Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thi_c.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung
- TUẦN 8 Hoạt động trải nghiệm: ( TUẦN 7 ) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: CA NGỢI PHỤ NỮ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong tuần học tập vừa qua. - Kế hoạch tuần sau. 2. Năng lực chung: + Biết tham gia hát mừng ngày phun nữ Việt Nam. + Biết làm thiếp hay bông hoa để tặng mẹ, cô, và các bạn nữ. + Biết thể hiện tình yêu thương và tôn trọng phụ nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài hát về mẹ và cô III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - HS hát - HS hát bài: Hai cánh tay ngoan 2. Các hoạt động HĐ1: Sinh hoạt lớp 1. Đánh giá hoạt động tuần qua - HS lắng nghe. + Ưu điểm chung: - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ bản sau: - HS lắng nghe. + Nề nếp: - Đi học đều, đúng giờ, trang phục đầy đủ, đúng quy định. - HS lắng nghe. + Học tập: - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Nhiều HS có ý thức xây dựng bài học, cả lớp tiến bộ đều về đọc và viết - Nhiều em đã có nhiều cố gắng trong học tập - HS bình chọn + Các hoạt động khác : - Lao động vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt nề nếp TD - đội sao - HS lắng nghe Tồn tại: Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học 2. Kế hoạch tuần 8: 1
- - Thực hiện tốt kế hoạch nhà trường. - Nâng cao chất lượng dạy học. + Tăng đọc, nghe viết. + Thường xuyên kiểm tra đọc cá nhân. + Tiếp tục hướng dẫn cách học và cách chuẩn bị bài. - HS lắng nghe và thực hiện - Xây dựng ý thức tự quản trong lớp về mọi theo. mặt. - Sinh hoạt đầu giờ đúng nội dung quy định. Tiếp tục phát huy phong trào thi đua dành hoa điểm tốt. - Hướng dẫn thực hiện tốt an toàn giao thông. - HS lắng nghe + Giữ trật tự an toàn trước cổng trường HĐ3.Tìm hiểu về phụ nữ Việt Nam 1. Khởi động Toàn lớp hát tập thể bài hát: Mẹ và cô Người điều khiển nêu ý nghĩa của buổi sinh họat và mục đích của HĐ. 2. Tìm hiểu về phụ nữ Việt Nam - HS nghe - Giáo viên hướng dẫn HS hát một số bài hát về ca ngợi phụ nữ. - HS lắng nghe và trả lời câu - Hướng dẫn HS nói những lời chúc tốt đẹp hỏi. nhất đên mẹ, cô giáo và những người bạn gái. - HS thực hiện. - Hôm nay 20/10, con chúc mẹ luôn luôn mạnh khỏe, ngày càng trẻ đẹp, vui vẻ và bình an. - Nhân ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, con - HS thực hiện. chúc mừng mẹ! - Nhân ngày 20/10 con chúc mẹ nhiều sức khỏe và nụ cười luôn nở trên môi mẹ. - Nhân ngày 20/10 em xin kính chúc cô mạnh khỏe và dạy giỏi. - Nhân ngày Phụ nữ Việt nam mình chúc bạn luôn mạnh khỏe và học giỏi. - GV nêu một số câu hỏi: H: Khi nào thì em cần tặng quà? H: Em tặng quà nhằm mục đích gì? H: Các em sẽ làm gì trong những ngày lễ đó? - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. - GV mời HS giơ tay trả lời - Cả lớp vỗ tay khen ngợi bạn 2
- + GV hướng dẫn HS làm một số món quà để tặng mẹ, cô giáo và bạn. - GV hướng dẫn vễ bưu thiếp để chúc mừng những người phụ nữ mình yêu quý. - GV nêu ý nghĩa của HĐ và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động tuần sau. Thứ Hai, ngày 28 tháng 10 năm 2024 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TUYÊN DƯƠNG TẤM GƯƠNG NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết nhận xét gương người tốt, việc tốt trong ngày, trong tuần, tiêu chuẩn đạt HS ngoan. - Kể về gương nhi đồng chăm ngoan mạch lạc, diễn đạt được ý của mình 2. Năng lực chung: - HS thú tham gia hoạt động nêu gương - Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. - Học hỏi tấm gương nhi đồng chăm ngoan, thể hiện tình yêu thương trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV, HS chuẩn bị một số gương người tốt, việc tốt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - HS chào cờ - Lễ chào cờ - HS lắng nghe - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong tuần 7, kế hoạch trong tuần 8. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - HS hát - Cả trường hát bài Nhanh bước nhanh nhi đồng - HS lắng nghe - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt 2. Nêu gương người tốt, việc tốt - Trong tuần vừa qua các em có thực hiện nề - HS trả lời: 3
- nếp, nội quy của trường lớp tốt không? Yêu cầu học sinh chia sẻ bằng các câu hỏi sau: - Nêu những tấm gương người tốt, việc tốt trong - Học sinh nêu gương tuần qua? - Tuyên dương tấm gương người tốt, việc tốt - Hãy kể về hành động yêu thương của nhi đồng - Học sinh kể chăm ngoan? - Học sinh chia sẻ, toàn trường - Nhận xét về các hành động đó? tuyên dương. - Hằng ngày em thể hiện tình yêu thương với mọi người như thế nào? - Em đã nhận được tình yêu thương từ người khác ra sao? 3. Vận dụng - HS lắng nghe - Nêu những tấm gương nhi đồng chăm ngoan trong thời kì kháng chiến mà em biết? (Kim Đồng, Lê Văm Tám, Dương văn Nội, Vừ A Dính, Nguyễn Bã Ngọc...) - Học hỏi các tấm gương nhi đồng chăm ngoan, thể hiện tình yêu thương trong cuộc sống hằng ngày. - Nhận xét chung buổi sinh hoạt. ___________________________ Tiếng Việt Bài 31: AN, ĂN, ÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần an, ăn, ân; viết đúng các tiếng, từ có vần an, ăn, ân. 2. Năng lực chung: - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần an, ăn, ân. - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. - HS phát triển kĩ năng nói lời xĩn lỗi (trong tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với các bạn khi tham gia làm việc trong nhóm. Có ý thức thực hiện tốt nội quy lớp học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4
- - GV: bài giảng điện tử,máy tính. - HS:Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn,SGK,vở tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi -HS chơi 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS trả lời + Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: có 2 con vật là ngựa vằn và hươu cao cổ. Các con vật đang tình cảm, quấn quýt bên nhau). -HS lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng - HS đọc cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại -HS lắng nghe câu nhận biết một số lần: Ngựa vằn và hươu cao cổ là đôi bạn thân. - GV giới thiệu các vần mới an, ăn, ân. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc -HS lắng nghe và quan sát a. Đọc vần an, ăn, ân - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần an, ăn, ân. - HS lắng nghe + GV yêu cầu HS so sánh vần ăn, ân với an để tìm ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, â, ă). -HS lắng nghe + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. -HS đánh vần tiếng mẫu, mỗi HS - Đánh vần các vần đánh vần cả 3 vần. + GV đánh vần mẫu các vẫn an, ăn, ân. GV - HS đọc chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, - HS đọc trơn tiếng mẫu. tránh phát âm sai. - HS đọc + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. + GV yêu cầu HS đọc 3 vần một lần. - Đọc trơn các vần -HS ghép + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn -HS ghép 5
- vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + HS đọc trơn 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS đọc chữ để ghép thành vần an. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăn. HS lắng nghe + GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ân. - Gọi HS đọc an, ăn, ân một số lần. -HS thực hiện b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - + GV giới thiệu mô hình tiếng bạn. (GV: Từ ban nặng - bạn). các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy - HS đọc trơn tiếng bạn. lấy chữ ghi âm b ghép trước an, thêm dấu nặng dưới a xem ta được tiếng nào? -HS đánh vần. + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bạn. - HS đọc + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban nặng - bạn). + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng bạn. -HS đọc - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có -HS tự tạo trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vần lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, -HS đọc nối tiếp nhau, hai lượt. -HS phân tích + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. -HS ghép lại Gọi HS đọc một lần tất cả các tiếng. - HS đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần an, ăn -HS lắng nghe, quan sát hoặc ân. (GV đưa mô hình tiếng bạn, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "bạn" chúng ta thêm chữ ghi âm b vào trước vần an và -HS nói dấu nặng dưới a. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép -HS nhận biết 6
- chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. -HS thực hiện + GV yêu cầu HS phân tích tiếng + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ: - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mận. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. (chú ý khoảng cách giữa các chữ GV cho từ ngữ quả mận xuất hiện dưới trên một dòng). tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong quả mận. - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần tiếng mận, đọc trơn từ ngữ quả mận. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bạn thân, khăn rằn. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng - GV gọi một số HS đọc. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần an, ăn, ân, - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần an, ăn, ân. - HS viết vào bảng con: an, ăn, ân và bạn, khăn, mận (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần ăn và ân vì trong các vần này đã có an (GV lưu ý HS liên kết giữa nét móc trong a, â với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó: an – bạn, ăn - khăn, ân thân. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng 7
- chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - HS quan sát - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút - HS quan sát và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng -HS viết cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. -HS viết -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần an, ăn, ân, các từ ngữ bạn thân, khăn rằn. - HS quan sát - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. -HS lắng nghe 6. Luyện đọc - HS đọc thầm, tìm. - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc có vần an, ăn, ân. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS đọc. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành - HS trả lời. tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: +Đàn gà tha thẩn ở đâu (gần chân mẹ)? -HS thực hiện. +Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ (đã - HS trả lời. có mẹ che chắn, bảo vệ)... - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Luyện nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, +GV đang làm gì? +Có chuyện gì đã xảy ra? 8
- +Theo em, bạn cần xin lỗi Hà như thế nào? -HS lắng nghe - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên, (Gợi ý: Các bạn đang xếp hàng vào lớp. Một bạn sơ ý giẫm vào chân Hà. Bạn ấy cần -HS chơi xin lỗi Hà: Xin lỗi bạn! Mình sơ ý đã giẫm vào chân bạn!, Xin lỗi, mình không cố ý đâu! Bạn cho mình xin lỗi nhé!.) - GV có thể nhắc nhở HS nội quy khi xếp hàng: đứng thẳng hàng, không đùa nghịch, không giẫm vào chân nhau,.. 8. Vận dụng - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. _______________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Bài 32: ON, ÔN, ƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các on, ôn, ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần on, ôn, ơn; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần on, ôn, ơn; viết đúng các tiếng, từ có vần on, ôn, ơn - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần on, ôn, ơn. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng (trong đó có một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết sự vật (khung cảnh rừng xanh, một số con vật sống trong rừng) và suy đoán nội dung tranh minh họa (cảnh đẹp, vui nhộn của khu rừng vào buổi sáng). 9
- - Yêu nước: HS yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua bức tranh sinh động về rừng và về muông thú trong rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi - GV cho HS viết bảng an, ăn, ân. - HS viết 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS trả lời +Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh -HS lắng nghe (Gợi ý: Một nhóm sơn ca đang hát trên cành cây. Sơn ca hát: Mẹ đi, con đã lớn khôn, - HS đọc Nhóm khác đang tập viết,...) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần - HS đọc nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại -HS lắng nghe và quan sát câu nhận biết một số lần: Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn. - GV giới thiệu các vần mới on, ôn, ơn. Viết tên bài lên bảng. -HS lắng nghe 3. Luyện đọc - HS trả lời a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần on, ôn, ơn -HS lắng nghe + GV yêu cầu HS so sánh vần ôn, ơn với on để tìm ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, -HS lắng nghe, quan sát khác nhau ở chữ đứng trước: o, ơ,ô). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa -HS đánh vần tiếng mẫu các vần. - Đánh vần các vần - HS đọc + GV đánh vần mẫu các vẫn on, ôn, ơn. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, - HS đọc trơn tiếng mẫu. tránh phát âm sai. 10
- + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. -HS tìm Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần 3 vần một lần. -HS ghép - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần on. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôn. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để -HS đọc tạo thành ơn. - Lớp đọc đồng thanh on, ôn, ơn một số lần. -HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng con. (GV: Từ -HS đánh vần. các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm c ghép trước on ta được tiếng nào? -HSđọc + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng con. - HS đọc + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng con. + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng con. - HS ghép lại - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc trơn + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không -HS phân tích đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh - HS đọc vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. -HS lắng nghe, quan sát + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần on, ôn, ơn -HS nói . (GV đưa mô hình tiếng con, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "con" chúng ta thêm -HS nhận biết chữ ghi âm c vào trước vần on. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa -HS thực hiện 11
- vần ôn hoặc vần ơn vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, hỏi HS: Đó là -HS thực hiện tiếng gì?)". +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép dược. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS đọc ngữ: nón lá, con chồn, sơn ca. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn - HS viết vào bảng con, chữ cỡ quả mận. vừa (chú ý khoảng cách giữa các - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. chữ trên một dòng). GV cho từ ngữ nón lá xuất hiện dưới tranh. -HS đọc - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần on -HS viết trong nón lá - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần nón lá, đọc trơn từ nón lá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với con chồn, sơn ca. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần on, ôn, ơn. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần on, ôn, ơn. - HS viết vào bảng con: on, ôn, ơn ,con, chồn, sơn (chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên kết giữa nét nối trong o, ô, ơ với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa 12
- vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết. HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn - HS lắng nghe về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi - HS lắng nghe viết, cách cầm bút. -HS viết -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần on, ôn, ơn, con, chồn, sơn - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Luyện đọc - HS đọc thầm, tìm. - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc có vần on, ôn, ơn. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). HS đọc những tiếng có vần on, ôn, - HS đọc ơn trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - HS đọc Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. - Có bốn chú. - GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành -Vô tư, no tròn. tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã - HS trả lời. đọc: +Có mấy chú lợn con được kể trong bài vè? - Vì vui vẻ, béo tròn...). +Những từ ngữ nào nói lên đặc điểm của các chủ lợn con? - HS trả lời. +Theo em, các chủ lợn con có đáng yêu - HS trả lời. không? - HS trả lời. +Vì sao các chú rất đáng yêu? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 13
- 7. Nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, - HS trả lời. + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? + Cảnh buổi sáng hay buổi chiều? - HS trả lời. + Dựa vào đâu mà em biết? + Có những con vật nào trong khu rừng? + Các con vật đang làm gì? + Mặt trời có hình gì? + Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thư thế nào? - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi -Hs lắng nghe trên.( Gợi ý: Bức tranh vẽ cảnh ở rừng, vào buổi sáng. Vì có hình ảnh mặt trời chiếu rọi. -HS chơi Có những con vật: chồn, gấu, lợn, sóc, thỏ, khi. Các con vật đứng thành vòng tròn, cầm tay nhau nhảy múa. Khi một tay đu cành cây, một tay bắt bướm. Chim và bướm đang bay -HS làm lượn. Mặt trời có hình tròn. Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thật vui nhộn). - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ động vật, giữ gìn tài nguyên môi trường của đất nước. 8. Vận dụng - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà _______________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS năm chắc đọc được các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, đã học. - Đọc viết đúng các từ ngữ ứng dụng - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 2. Năng lực chung: - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học môn Tiếng Việt, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 14
- Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - HS hát - Cho Hs hát bài hát: Chim vành khuyên 2. Hoạt động luyện tập thực hành . HS ôn lại các các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, - HS trả lời en, ên, in, un, đã học. - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các vần an, - HS nêu ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, đã học. - GV yêu cầu HV ghép các tiếng có thanh ngang - HS quan sát - HS đọc sau đó thêm dấu thanh: - HS lắng nghe, và đọc - GV viết các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, đã học lên bảng cho HS luyện đọc. - HS đọc ( CN, nhóm, tổ ) - Yêu cầu đọc 2. Viết HS viết bảng con GV đọc: con trăn, quả cân, - HS viết vào vở ô ly - GV theo dõi sửa sai - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc nhanh các chữ cái đã học ph,qu, nh, gh. ngh - Gv nhận xét tiết học. __________________________________ Thứ Ba, ngày 29 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt Bài 33 : EN, ÊN, IN, UN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần en, ên, in, un ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần en, ên, in, un ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần en, ên, iu, un; viết đúng các tiếng, từ có vần en, ên, in, un - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần en, iu, un có trong bài học. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 15
- - Giao tiếp và hợp tác: HS biết cùng các bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự phân công của thầy cô. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi (trong những tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, sự việc (bác bảo vệ, học sinh, đá bóng, ) và suy đoán nội dung tranh minh họa về các tình huống cần nói lời xin lỗi (sơ ý đá quả bóng vào lưng bác bảo vệ). -Trung thực : Biết tham gia đóng góp ý kiến cho bạn một cách trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, SGK, bảng con, phấn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi -HS chơi - GV cho HS viết bảng on, ôn, ơn. -HS viết 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS trả lời -Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh -HS lắng nghe (Gợi ý: Cún con chơi ở bãi cỏ, chăm chú nhìn dế mèn,...) - HS đọc - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV: đọc thành tiếng - HS đọc cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. -HSlắng nghe và quan sát - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu, nhận biết một số lần: Cún con/ nhìn thấy/ dế mèn trên tàu lá. - GV giới thiệu các vần mới en, ên, un, in. -Viết tên bài lên bảng. 3. Luyệnđọc a. Đọc vần -Giống nhau là đều có n đứng sau, - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần en, ên, khác nhau ở chữ đứng trước: e, un, in ê,u,i). + GV yêu cầu HS so sánh vần en, ên, un, in để -HS lắng nghe tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa -HS lắng nghe, quan sát các vần. 16
- - Đánh vần các vần -HS đánh vần tiếng mẫu + GV đánh vần mẫu các vần en, ên, un, in. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, - HS đọc tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. +Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. -HS đọc + GV yêu cầu HS đánh vần 4 vần một lần. - Đọc trơn các vần -HS tìm + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. -HS ghép + HS đọc trơn 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần -HS ghép + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ -HS ghép để ghép thành vần en. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để -HS đọc tạo thành ên. + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép u vào để tạo thành un. -HS lắng nghe + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép i vào để tạo thành in. - HS đọc en, ên, un, in một số lần. -HS thực hiện b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS đánh vần. + GV giới thiệu mô hình tiếng mèn. (GV: Từ - HS đọc trơn tiếng con.. các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm m ghép trước en ta được tiếng -HS đánh vần. nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mèn. - HS đọc + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mèn. - HS đánh vần tiếng con. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mèn. -HS đọc - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong -HS tự tạo SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). HS đánh vần mỗi tiếng một lần. -HS đọc + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không -HS phân tích đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vần lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối -HS ghép lại 17
- tiếp nhau, hai lượt. -HS đọc + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần en, ên, un, in. (GV đưa mô hình tiếng mèn, vừa nói vừa -HS lắng nghe, quan sát chỉ mô hình: Muốn có tiếng "mèn" chúng ta thêm chữ ghi âm m vào trước vần en. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa -HS nói vần ên, vần in hoặc vần un vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết -HS nhận biết quả ghép của một số HS và hỏi HS: Đó là -HS thực hiện tiếng gì?)". +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. -HS thực hiện +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -HS đọc +GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. - HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngọn nến, đèn pin, cún con. Sau khi đưa - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn (chú ý khoảng cách giữa các chữ ngọn nến. trên một dòng). - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS đọc GV cho từ ngữ ngọn nến xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ên -HS viết trong ngọn nến - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần n -HS viết ngọn nến, đọc trơn từ ngọn nến. - HS quan sát - GV thực hiện các bước tương tự đối với đèn pin, cún con. -HS nhận xét - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. -HS lắng nghe d. Đọc lại các tiếng - GV gọi một số HS đọc, 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vấn en, ên, un, in - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vấn en, ên, un, in - HS viết vào bảng con: en, ên, un, in đèn, nến, cún, pin(chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên 18
- kết giữa nét nối trong o, ô, ơ với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn -HS đọc về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút -HS viết và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi -HS viết viết, cách cầm bút. -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần en, ên, - HS quan sát un, in, đèn, nến, cún, pin. -HS nhận xét - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Luyện đọc -HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần en, ên, un, in. - HS lắng nghe - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vấn tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng - HS lắng nghe thanh những tiếng có vần on, ôn, ơn trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. 19
- Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. -HS viết Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS lắng nghe - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Trong một câu chuyện, con vật nào chậm - HS đọc thầm, tìm. chạp, nhưng khi chạy thi với thỏ thì đã thắng? - HS đọc +Rùa có dáng vẻ thế nào? +Con vật nào, nhìn qua, rất giống rùa? +Vì sao tên gọi của con vật trong câu đố có nghĩa là “cha”? +Vì sao nói tên con vật này có chứa chữ số? (Gợi ý: Trong một câu chuyện, rùa chậm chạp, nhưng khi chạy thi với thỏ thi đã thắng. Rùa có dáng vẻ già nua, ngắn ngủn, Con ba ba, nhìn qua rất giống rùa. Tên của ba ba cũng có nghĩa là “cha" vì tiếng “cha” đồng nghĩa với “ba”, “bố”. Tên con vật có chứa chữ số, vì “ba ba” có số 3 hay là số 33,.) - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Luyện nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, Việc gì đã xảy ra giữa Nam và bác bảo vệ? +Nam có lỗi không? +Nếu là Nam, em xin lỗi bác bảo vệ như thế nào? - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên. (Gợi ý: Nam và bạn đá bóng gắn cổng trường, quả bóng rơi vào lưng bác bảo vệ. Nam là người có lỗi. Nam phải xin lỗi bác. Có thể xin lỗi như sau: Cháu xin lỗi bác! Lần sau cháu không vô ý như thế nữa!). 8. Vận dụng - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần en, ên, un, in và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 20