữ viết đẹp. Nhã Uyên, Ánh, Ngọc Chi, . + Nhiều HS tập trung học tập, hay phát biểu, đọc viết tốt. + Về nhà đọc bài và viết bài đầy đủ. + Phê bình những bạn sau: Hải - Bên cạnh đó vẫn còn một số em về nhà chưa Đăng, Hiếu, Hoàng Đăng, Minh học bài, ở lớp chưa chú ý tập trung nghe cô Quân. ngồi học chưa chú ý, hay giảng bài. làm việc riêng. c. Vệ sinh: - Vệ sinh trong và ngoài lớp học sạch sẽ. - Học sinh vứt rác đúng quy đinh. - Không có học xé giấy trong giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện theo. - Không có học sinh ăn quà vặt trong giờ học. Hoạt động 2. Triển khai công tác tuần 6. - Phát huy những ưu điểm tuần trước, khắc phục các nhược điểm. - Nâng cao chất lượng dạy học. - Rèn đọc, rèn viết cho những HS học chưa hoàn thành. - Thường xuyên kiểm tra bài. - Vệ sinh phong quang trường lớp Xanh sạch - HS trả lời. đẹp. - HS thảo luận và tìm câu trả lời. - Tăng cường sự kiểm tra về mọi mặt của các tổ. Hoạt động 2. Sinh hoạt chủ đề Phòng chống xâm hại và bắt cóc trẻ em. - Giáo viên hướng dẫn HS một số kĩ năng trong cuộc sống hàng ngày. - Khi muốn đi đâu, các em cần phải báo hoặc xin phép cha mẹ. - Các em cần phải thuộc số điện thoại của người thân trong gia đình. - Các em không được phép đi một mình khi trời - HS cùng chia sẻ.
  3. tối hoặc đường vắng. - HS trả lời. - Không nhận quà của người lạ, không cho người lạ vào nhà. - Dạy con không nói chuyện với người lạ + GV nêu một số tình huống để học sinh trả lời H: Khi người lạ cho kẹo, bánh các em sẽ làm gì? H: Khi có người lạ tiếp cận muốn nói chuyện với các em các em sẽ làm gì? H: Các em sẽ làm gì nếu có người lạ kéo tay đi? - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. - GV mời HS giơ tay trả lời. - Cả lớp vỗ tay khen ngợi bạn . - GV hướng dẫn HS thực hành một số kĩ năng phòng tránh. - HS thực hiện. + Chỉ được phép ôm, hôn với người thân, ruột thịt trong gia đình. + Chỉ được phép nắm tay với bạn bè, thầy cô và người thân. + Dạy trẻ kỹ năng bắt tay khi giao tiếp với người mới quen. + Đối với người lạ mặt không nên vẫy tay, chào hỏi. + Xua tay bỏ đi nếu bé có cảm giác không được an toàn. - GV nêu một số cách phòng tránh bắt cóc Đây là những điều dạy con để luôn cảnh giác khi gặp người lạ: 1. Dạy trẻ không bao giờ lên xe của người lạ, người con không quen biết. Hãy cho con biết, bố mẹ không bao giờ để người lạ chở con đi bất cứ đâu. 2. Tránh xa khỏi những lời hỏi thăm từ người lạ.
  4. Mặc kệ họ và đi thật nhanh, nhanh nhất có thể. 3. Người gây nguy hiểm cho con có thể là nam hoặc nữ. Đừng bao giờ tin vào vẻ bề ngoài của họ, dù cho họ trông xinh đẹp, tử tế. 4. Khi bị ai đó bắt đi, hãy giãy giụa, la hét thật to để thu hút sự chú ý của người đi đường. 5. Học cách nói KHÔNG to, rõ, chắc chắn. Đây là từ quan trọng nhất mà con phải học được. 6. Nếu con tự đi học, hãy đi cùng nhiều bạn bè nhất có thể. 7. Luôn để ý đến xung quanh khi con đi một mình, không sử dụng điện thoại khi đi trên đường để tránh bị phân tâm, hay gây chú ý cho kẻ xấu. 8. Tin vào trực giác của mình. Nếu con thấy không an toàn thì hãy bỏ chạy. - GV hướng dẫn HS thực hành một số kĩ năng phòng tránh. - HS thực hiện. - GV nêu ý nghĩa của HĐ và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động tuần sau. TUẦN 6 Thứ Hai, ngày 14 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: ĐỌC THƠ, MÚA HÁT CHÀO MỪNG NGÀY 20/10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được ý nghĩa của ngày 20/10. - HS có thêm kiến thức về một ngày lễ quan trọng trong năm. 2. Năng lực chung:
  5. - Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Tích cực tham gia vào các hoạt động của trường, lớp. - Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm. - Vui vẻ, gắn kết với các thành viên trong lớp. - Biết cách thể hiện tình yêu thương đối với những người quan trọng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV, HS chuẩn bị bài hát, bài thơ liên quan đến chủ đề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ. - HS chào cờ. - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong - HS lắng nghe. tuần 5, kế hoạch trong tuần 6. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả trường hát bài Mẹ yêu ơi. - HS hát. - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. 2. Các hoạt động hướng đến chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20 - 10 * Đọc thơ - GV tổ chức cho HS tìm những bài thơ liên quan - HS lắng nghe. đến Mẹ - người phụ nữ quan trọng đối với cuộc đời mỗi người và đọc một số bài thơ để bày tỏ - HS tìm và đọc các bài thơ về tình yêu thương, chào mừng ngày Phụ nữ Việt mẹ. Nam. * Văn nghệ - Tổ chức cho HS biểu diễn một số tiết mục văn - HS xem và lắng nghe. nghệ chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam. => GV nói về ý nghĩa ngày Phụ nữ Việt Nam: - HS lắng nghe. Ngày Phụ nữ Việt Nam là một ngày lễ kỷ niệm nhằm tôn vinh phụ nữ Việt Nam, được tổ chức
  6. vào ngày 20 tháng 10 hàng năm ở Việt Nam. Vào dịp này, phụ nữ Việt Nam, cũng như phụ nữ tại các nơi khác trên đất nước Việt Nam, được nhiều người bày tỏ sự quan tâm và tôn vinh dưới nhiều hình thức nhưng phổ biến nhất vẫn là tặng hoa hồng, thiệp và kèm theo những lời chúc mừng,... Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 là ngày đầu tiên trong lịch sử nước ta, một đoàn thể quần chúng của phụ nữ được hoạt động hợp pháp và công khai, nhằm đoàn kết, động viên lực lượng phụ nữ đóng góp tích cực vào sự nghiệp cách mạng của đất nước. 3. Hướng dẫn HS có những hoạt động chào mừng ngày 20/10 - Đọc thơ, múa hát, làm thiệp, - HS học tập, tiếp thu những 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm hoạt động chào mừng ngày - GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của ngày 20/10 20/10. - GV gợi ý các hoạt động có thể thực hiện để - HS nhắc lại ý nghĩa của ngày chào mừng ngày 20/10. 20/10. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS tiếp thu và về nhà thực hiện Tiếng Việt Bài 21: R, r, S, s I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm r, s ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ r, s và các tiếng, từ có chứa r, s. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm r, s. - HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa ( tranh bầy sẻ non ríu ra ríu rít bên mẹ, tranh chợ cá có gà ri, cá rô, su su, rổ rá; tranh bé cảm ơn người thân trong gia đình).
  7. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm khi tham gia học tập nhóm cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời H: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - HS đọc - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Bầy sẻ non rúi rít bên mẹ. - Hs lắng nghe. - GV giúp HS nhận biết tiếng có r, s và giới thiệu chữ ghi âm r, s 3. Hoạt động luyện tập thực hành 1. Đọc - HS lắng nghe. * Đọc âm - HS quan sát. - GV đưa chữ r lên bảng để giúp HS nhận - HS lắng nghe.
  8. biết chữ r trong bài học này. - Một số (4 5) HS đọc âm r. - GV đọc mẫu âm r. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm r. - Âm s hướng dẫn tương tự * Đọc tiếng - HS lắng nghe. - GV đọc tiếng mẫu. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ra, sẻ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô - HS đánh vần tiếng mẫu. hình và đọc thành tiếng ra, sẻ. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. tiếng mẫu ra, sẻ. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS. + Đọc tiếng chứa âm r. - HS tìm * GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu - HS đánh vần. HS tìm điểm chung (cùng chứa âm r). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đọc cả các tiếng có cùng âm đang học. * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm r đang học. - HS đọc - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm r đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa r. - HS trả lòi + GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. - HS đọc Tương tự với âm s *. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: rổ rá, cá rô, su su, chữ số. Sau khi - HS lắng nghe và quan sát.
  9. đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn rổ rá. - GV nêu yêu cầu nói sự vật trong tranh. GV cho từ rổ rá xuất hiện dưới tranh. - HS lắng nghe. - HS phân tích và đánh vần rổ rá, đọc trơn từ rổ rá. - HS phân tích đánh vần. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cá rô, su su, chữ số - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc *. Đọc lại các tiếng, từ ngữ: - GV mời 1 số HS đọc lại các tiếng, TN. 2. Viết bảng - HS đọc - GV hướng dẫn HS chữ r, s. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm - HS lắng nghe. r, âm s và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS lắng nghe, quan sát. và cách viết âm r, âm s. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. một dòng). TIẾT 2 3. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ r, s, - HS tô và viết các chữ r, s, rổ rá, su su rổ rá, su su (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở vào vở Tập viết 1, tập một. Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút. - HS viết 4. Đọc - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm r, âm s. - HS đọc thầm. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe.
  10. - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS đọc đọc: - HS quan sát. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Nói theo tranh. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - HS quan sát. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh vẽ gì? Họ đang làm gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - GV giới thiệu nội dung tranh: - HS lắng nghe. Tranh: Bà tặng quà sinh nhật cho Nam và Nam cảm ơn bà. Tranh 2: Bạn nhỏ cảm ơn bố khi bố đi công tác về mua quà cho bạn ấy. - HS trả lời 4. Hoạt động vận dụng. - GV cho HS tìm tiếng ngoài bài chứa chữ ghi âm r, s. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: . BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Bài 22: T t Tr tr I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm t, tr ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm t, tr ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ t, tr và các tiếng, từ có chứa t, tr. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm t, tr trong bài học.
  11. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Bảo vệ môi trường được gợi ý trong tranh. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu *Khởi động - HS ôn lại chữ r, s. GV cho HS chơi trò - HS chơi chơi nhận biết các nét tạo ra chữ r, s. - HS viết chữ r, s - HS viết 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - HS đọc - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần:
  12. Nam tô bức tranh cây tre. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm t, âm tr và giới thiệu chữ ghi âm t, âm tr. 3. Hoạt động luyện tập thực hành 1. Đọc - HS quan sát. a. Đọc âm - GV đưa chữ t lên bảng để giúp HS nhận - HS lắng nghe. biết chữ t trong bài học. - Một số (4 5) HS đọc âm t. - GV đọc mẫu âm t. - GV yêu cầu HS đọc. - Tương tự với âm tr. - HS lắng nghe. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm t ở nhóm thứ nhất. - GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa - HS đánh vần. âm t). Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả - HS đọc các tiếng có cùng âm t đang học. - GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm t đang học. + Đọc trơn các tiếng chứa âm t đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn - HS đọc một nhóm. + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng. - HS ghép + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa g. + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 - HS phân tích. HS nêu lại cách ghép. Tương tự âm tr. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát. từ ngữ: ô tô, sư tử, cá trê, tre ngà.
  13. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS nói tranh. - GV cho từ ô tô xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ô - HS phân tích và đánh vần. tô, đọc trơn từ ô tô. - GV thực hiện các bước tương tự đối với sư tử, cá trê, tre ngà. - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 - HS đọc. lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc. 2. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ t , chữ tr và hướng dẫn - HS lắng nghe và quan sát. HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết các chữ t, tr, - HS lắng nghe. ô tô, cá trê. - HS viết. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. -HS lắng nghe, sửa lỗi. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 3. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ t, tr, - HS tô và viết các chữ t, tr, ô tô, cá ô tô, cá trê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) trê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vào vở Tập viết 1, tập một. vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS viết cách cầm bút. 4. Đọc - HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm t - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc: Hà làm gì? - HS trả lời. Hồ thể nào? - HS trả lời.
  14. Hồ có những cá gi? - HS trả lời. Có cần phải bảo vệ môi trường của hồ - HS trả lời. không? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. Tương tự với âm tr 5. Nói theo tranh - HS quan sát, nói. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét về hành động của bạn nhỏ trong tranh - HS nói. nhấn mạnh hậu quả của hành động đó)? - GV đặt câu hỏi gợi ý: - HS trả lời. + Vì sao cả heo bị chết? - HS trả lời. + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cá heo? - HS lắng nghe. 6. Vận dụng, trải nghiệm: - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm t, âm tr. - HS lắng nghe. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Thứ Ba, ngày 15 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt Bài 23: Th, th, ia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm th, vần ia ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm th, ia ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ th, vần ia và các tiếng, từ có chứa các chữ th, ia. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm th, ia có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng nói lời Cảm ơn. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 2. Năng lực chung:
  15. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - HS cảm nhận được tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu *Khởi động: - HS chơi - HS ôn lại chữ t, tr. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ t, tr. - HS viết - HS viết chữ t, tr. 2. Hoạt động luyện tập thực hành - HS trả lời Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS nói theo. và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS đọc lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Trung thu,/ bé được chia quà. - HS đọc - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm th, ia và giới thiệu chữ ghi âm th, ia. 1. Đọc a. Đọc âm - HS lắng nghe. - GV đưa chữ th lên bảng để giúp HS nhận biết chữ gh trong bài học.
  16. - GV đọc mẫu âm th. - GV yêu cầu HS đọc âm. - HS quan sát. -Tương tự với âm ia. b. Đọc tiếng - HS lắng nghe. - Đọc tiếng mẫu. - HS đọc âm th. + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): thu, chia. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS lắng nghe. đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng thu, chia. - HS lắng nghe. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu thu, chia. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS. - HS đánh vần tiếng mẫu thu, + Đọc tiếng chứa âm th. chia. - GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung. Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả - HS đọc trơn tiếng mẫu. các tiếng có cùng âm th. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm th. - HS đọc. + Đọc tiếng chứa âm th Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ia. - HS quan sát. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm th, ia đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 - 4 - HS đánh vần tất cả các tiếng có tiếng có cả hai âm th, ia. cùng âm th. + HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa gh, nh. - HS đọc + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - HS đọc - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ Thủ đô, lá thư, thìa dĩa, lá tía tô. Sau khi đưa - HS tự tạo. tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ. - HS phân tích và đánh vần. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - HS nêu. - GV cho từ Thủ đô xuất hiện dưới tranh.
  17. - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần Thủ đô, - HS quan sát. đọc trơn từ Thủ đô. GV thực hiện các bước tương tự đối với lá thư, thìa dĩa, lá tía tô. - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ - HS nói ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS quan sát. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS phân tích đánh vần. Mời HS đọc lại các tiếng và TN. 2. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ th, ia, thủ đô, thìa và hướng dẫn HS quan sát. - HS đọc - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ th, ia, thủ đô, thìa. - HS đọc - Yêu cầu HS viết chữ th, ia, thủ đô, thìa (chữ cỡ - HS lắng nghe và quan sát. vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các - Hs lắng nghe. chữ trên một dòng. - HS viết - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS lắng nghe, sửa lỗi. quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 3. Viết vở - GV hướng dẫn HS (chữ viết thường, chữ cỡ - HS tô chữ viết chữ viết thường, vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa vào vở Tập viết 1, - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách tập một. cầm bút. - HS viết 4. Đọc - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm th, ia. - HS đọc thầm. - GV đọc mẫu. - HS tìm - HS đọc thành tiếng câu theo GV. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS đọc Gia đình bạn nhỏ cỏ những ai? - HS quan sát. Bạn nhỏ chia thìa dĩa to cho ai? - HS trả lời. Bạn nhỏ chia thìa dĩa nhỏ cho ai? - HS trả lời. Em đã bao giờ chia thìa dĩa cho cả nhà giống - HS trả lời.
  18. bạn nhỏ trong bài chưa? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Nói theo tranh Nói theo tranh GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét về các tình huống trong tranh. - HS quan sát và nói. Tranh: Cô cho Nam mượn bút và Nam cảm ơn cô. Tranh 2: Bạn cho Nam mượn sách, Nam cảm ơn bạn. - Mời 1 số HS thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - HS thể hiện, nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm th, ia. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .. Toán Bài 5: MẤY VÀ MẤY (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. - HS nêu được cách nhận biết liên hệ “có và được”; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và”; tách (phân tích) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. - HS nhận biết liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. 2. Năng lực chung: - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và”; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10.
  19. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con, vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu *Khởi động: - GV bật nhạc. - HS hát - Ổn định tổ chức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS đếm - Hướng dẫn HS đếm số chấm tròn. - HS nêu kết quả. - GV cho HS đếm bài. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: Số? - HS thực hiện. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu miệng. - GV hướng dẫn HS đếm số bánh ở từng - HS nhận xét bạn. đĩa , sau đó đếm số bánh ở cả 2 đĩa. - HS nêu kết quả. - Hướng HS đếm số bánh số bánh trong đĩa, sau đó đếm từng loại bánh. - GV nhận xét, kết luận. - HS quan sát. Bài 3: Số? - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS dựa vào màu của các - HS đếm viên bi để tìm ra đáp án đúng. - HS nhận xét. - Yêu cầu HS đếm, nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động vận dụng. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
  20. - Về nhà tập đếm các sự vật. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: . . Tự nhiên xã hội Bài 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung: - Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Tự kể về những việc làm của các thành viên trong gia đình - Nhận biết các tình huống có thể xảy ra trong gia đình và cách ứng xử với những tình huống cụ thể. 2. Năng lực đặc thù: - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Gia đình. - Kể được với bạn bè, thầy cô về gia đình mình. - Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ công việc nhà cung nhau. 3. Phẩm chất: - Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp.Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ công việc nhà cùng nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK; ảnh gia đình của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh