Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thi_n.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Nguyên
- Hoạt động trải nghiệm ( Tuần 6) SINH HOẠT LỚP - CHỦ ĐỀ TỰ CHĂM SÓC, TỰ BẢO VỆ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong tuần học tập vừa qua. + Biết tham gia tích cực vào hoạt động tập thể. + Biết cách tự bảo vệ bản thân trong các tình huống + Thực hiện được một số việc tự chăm sóc bản thân phù hợp với lứa tuổi - Hình thành một số kỹ năng về bảo vệ chăm sóc bản thân. 3. Phẩm chất - Có ý thức tự chăm sóc bản thân. II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Phần 1: Sơ kết hoạt động tuần, phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo (10 phút) Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề (25 phút) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động - HS hát bài: Hai cánh tay ngoan - HS hát - GVnhận xét B. Các hoạt động 1. Đánh giá hoạt động tuần qua Hoạt động 1: Nhận xét các hoạt động trong tuần Ưu điểm chung: - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ bản sau: + Nề nếp: - HS lắng nghe. - Đi học đều, đúng giờ, trang phục đầy đủ, đúng quy định. - Ra vào lớp xếp hàng ngay ngắn. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, học sinh biết vứt rác - HS lắng nghe. đúng nơi quy định, không xả rác xuốn nền lớp học. - Học sinh đi học chuyên cần, không có học
- sinh vắng học, chậm học. - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ có chất lượng. + Học tập: - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Nhiều HS có ý thức xây dựng bài học, cả lớp tiến bộ đều về đọc và viết. - Lớp trưởng nhận xét - Có nhiều em chữ viết đẹp, không tẩy xoá. - Tổ trưởng các tổ báo cáo thành tích - Nhiều em đã có nhiều cố gắng trong học tập của tổ mình + Các hoạt động khác : - HS bình chọn. - Lớp đã bổ sung hoa vào bồn của lớp mình. - Thực hiện tốt nề nếp TD - đội - Bình chọn HS xuất sác trong tuần *Tuyên dương: Nhật Nimh, Gia Binh, Khánh Chi, Hậu, Bình An, Chấn Hưng,..... Tồn tại: Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học, cẩu thả viết chữ còn xấu... - Nhắc nhở: Minh Khôi, Thảo Vy, Ng Văn Khánh, Minh Khánh, chữ viết chưa đẹp, riêng bạn Thảo Vy chưa thuộc bảng chữ cái cần cố gắng học nhiều hơn nữa. + Tuyên dương - Tổ 1: - Tổ 2: tổ 2 các bạn hăng say phát biểu. - HS lắng nghe và thực hiện theo. - Tổ 3: 2. Kế hoạch tuần 7 1. Nền nếp - Duy trì tốt mọi nề nếp ra vào lớp. - Thực hiện tốt nề nếp 15 phút đầu giờ do đội đề ra. - Đồng phục đầy đủ. - Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân cũng như trong và ngoài lớp sạch sẽ. 2. Học tập - HS lắng nghe - Thường xuyên nhắc nhở, kiểm tra việc học bài cũ.
- - Rèn đọc, chữ viết thường xuyên trong các tiết học nhất là những HS đọc, viết chưa hoàn thành. 3. Các hoạt động khác Chăm sóc vườn hoa cây cảnh, vệ sinh khu vực - HS nghe được phân công Hoạt động 2. Tìm hiểu về các kĩ năng tự chăm sóc tự bảo vệ - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi Giáo viên hướng dẫn HS một số kĩ năng trong cuộc sống hàng ngày - HS thực hiện. 1. Tự phục vụ bản thân. 2. Dạy HS biết bảo vệ đôi mắt 3. Dạy trẻ rèn luyện thể thao 4. Dạy trẻ quản lý đồ đạc cá nhân 5. Dạy trẻ cách ứng xử, giao tiếp 6. Hướng dẫn trẻ biết tự bảo vệ bản thân. 7. KN an toàn khi trẻ chơi. + GV nêu một số tình huống để học sinh trả lời H: Khi người bố mẹ đi vắng em sẽ làm gì? H: Khi ra chơi các em phải chơi như thế nào? H: Khi gặp người lạ các em ứng xử thế nào? H: Em phải làm gì để tự chăm sóc tự bảo vệ bản thân. GV HD HS thực hành một số kĩ năng phòng tránh. GV nêu ý nghĩa của HĐ và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động tuần sau. _________________________________ ____________________________________ TUẦN 7 Thứ Hai ngày 21tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tham gia nhiệt tình, sôi nổi thông qua một số câu hỏi, câu đố về ngày phụ nữ Việt Nam. - HS có thêm kiến thức về ngày phụ nữ Việt Nam. Có ý thức kính trọng, lễ phép với người lớn. - Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất của học sinh về ngày phụ nữ Việt Nam. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện lòng biết ơn của mình đối với bà, với mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV, HS chuẩn bị bài hát, một số câu đố và câu hỏi liên quan đến chủ đề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - HS chào cờ -- Lễ chào cờ - HS lắng nghe -- Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong tuần 6, kế hoạch trong tuần 7. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - HS hát - - Cả trường hát bài Cháu yêu bà - HS lắng nghe - - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt - HS lắng nghe 2. Giải câu đố - HS trả lời: - GV tổ chức cho HS giải câu đố, câu hỏi liên quan đến ngày phụ nữ Việt Nam. Câu 1: Ngày thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam là ngày Câu 1: B. 20-10-1930 A. 20-10-1929 B. 20-10-1930
- C. 8-3-1945 D. 8-3-1975 Câu 2: Tiền thân của Hội Liên Hiệp Phụ nữ Việt Nam là: A. Hội phụ nữ phản đế Việt Nam Câu 2: A. Hội phụ nữ phản B. Hội Liên hiệp phụ nữ Đông Dương đế Việt Nam C. Hội liên hiệp phụ nữ miền Bắc D. Nữ du kích Việt Nam Câu 3: Có bao nhiêu nữ thanh niên xung phong hi sinh ở Ngã Ba Đồng Lộc ? A. 9 B. 10 Câu 3: B. 10 C. 17 D. 14 Câu 4: Chị Võ Thị Sáu qua đời ở tuổi: A..14 B. 16 C.17 Câu 4: B. 16 D. 18 Câu 5: Bài hát Biết ơn chị Võ Thị Sáu là sáng tác của: A. Phong Nhã B. Văn Cao Câu 5: C. Nguyễn Đức Toàn C. Nguyễn Đức Toàn D. Sĩ Luân 3. Ý nghĩa của ngày 20 tháng 10 Ngày 20/10 hàng năm được chọn là Ngày Phụ Nữ Việt Nam, đó là sự ghi nhận của đất nước với những con người được Bác Hồ tặng 8 chữ vàng: “Anh hùng, Bất khuất, Trung hậu, Đảm - HS lắng nghe đang”. Ngày này cũng là ngày khẳng định quyền bình đẳng của phụ nữ có quyền cầm lá phiếu bầu cử và tham gia các công tác chính trị, xã hội. Khẳng định vai trò, vị trí cũng như tầm quan
- trọng của người Phụ nữ Việt dù là thời chiến hay thời bình thì họ vẫn là người phụ nữ Việt Nam yêu nước có trí tuệ, sức khỏe, năng động, sáng tạo, có lối sống văn hóa, có lòng nhân hậu, quan tâm tới lợi ích xã hội và cộng đồng. Ngày 20/10 là dịp để diễn ra những buổi lễ, họp mặt nhằm vinh danh nữ giới trên mọi lĩnh vực. Đặc biệt đây cũng là dịp để đấng mày râu thể hiện tình cảm, gửi gắm yêu thương, những món quà ý nghĩa đến những người phụ nữ của mình - HS lắng nghe đó có thể là Bà, mẹ, vợ hay con gái và đó cũng là dịp họ nhận ra rằng nên trân quý những người phụ nữ xung quanh mình bởi họ luôn là “một nửa thế giới”. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu những việc làm thể hiện tình cảm của mình đối với Bà, mẹ, hay em gái. - HS nêu - Nhận xét chung buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ Tiếng Việt Bài 26: Ph ph; Qu qu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph, qu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ p- ph, qu và các tiếng, từ có chứa p - ph, qu. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm p-ph, qu. - HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn.
- - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước (thông qua những bức tranh quê và tranh Thủ đô Hà nội). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng 2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đâu Khởi động - - HS chơi - HS hát chơi trò chơi 2. Hoạt động nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - HS nói theo. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Cả nhà từ phố về thăm quê. - HS đọc - GV giúp HS nhận biết tiếng có ph, qu và giới thiệu chữ ghi âm ph, qu 3. Hoạt động luyện tập - HS lắng nghe
- 1. Luyên đọc a. Đọc âm - HS quan sát - GV đưa chữ m lên để giúp HS nhận biết chữ ph trong bài học này. - GV đọc mẫu âm ph. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm ph. - Âm qu hướng dẫn tương tự - Một số (4 5) HS đọc âm ph. b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu phố, quê - HS lắng nghe (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng - HS lắng nghe mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng phố, quê. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần tiếng mẫu mẫu phố, quê. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS. + Đọc tiếng chứa âm ph. * GV đưa các tiếng chứa âm ph ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ph). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS tìm * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có - HS đánh vần cùng âm ph đang học. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm ph đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS - HS đọc đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa ph. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS - HS đọc nêu lại cách ghép. Tương tự với âm qu c. Đọc từ ngữ
- - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS tự tạo ngữ: pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế. Sau khi - HS trả lòi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn pha trà. - GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV cho từ pha trà xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần pha trà, đọc trơn từ - HS lắng nghe và quan sát. cá mè. - HS lắng nghe. - GV thực hiện các bước tương tự đối với phố cổ, quê nhà, quả khế - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. - HS phân tích đánh vần. 3-4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc một lần. 2. Viết bảng - HS lắng nghe, quan sát. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm - HS viết vào bảng con chữ, từ ph, âm qu và hướng dẫn HS quan sát. ngữ: ph, qu, pha trà, nhà quê. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết chữ, từ ngữ ph, qu, pha trà, nhà quê. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2 3. Viết vở - HS tô chữ ph, qu, pha trà, nhà - GV hướng dẫn HS tô chữ ph, qu, pha trà, nhà quê (chữ viết thường, chữ cỡ quê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - HS viết - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết. 4. Luyện đọc câu - HS đọc thầm. - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm ph, âm qu. - GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS lắng nghe
- - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - HS đọc H: Bà của đi đâu? (ra Thủ đó) H: Bà cho bé cái gì? (quả quê) H: Bố đưa bà đi đâu ? (đi phố cố, đi Bờ Hồ). - HS trả lời. - GV có thể hỏi thêm (tuỳ vào khả năng của - HS trả lời. HS): Thủ đô của nước mình là thành phố nào? (Hà Nội) - HS trả lời. H: Theo em hồ được nói đến trong bài là hồ nào? (hố Hoàn Kiếm) - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 5. Luyện nói theo tranh - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - HS quan sát. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ nhất? + Họ đang làm gì? (Trong tranh này, bạn nhỏ đứng cạnh bố, đang nói lời cảm ơn bác sĩ) - HS trả lời. Theo em, vì sao bạn ấy cảm ơn bác sĩ? + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ hai? - HS trả lời. Các bạn đang làm gì? (Ai đang giúp ai điều gì?) + Theo em, bạn HS nam sẽ nói gì với bạn HS nữ? - HS trả lời. - Một số (2 - 3) HS nói dựa trên những câu hỏi ở trên. GV: Các em nhớ nói lời cảm ơn với bất kì ai khi người đó giúp mình dù là việc nhỏ. - HS trả lời. - Một số (2 3) HS kể một số tình huống mà các em nói lời cảm ơn với người đã giúp minh. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - HS nói - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu. - Tìm tiếng có ân ph, qu - HS lắng nghe - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: - HS kể cảm ơn, xin lỗi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- ____________________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 6: LỚP HỌC CỦA EM (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Nêu được tên, địa chỉ trường học, lớp học, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn trong lớp học + Học sinh đặt được các câu hỏi về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp học. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Làm được những việc phú hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. + Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp học. 1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động của lớp và biết ứng xử phù hợp với bạn bè, thầy cô. - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất; - Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp học. - Trách nhiệm: Kính trọng thầy cô giáo, hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. Bộ đồ dùng 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu
- Khởi động - HS lắng nghe - GV đọc một đoạn thơ vui vẻ, ngộ nghĩnh về lớp học (bài thơ Chuyện ở lớp (Sáng tác: Tô Hà)) sau đó dẫn vào bài học. 2.Hoạt động khám phá Hoạt động 1 - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi gợi ý: + Trong lớp có những ai? + Nhiệm vụ của từng thành viên là gì?, ) - HS quan sát - Từ những hoạt động cụ thể đó, HS nhận biết nhiệm vụ của từng thành viên trong lớp học: GV hướng dẫn HS học tập, HS tham gia các hoạt - HS trả lời động theo sự hướng dẫn của GV để khám phá - HS nhận xét, bổ sung kiến thức và HS biết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. Hoạt động 2 - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK về hoạt động học ở lớp và trả lời các câu hỏi gợi ý: - Nhận xét, bổ sung. + Trong lớp có những hoạt động học tập nào? + Em đã tham gia những hoạt động học tập đó - HS quan sát chưa? + Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao? - HS trả lơi Yêu cầu cần đạt: HS nói được một số hoạt động học tập ở lớp. - HS theo dõi, bổ sung, nhận 3. Hoạt động thực hành xét - GV tổ chức cho HS giới thiệu về thành viên trong lớp ( là cô giáo, thầy giáo hoặc bạn học của mình) Yêu cầu cần đạt: HS biết yêu quý thầy cô giáo, gắn bó với bạn bè ở lớp học HS kể được một số hoạt động ở lớp và nhiệm vụ- - HS giới thiệu. của mọi người. Đồng thời, HS biết hợp tác, giúp - HS lắng nghe và thực hiện đỡ và chia sẻ với nhau trong các hoạt động học -
- tập ở lớp - 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - - HS lắng nghe - Hát bài hát về lớp mình cho bố mẹ, anh chị nghe - Kể cho bố mẹ nghe về hoạt động trên lớp * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Bài 27: V v ; X x I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các âm v,x hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ. - Viết đúng các chữ v,x; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ v, x. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x có trong bài học. - Phát triển vốn từ ngữ và sự hiểu biết thành phố và nông thôn. Biết cách so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thành phố và nông thôn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung. 3. Phẩm chất: Yêu nước: HS biết yêu thiên và tự hào về quê hương mình thông đoạn văn về thăm quê của bạn Hà. Biết được địa phương trồng nhiều dừa ở nước ta như Bến Tre, Bình Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử.máy tính. Bộ đồ dùng
- - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động: - HS chơi - HS ôn lại chữ ph, qu. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ph, qu - HS viết - HS viết chữ ph, qu - HS trả lời 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em - HS trả lời thấy gì trong tranh? - HS nói theo. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. - HS đọc GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hà vẽ xe đạp. - HS quan sát - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm v, âm x và giới thiệu chữ ghi âm v, âm x. 3. Hoạt động luyện tập - HS lắng nghe 1. Đọc a. Đọc âm - GV đưa chữ v lên để giúp HS nhận biết chữ v - Một số (4 5) HS đọc âm v. trong bài học. - GV đọc mẫu âm v - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - Tương tự với âm x b. Đọc tiếng - HS tìm - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm v ở nhóm thứ nhất. * GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ
- nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa - HS đánh vần âm v). - HS đọc * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả. các tiếng có cùng âm v đang học. * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm v đang học. + Đọc trơn các tiếng chứa âm v đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn - HS đọc một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng. - HS ghép + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa v. + GV yêu cầu 2- 3 HS phân tích tiếng. - HS phân tí Tương tự âm x - HS quan sát c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS nói ngữ: vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã - HS quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS phân tích và đánh vần. - GV cho từ vở vẽ xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng vở vẽ, đọc trơn từ vở vẽ. - HS đọc - GV thực hiện các bước tương tự đối với vỉa - HS đọc hè, xe lu, thị xã. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. - HS lắng nghe và quan sát. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS lắng nghe 2. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ v , chữ x và hướng dẫn HS - HS viết chữ, từ ngữ v, x, vở vẽ, quan sát. xe, lu. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ, từ ngữ v, - HS lắng nghe x, vở vẽ, xe, lu. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2
- 3. Viết vở: - GV hướng dẫn HS tô và viết chữ, từ ngữ v, x, - HS tô và viết chữ, từ ngữ v, x, vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, - GV quan sát, nhắc nhở học sinh ngồi viết tập một. đúng tư thế. 4. Luyện đọc câu, đoạn: - HS viết - HS đọc thầm câu. - Tìm tiếng có âm v, âm x - GV đọc mẫu - HS đọc thành tiếng theo GV. - HS đọc thẩm. - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc: - HS tìm + Nghỉ hè, bố mẹ cho Hà đi đâu ? - HS lắng nghe. + Quê của Hà có gì ? GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc - GV nhận xét, giải thích với HS: Xứ sở của dừa là nơi trồng nhiều dừa ( Bến Tre, Phú Yên, - HS trả lời. Bình Định). 5. Nói theo tranh: - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: + Hai tranh này vẽ gì? (cảnh thành phố và - HS quan sát, nói. nông thôn). + Em thấy những gì trong mỗi tranh?( tranh thứ nhất có nhiều nhà cao tầng, đường nhựa to - HS trả lời và nhiều xe cộ; tranh thứ hai có đường đất, có trâu kéo xe, có người câu cá, ). + Cảnh vật trong hai tranh có gì khác nhau ? - HS trả lời - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời, GV và HS nêu thêm về cuộc sống ở thành thị mà em biết và cuộc sống ở nông thôn nơi mình đang sinh - HS trả lời sống, mỗi nơi điều có những điều thú vị của - HS lắng nghe nó. - Cho HS đọc tên chủ đề luyện nói Thành thị
- và nông thôn. 4. Hoạt động vận dụng - HS nêu - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm v, âm x. Tìm và ghép các tiếng có âm v, x . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ Luyện Tiếng Việt: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học ph, qu, v, x - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học. - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Họat động mở đầu Khởi động HS hát GV cho cả lớp hát 2. Hoạt động luyện tập thực hành H S đọc SGK 1. Đọc ôn lại bài 26, 27 - GV trình chiếu: ph, qu, v, x, y cà phê, pha lê, - HS đọc CN giỏ quà, quả na, vé xe - Nghỉ lễ, mẹ cho Nga đi phố, ghé qua nhà cô Hà. Nhà cô có chú vò vẽ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Luyện viết
- GV viết bảng HS viết bảng con - Hướng dẫn viết vào bảng con Hs đọc từ cà phê, giỏ quà, va li, xe lu - HS viết vở ô ly. HS viết vở các từ trên, mỗi từ (chữ) 1 dòng GV theo dõi sửa sai - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Hoạt động vận dụng - HS ghi nhớ.. Tìm từ chữa tiếng có âm ph, qu, v, x Yêu cầu thực hành trên bảng cài HS ghép - GV hệ thống kiến thức đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ Thứ Ba, ngày 22 tháng 10 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết đếm, đọc viết, so sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10. - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10. - Gộp và tách được số trong phạm vi 10. Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. 2. Năng lực chung: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . 3. Phẩm chất: - Trung thực: Đếm, đọc viết, so sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 10, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng. - HS : + Bảng con, vở ô li. + Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đâu - Khởi động - - HS chơi - HS hát chơi trò chơi 2. Hoạt động luyện tập thực hành - Bài 1. >, <, = ? - HS đếm - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu kết quả. - Hướng dẫn HS so sánh hai số rồi điền số thích hợp vào ô trống. - GV hỏi: Ta sẽ điền dấu so sánh nào vào chỗ - HS nêu câu trả lời. trống sau: 1 .....2. - GV cho HS làm vào vở. - HS làm vào vở. - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc Bài 2. So sánh - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn: - - HS thực hiện Tranh a) Bức tranh vẽ những con vật nào? ? Có mấy con mèo? Mấy con cá? ? Vậy số mèo nhiều hơn hay ít hơn số cá? - HS nêu miệng Ta điền dấu nào? - HS ghi kết quả vào vở. Tương tự GV hướng dẫn HS thực hiện với các - HS nhận xét bạn. bức tranh b, c, d. - HS lắng nghe Chơi trò chơi: - GV nêu cách chơi. - HS lắng nghe + Cô đưa ra 2 số. Hãy chọn số lớn hơn và nêu to. Nếu chọn đúng sẽ được cô và cả lớp thưởng 1 tràng pháo tay. Nếu chọn sai sẽ phải hát tặng- HS theo dõi cả lớp 1 bài hát. - Luật chơi: Khi cô hô bắt đầu, bạn nào giơ tay
- trước thì sẽ được tham gia chơi, nếu bạn nào - giơ trước hiệu lệnh của cô sẽ mất quyền tham - - HS chơi gia chơi. - HS chọn ra bạn thắng. - Chọn ra bạn trả lời được nhiều câu hỏi nhất. - GV nhận xét khen ngợi. 3. Hoạt động vân dụng - HS đếm các đồ vật trong lớp và so sánh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ Tiếng Việt Bài 28: Y y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm y đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm y ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng chữ y và các tiếng, từ có chứa y. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y . - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh họa( tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà dì Kha, ). 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu quý bạn bè, ông bà và biết cảm ơn và thể hiện thái độ khi nói lời cảm ơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng.