Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền

docx 44 trang Diệp Thảo 16/09/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2024_2025_phan_thi_tha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền

  1. Hoạt động trải nghiệm ( TUẦN 6) SINH HOẠT LỚP - CHỦ ĐỀ TỰ CHĂM SÓC, TỰ BẢO VỆ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong tuần học tập vừa qua. + Biết tham gia tích cực vào hoạt động tập thể. + Biết cách tự bảo vệ bản thân trong các tình huống. + Thực hiện được một số việc tự chăm sóc bản thân phù hợp với lứa tuổi. 2.Năng lực chung: Hình thành một số kỹ năng về bảo vệ chăm sóc bản thân. 3.Phẩm chất: - Có ý thức tự chăm sóc bản thân. II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG: Phần 1: Sơ kết hoạt động tuần, phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo (10 phút). Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề (25 phút). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động - HS hát bài: Hai cánh tay ngoan. - HS hát - GVnhận xét. B. Các hoạt động 1. Đánh giá hoạt động tuần qua HĐ1: Nhận xét các hoạt động trong tuần Ưu điểm chung: - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ bản - HS lắng nghe. sau: + Nề nếp: - Đi học đều, đúng giờ, trang phục đầy đủ, - HS lắng nghe. đúng quy định. - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ có chất lượng. + Học tập: - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - HS lắng nghe. - Nhiều HS có ý thức xây dựng bài học, cả lớp tiến bộ đều về đọc và viết - Nhiều em đã có nhiều cố gắng trong học tập
  2. + Các hoạt động khác : - Lớp trưởng nhận xét. - Lao động vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp - Tổ trưởng các tổ báo cáo thành tích - Thực hiện tốt nề nếp TD - đội của tổ mình. - Bình chọn HS xuất sắc trong tuần. - HS bình chọn. *Tuyên dương: Minh Thuỳ, Việt Dũng, Minh Quân, Tố Uyên, Hải Yến, Khả linh,... Tồn tại: Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học, cẩu thả viết chữ còn xấu... 2. Kế hoạch tuần 7 1. Nền nếp - Duy trì tốt mọi nề nếp ra vào lớp. - Thực hiện tốt nề nếp 15 phút đầu giờ do đội đề ra. - Đồng phục đầy đủ. - Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân cũng như trong và ngoài lớp sạch sẽ. 2. Học tập - Thường xuyên nhắc nhở, kiểm tra việc học - HS lắng nghe và thực hiện theo. bài cũ. - Rèn đọc, chữ viết thường xuyên trong các tiết học nhất là những HS đọc, viết chưa hoàn thành. 3. Các hoạt động khác Chăm sóc vườn hoa cây cảnh, vệ sinh khu vực được phân công HĐ2. Tìm hiểu về các kĩ năng tự chăm sóc tự bảo vệ - Giáo viên hướng dẫn HS một số kĩ năng - HS lắng nghe. trong cuộc sống hàng ngày. 1. Tự phục vụ bản thân. 2. Dạy HS biết bảo vệ đôi mắt 3. Dạy trẻ rèn luyện thể thao 4. Dạy trẻ quản lý đồ đạc cá nhân 5. Dạy trẻ cách ứng xử, giao tiếp 6. Hướng dẫn trẻ biết tự bảo vệ bản thân. - HS nghe.
  3. 7. KN an toàn khi trẻ chơi. + GV nêu một số tình huống để học sinh trả lời - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. H: Khi người bố mẹ đi vắng em sẽ làm gì? H: Khi ra chơi các em phải chơi như thế nào? - HS thực hiện. H: Khi gặp người lạ các em ứng xử thế nào? H: Em phải làm gì để tự chăm sóc tự bảo vệ bản thân. - GV hướng dẫn HS thực hành một số kĩ năng phòng tránh. - GV nêu ý nghĩa của HĐ và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động tuần sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ TUẦN 7 Thứ Hai ngày 21tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tham gia nhiệt tình, sôi nổi thông qua một số câu hỏi, câu đố về ngày phụ nữ Việt Nam. - HS có thêm kiến thức về ngày phụ nữ Việt Nam. Có ý thức kính trọng, lễ phép với người lớn. - Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất của học sinh về ngày phụ nữ Việt Nam. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. Năng lực văn học, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:
  4. - Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện lòng biết ơn của mình đối với bà, với mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV, HS chuẩn bị bài hát, một số câu đố và câu hỏi liên quan đến chủ đề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - HS chào cờ -- Lễ chào cờ - HS lắng nghe -- Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong tuần 6, kế hoạch trong tuần 7. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - HS hát - - Cả trường hát bài Cháu yêu bà - HS lắng nghe - - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt - HS lắng nghe 2. Giải câu đố - HS trả lời: - GV tổ chức cho HS giải câu đố, câu hỏi liên quan đến ngày phụ nữ Việt Nam. Câu 1: Ngày thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam là ngày Câu 1: B. 20-10-1930 A. 20-10-1929 B. 20-10-1930 C. 8-3-1945 D. 8-3-1975 Câu 2: Tiền thân của Hội Liên Hiệp Phụ nữ Việt Nam là: Câu 2: A. Hội phụ nữ phản A. Hội phụ nữ phản đế Việt Nam đế Việt Nam B. Hội Liên hiệp phụ nữ Đông Dương C. Hội liên hiệp phụ nữ miền Bắc D. Nữ du kích Việt Nam Câu 3: Có bao nhiêu nữ thanh niên xung phong hi sinh ở Ngã Ba Đồng Lộc ? A. 9 Câu 3: B. 10 B. 10
  5. C. 17 D. 14 Câu 4: Chị Võ Thị Sáu qua đời ở tuổi: A..14 B. 16 Câu 4: B. 16 C.17 D. 18 Câu 5: Bài hát Biết ơn chị Võ Thị Sáu là sáng tác của: A. Phong Nhã Câu 5: C. Nguyễn Đức Toàn B. Văn Cao C. Nguyễn Đức Toàn D. Sĩ Luân 3. Ý nghĩa của ngày 20 tháng 10 Ngày 20/10 hàng năm được chọn là Ngày Phụ Nữ Việt Nam, đó là sự ghi nhận của đất nước với những con người được Bác Hồ tặng 8 chữ - HS lắng nghe vàng: “Anh hùng, Bất khuất, Trung hậu, Đảm đang”. Ngày này cũng là ngày khẳng định quyền bình đẳng của phụ nữ có quyền cầm lá phiếu bầu cử và tham gia các công tác chính trị, xã hội. Khẳng định vai trò, vị trí cũng như tầm quan trọng của người Phụ nữ Việt dù là thời chiến hay thời bình thì họ vẫn là người phụ nữ Việt Nam yêu nước có trí tuệ, sức khỏe, năng động, sáng tạo, có lối sống văn hóa, có lòng nhân hậu, quan tâm tới lợi ích xã hội và cộng đồng. Ngày 20/10 là dịp để diễn ra những buổi lễ, họp mặt nhằm vinh danh nữ giới trên mọi lĩnh vực. Đặc biệt đây cũng là dịp để đấng mày râu thể hiện tình cảm, gửi gắm yêu thương, những món - HS lắng nghe quà ý nghĩa đến những người phụ nữ của mình đó có thể là Bà, mẹ, vợ hay con gái và đó cũng là dịp họ nhận ra rằng nên trân quý những
  6. người phụ nữ xung quanh mình bởi họ luôn là “một nửa thế giới”. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu những việc làm thể hiện tình cảm của - HS nêu mình đối với Bà, mẹ, hay em gái. - Nhận xét chung buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ Tiếng Việt Bài 26: Ph ph; Qu qu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph, qu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ p- ph, qu và các tiếng, từ có chứa p - ph, qu. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm p-ph, qu. - HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước (thông qua những bức tranh quê và tranh Thủ đô Hà nội). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng 2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
  7. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đâu Khởi động - - HS chơi - HS hát chơi trò chơi 2. Hoạt động nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - HS nói theo. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Cả nhà từ phố về thăm quê. - HS đọc - GV giúp HS nhận biết tiếng có ph, qu và giới thiệu chữ ghi âm ph, qu 3. Hoạt động luyện tập - HS lắng nghe 1. Luyên đọc a. Đọc âm - GV đưa chữ m lên để giúp HS nhận biết chữ - HS quan sát ph trong bài học này. - GV đọc mẫu âm ph. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm ph. - HS lắng nghe - Âm qu hướng dẫn tương tự - Một số (4 5) HS đọc âm ph. b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu phố, quê - HS lắng nghe (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và - HS lắng nghe đọc thành tiếng phố, quê. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng
  8. mẫu phố, quê. - HS đánh vần tiếng mẫu - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + Đọc tiếng chứa âm ph. * GV đưa các tiếng chứa âm ph ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ph). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có - HS tìm cùng âm ph đang học. - HS đánh vần - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm ph đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa ph. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. - HS đọc Tương tự với âm qu c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS tự tạo ngữ: pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế. Sau khi - HS trả lòi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn pha trà. - GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV cho từ pha trà xuất hiện dưới tranh. - HS lắng nghe và quan sát. - HS phân tích và đánh vần pha trà, đọc trơn từ cá mè. - HS lắng nghe. - GV thực hiện các bước tương tự đối với phố cổ, quê nhà, quả khế - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. - HS phân tích đánh vần. 3-4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh
  9. một lần. - HS đọc 2. Viết bảng - HS lắng nghe, quan sát. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm ph, âm qu và hướng dẫn HS quan sát. - HS viết vào bảng con chữ, từ - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết ngữ: ph, qu, pha trà, nhà quê. chữ, từ ngữ ph, qu, pha trà, nhà quê. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2 3. Viết vở - HS tô chữ ph, qu, pha trà, nhà - GV hướng dẫn HS tô chữ ph, qu, pha trà, nhà quê (chữ viết thường, chữ cỡ quê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - HS viết - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết. 4. Luyện đọc câu - HS đọc thầm. - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm ph, âm qu. - GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS lắng nghe - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - HS đọc H: Bà của đi đâu? (ra Thủ đó) H: Bà cho bé cái gì? (quả quê) H: Bố đưa bà đi đâu ? (đi phố cố, đi Bờ Hồ). - HS trả lời. - GV có thể hỏi thêm (tuỳ vào khả năng của HS): Thủ đô của nước mình là thành phố nào? - HS trả lời. (Hà Nội) - HS trả lời. H: Theo em hồ được nói đến trong bài là hồ nào? (hố Hoàn Kiếm) - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 5. Luyện nói theo tranh - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - HS quan sát. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
  10. + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ nhất? - HS trả lời. + Họ đang làm gì? (Trong tranh này, bạn nhỏ đứng cạnh bố, đang nói lời cảm ơn bác sĩ) Theo em, vì sao bạn ấy cảm ơn bác sĩ? - HS trả lời. + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ hai? - HS trả lời. Các bạn đang làm gì? (Ai đang giúp ai điều gì?) + Theo em, bạn HS nam sẽ nói gì với bạn HS nữ? - Một số (2 - 3) HS nói dựa trên những câu hỏi - HS trả lời. ở trên. GV: Các em nhớ nói lời cảm ơn với bất kì ai khi người đó giúp mình dù là việc nhỏ. - Một số (2 3) HS kể một số tình huống mà các - HS trả lời. em nói lời cảm ơn với người đã giúp minh. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu. - HS nói - Tìm tiếng có ân ph, qu - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: - HS lắng nghe cảm ơn, xin lỗi. - HS kể IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 6: LỚP HỌC CỦA EM (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Nêu được tên, địa chỉ trường học, lớp học, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn trong lớp học + Học sinh đặt được các câu hỏi về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp học.
  11. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Làm được những việc phú hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. + Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp học. 1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động của lớp và biết ứng xử phù hợp với bạn bè, thầy cô. - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất; - Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp học. - Trách nhiệm: Kính trọng thầy cô giáo, hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. Bộ đồ dùng 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - HS lắng nghe - GV đọc một đoạn thơ vui vẻ, ngộ nghĩnh về lớp học (bài thơ Chuyện ở lớp (Sáng tác: Tô Hà)) sau đó dẫn vào bài học. 2.Hoạt động khám phá Hoạt động 1 - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi gợi ý: + Trong lớp có những ai? + Nhiệm vụ của từng thành viên là gì?, ) - HS quan sát - Từ những hoạt động cụ thể đó, HS nhận biết nhiệm vụ của từng thành viên trong lớp học: GV hướng dẫn HS học tập, HS tham gia các hoạt - HS trả lời
  12. động theo sự hướng dẫn của GV để khám phá - HS nhận xét, bổ sung kiến thức và HS biết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. Hoạt động 2 - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK về hoạt động học ở lớp và trả lời các câu hỏi gợi ý: - Nhận xét, bổ sung. + Trong lớp có những hoạt động học tập nào? - HS quan sát + Em đã tham gia những hoạt động học tập đó chưa? + Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao? - HS trả lơi Yêu cầu cần đạt: HS nói được một số hoạt động học tập ở lớp. - HS theo dõi, bổ sung, nhận 3. Hoạt động thực hành xét - GV tổ chức cho HS giới thiệu về thành viên trong lớp ( là cô giáo, thầy giáo hoặc bạn học của mình) Yêu cầu cần đạt: HS biết yêu quý thầy cô giáo, gắn bó với bạn bè ở lớp học HS kể được một số hoạt động ở lớp và nhiệm vụ- - HS giới thiệu. - HS lắng nghe và thực hiện của mọi người. Đồng thời, HS biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với nhau trong các hoạt động học - tập ở lớp - 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - - HS lắng nghe - Hát bài hát về lớp mình cho bố mẹ, anh chị nghe - Kể cho bố mẹ nghe về hoạt động trên lớp * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  13. BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Bài 27: V v ; X x I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các âm v,x hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ. - Viết đúng các chữ v,x; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ v, x. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x có trong bài học. - Phát triển vốn từ ngữ và sự hiểu biết thành phố và nông thôn. Biết cách so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thành phố và nông thôn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung. 3. Phẩm chất: Yêu nước: HS biết yêu thiên và tự hào về quê hương mình thông đoạn văn về thăm quê của bạn Hà. Biết được địa phương trồng nhiều dừa ở nước ta như Bến Tre, Bình Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử.máy tính. Bộ đồ dùng - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động: - HS chơi - HS ôn lại chữ ph, qu. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ph, qu - HS viết - HS viết chữ ph, qu - HS trả lời 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em - HS trả lời thấy gì trong tranh?
  14. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hà - HS đọc vẽ xe đạp. - HS quan sát - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm v, âm x và giới thiệu chữ ghi âm v, âm x. 3. Hoạt động luyện tập - HS lắng nghe 1. Đọc a. Đọc âm - GV đưa chữ v lên để giúp HS nhận biết chữ v - Một số (4 5) HS đọc âm v. trong bài học. - GV đọc mẫu âm v - GV yêu cầu HS đọc. - HS lắng nghe - Tương tự với âm x b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm v - HS tìm ở nhóm thứ nhất. * GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa - HS đánh vần âm v). - HS đọc * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả. các tiếng có cùng âm v đang học. * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm v đang học. + Đọc trơn các tiếng chứa âm v đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn - HS đọc một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng. - HS ghép + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa v. + GV yêu cầu 2- 3 HS phân tích tiếng.
  15. Tương tự âm x - HS phân tí c. Đọc từ ngữ - HS quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã - HS nói - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - HS quan sát GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ vở vẽ xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng vở vẽ, đọc trơn từ vở vẽ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với vỉa - HS đọc hè, xe lu, thị xã. - HS đọc - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS lắng nghe và quan sát. 2. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ v , chữ x và hướng dẫn HS - HS lắng nghe quan sát. - HS viết chữ, từ ngữ v, x, vở vẽ, - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ, từ ngữ v, xe, lu. x, vở vẽ, xe, lu. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 3. Viết vở: - GV hướng dẫn HS tô và viết chữ, từ ngữ v, x, - HS tô và viết chữ, từ ngữ v, x, vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, - GV quan sát, nhắc nhở học sinh ngồi viết tập một. đúng tư thế. 4. Luyện đọc câu, đoạn: - HS viết - HS đọc thầm câu. - Tìm tiếng có âm v, âm x - GV đọc mẫu - HS đọc thành tiếng theo GV. - HS đọc thẩm. - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc:
  16. + Nghỉ hè, bố mẹ cho Hà đi đâu ? - HS tìm + Quê của Hà có gì ? - HS lắng nghe. GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhận xét, giải thích với HS: Xứ sở của - HS đọc dừa là nơi trồng nhiều dừa ( Bến Tre, Phú Yên, Bình Định). 5. Nói theo tranh: - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK - HS trả lời. và trả lời câu hỏi: + Hai tranh này vẽ gì? (cảnh thành phố và nông thôn). - HS quan sát, nói. + Em thấy những gì trong mỗi tranh?( tranh thứ nhất có nhiều nhà cao tầng, đường nhựa to và nhiều xe cộ; tranh thứ hai có đường đất, có - HS trả lời trâu kéo xe, có người câu cá, ). + Cảnh vật trong hai tranh có gì khác nhau ? - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời, GV và HS - HS trả lời nêu thêm về cuộc sống ở thành thị mà em biết và cuộc sống ở nông thôn nơi mình đang sinh sống, mỗi nơi điều có những điều thú vị của - HS trả lời nó. - Cho HS đọc tên chủ đề luyện nói Thành thị - HS lắng nghe và nông thôn. 4. Hoạt động vận dụng - HS nêu - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm v, âm x. Tìm và ghép các tiếng có âm v, x . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ Luyện Tiếng Việt: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  17. - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học ph, qu, v, x - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học. - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Họat động mở đầu Khởi động HS hát GV cho cả lớp hát 2. Hoạt động luyện tập thực hành H S đọc SGK 1. Đọc ôn lại bài 26, 27 - GV trình chiếu: ph, qu, v, x, y cà phê, pha lê, - HS đọc CN giỏ quà, quả na, vé xe - Nghỉ lễ, mẹ cho Nga đi phố, ghé qua nhà cô Hà. Nhà cô có chú vò vẽ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Luyện viết GV viết bảng HS viết bảng con - Hướng dẫn viết vào bảng con - HS viết vở ô ly. Hs đọc từ cà phê, giỏ quà, va li, xe lu HS viết vở các từ trên, mỗi từ (chữ) 1 dòng GV theo dõi sửa sai - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Hoạt động vận dụng - HS ghi nhớ.. Tìm từ chữa tiếng có âm ph, qu, v, x Yêu cầu thực hành trên bảng cài HS ghép - GV hệ thống kiến thức đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  18. ____________________________________ Thứ Ba, ngày 22 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt Bài 28: Y y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm y đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm y ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng chữ y và các tiếng, từ có chứa y. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y . - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh họa( tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà dì Kha, ). 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu quý bạn bè, ông bà và biết cảm ơn và thể hiện thái độ khi nói lời cảm ơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng. - HS: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ v, x. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi chơi nhận biết các nét tạo ra chữ v, x.
  19. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời + Em thấy những gì trong tranh? ( hai bạn HS và chiếc đồng hồ). - HS trả lời + Hai đang làm gì ? ( hai bạn đang níu kéo thời gian) - HS nói theo. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và - HS đọc HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại - HS lắng nghe để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Thời gian quý hơn vàng bạc. - HS quan sát - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm y và giới thiệu chữ ghi âm y. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập - Một số (4 5) HS đọc âm gh. 1. Đọc a. Đọc âm - GV đưa chữ y lên để giúp HS nhận biết chữ y - HS lắng nghe trong bài học. - GV đọc mẫu âm y. - Một số (4 5) HS đánh vần - GV yêu cầu HS đọc âm. tiếng mẫu quý. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu - Một số (4 - 5) HS đọc trơn (trong SHS): quý. tiếng mẫu. - GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS đọc đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng quý. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu quý. - HS quan sát. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm y - HS đánh vần tất cả các tiếng * GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung có cùng âm gh. * Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả - HS đọc các tiếng có cùng âm y.
  20. * GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm y. - HS lắng nghe. + GV giới thiệu cho HS thấy quy ước viết y, i chữ y chỉ đi sau qu, chữ i đi sau các âm còn lại - HS tự tạo. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS phân tích và đánh vần. + HS tự tạo các tiếng có chứa y. - HS quan sát. + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng. c. Đọc từ ngữ - HS nói - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ y tá, - HS quan sát. dã quỳ, đá quý - HS phân tích đánh vần. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ y tá xuất hiện dưới tranh - HS đọc - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần y tá, đọc trơn từ y tá. GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS đọc dã quỳ, đá quý - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS lắng nghe và quan sát. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS viết chữ y y tá, đá quý 2. Viết bảng: (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú - GV đưa mẫu chữ y và hướng dẫn HS quan sát. ý khoảng cách giữa các chữ - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ y, y tá, đá quý trên một dòng. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe. TIẾT 2 3. Viết vở: - GV hướng dẫn HS tô và viết chữ y, y tá, đá quý . - HS tô chữ y, y tá, đá quý (chữ HS tô chữ y, y tá, đá quý (chữ viết thường, chữ cỡ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm - HS viết bút.