Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2024_2025_phan_thi_tha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền
- Hoạt động trải nghiệm: ( TUẦN 7 ) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: CA NGỢI PHỤ NỮ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong tuần học tập vừa qua. - Kế hoạch tuần sau. 2. Năng lực chung: + Biết tham gia hát mừng ngày phun nữ Việt Nam. + Biết làm thiếp hay bông hoa để tặng mẹ, cô, và các bạn nữ. + Biết thể hiện tình yêu thương và tôn trọng phụ nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài hát về mẹ và cô III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - HS hát - HS hát bài: Hai cánh tay ngoan 2. Các hoạt động HĐ1: Sinh hoạt lớp 1. Đánh giá hoạt động tuần qua + Ưu điểm chung: - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ - HS lắng nghe. bản sau: + Nề nếp: - Đi học đều, đúng giờ, trang phục đầy đủ, đúng quy định. - HS lắng nghe. + Học tập: - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Nhiều HS có ý thức xây dựng bài học, cả lớp - HS lắng nghe. tiến bộ đều về đọc và viết
- - Nhiều em đã có nhiều cố gắng trong học tập như : Thảo mai, Tuấn kiệt, Phương Thảo,... + Các hoạt động khác : - Lao động vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt nề nếp TD - đội *Tuyên dương: Minh Thuỳ, Minh Khang, - HS bình chọn Tuấn Khang, Hải Yến, Khánh Hoà, Tiến Sang,.... Tồn tại: Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học: Tài, Đăng Khôi, Phước,.... - HS lắng nghe 2. Kế hoạch tuần 8: - Thực hiện tốt kế hoạch nhà trường. - Nâng cao chất lượng dạy học. + Tăng đọc, nghe viết. + Thường xuyên kiểm tra đọc cá nhân. + Tiếp tục hướng dẫn cách học và cách chuẩn bị bài. - Xây dựng ý thức tự quản trong lớp về mọi mặt. - Sinh hoạt đầu giờ đúng nội dung quy định. Tiếp tục phát huy phong trào thi đua dành hoa điểm tốt. - Hướng dẫn thực hiện tốt an toàn giao thông. - HS lắng nghe và thực hiện + Giữ trật tự an toàn trước cổng trường theo. HĐ3.Tìm hiểu về phụ nữ Việt Nam 1. Khởi động Toàn lớp hát tập thể bài hát: Mẹ và cô Người điều khiển nêu ý nghĩa của buổi sinh họat và mục đích của HĐ. 2. Tìm hiểu về phụ nữ Việt Nam - Giáo viên hướng dẫn HS hát một số bài hát - HS lắng nghe về ca ngợi phụ nữ. - Hướng dẫn HS nói những lời chúc tốt đẹp
- nhất đên mẹ, cô giáo và những người bạn gái. - Hôm nay 20/10, con chúc mẹ luôn luôn mạnh khỏe, ngày càng trẻ đẹp, vui vẻ và bình an. - Nhân ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, con chúc mừng mẹ! - Nhân ngày 20/10 con chúc mẹ nhiều sức khỏe và nụ cười luôn nở trên môi mẹ. - Nhân ngày 20/10 em xin kính chúc cô mạnh khỏe và dạy giỏi. - HS nghe - Nhân ngày Phụ nữ Việt nam mình chúc bạn luôn mạnh khỏe và học giỏi. - GV nêu một số câu hỏi: - HS lắng nghe và trả lời câu H: Khi nào thì em cần tặng quà? hỏi. H: Em tặng quà nhằm mục đích gì? H: Các em sẽ làm gì trong những ngày lễ đó? - HS thực hiện. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. - GV mời HS giơ tay trả lời - Cả lớp vỗ tay khen ngợi bạn + GV hướng dẫn HS làm một số món quà để tặng mẹ, cô giáo và bạn. - HS thực hiện. - GV hướng dẫn vễ bưu thiếp để chúc mừng những người phụ nữ mình yêu quý. - GV nêu ý nghĩa của HĐ và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động tuần sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ TUẦN 8 Thứ Hai ngày 28 tháng 10 năm 2024
- Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TUYÊN GƯƠNG TẤM GƯƠNG NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết nhận xét gương người tốt, việc tốt trong ngày, trong tuần, tiêu chuẩn đạt HS ngoan. - Kể về gương nhi đồng chăm ngoan mạch lạc, diễn đạt được ý của mình 2. Năng lực chung: - HS thú tham gia hoạt động nêu gương - Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. - Học hỏi tấm gương nhi đồng chăm ngoan, thể hiện tình yêu thương trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV, HS chuẩn bị một số gương người tốt, việc tốt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - HS chào cờ - Lễ chào cờ - HS lắng nghe - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong tuần , kế hoạch trong tuần 8. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả trường hát bài Nhanh bước nhanh nhi đồng - HS hát - HS lắng nghe - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt 2. Nêu gương người tốt, việc tốt - Trong tuần vừa qua các em có thực hiện nề - HS trả lời: nếp, nội quy của trường lớp tốt không?
- Yêu cầu học sinh chia sẻ bằng các câu hỏi sau: - Nêu những tấm gương người tốt, việc tốt trong - Học sinh nêu gương tuần qua? - Tuyên dương tấm gương người tốt, việc tốt - Hãy kể về hành động yêu thương của nhi đồng - Học sinh kể chăm ngoan? - Học sinh chia sẻ, toàn trường - Nhận xét về các hành động đó? tuyên dương. - Hằng ngày em thể hiện tình yêu thương với mọi người như thế nào? - Em đã nhận được tình yêu thương từ người khác ra sao? 3. Vận dụng - Nêu những tấm gương nhi đồng chăm ngoan - HS lắng nghe trong thời kì kháng chiến mà em biết? (Kim Đồng, Lê Văm Tám, Dương văn Nội, Vừ A Dính, Nguyễn Bã Ngọc...) - Học hỏi các tấm gương nhi đồng chăm ngoan, thể hiện tình yêu thương trong cuộc sống hằng ngày. - Nhận xét chung buổi sinh hoạt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ Tiếng Việt Bài 31: AN, ĂN, ÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần an, ăn, ân; viết đúng các tiếng, từ có vần an, ăn, ân. 2. Năng lực chung: - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần an, ăn, ân.
- - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. - HS phát triển kĩ năng nói lời xĩn lỗi (trong tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với các bạn khi tham gia làm việc trong nhóm. Có ý thức thực hiện tốt nội quy lớp học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài giảng điện tử,máy tính. - HS:Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn,SGK,vở tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi -HS chơi 2. Khám phá -HS trả lời - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: có 2 con vật là ngựa vẫn và hươu cao cổ. Các con vật đang tình cảm, quấn quýt bên nhau). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới -HS lắng nghe tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Ngựa vẫn/ và hươu cao cổ là đôi bạn thân. - GV giới thiệu các vần mới an, ăn, ân. Viết -HS lắng nghe tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc a. Đọc vần an, ăn, ân
- - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần an, ăn, ân. + GV yêu cầu HS so sánh vần ăn, ân với an -HS lắng nghe và quan sát để tìm ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, â, ă). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa - HS lắng nghe các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn an, ăn, ân. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. -HS lắng nghe + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. + GV yêu cầu HS đọc 3 vần một lần. -HS đánh vần tiếng mẫu, mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + HS đọc trơn 3 vần một lần. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần an. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để -HS ghép tạo thành ăn. + GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ân. - Gọi HS đọc an, ăn, ân một số lần. b. Đọc tiếng -HS đọc - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng bạn. (GV: Từ
- các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm b ghép trước an, thêm dấu nặng dưới a xem ta được tiếng nào? HS lắng nghe + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bạn. -HS thực hiện + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban nặng - bạn). + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng bạn. -HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban nặng - bạn). - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn tiếng bạn. + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số -HS đánh vần. tiếng). + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vần lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Gọi HS đọc một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần an, ăn hoặc ân. (GV đưa mô hình tiếng bạn, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "bạn" chúng -HS tự tạo ta thêm chữ ghi âm b vào trước vần an và dấu nặng dưới a. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng -HS đọc + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép.
- + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới -HS phân tích ghép được. -HS ghép lại c. Đọc từ ngữ: - HS đọc trơn. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng -HS lắng nghe, quan sát hạn quả mận. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả mận xuất hiện dưới tranh. -HS nói - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong quả mận. - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần tiếng mận, đọc trơn từ ngữ quả mận. -HS nhận biết - GV thực hiện các bước tương tự đối với bạn thân, khăn rằn. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số -HS thực hiện lần. d. Đọc lại các tiếng - HS đọc - GV gọi một số HS đọc. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần an, ăn, ân, - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần an, ăn, ân. - HS viết vào bảng con: an, ăn, ân và bạn, khăn, mận (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần ăn và ân vì trong các vần này đã có an (GV lưu ý HS liên kết giữa nét móc trong - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa a, â với nét móc trong n và giữ khoảng cách (chú ý khoảng cách giữa các chữ giữa các tiếng trên một dòng). trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng
- chứa vần đó: an – bạn, ăn - khăn, ân thân. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút - HS quan sát và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng - HS quan sát cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi -HS viết viết, cách cầm bút. -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần an, ăn, ân, các từ ngữ bạn thân, khăn rằn. -HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - HS quan sát - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Luyện đọc - GV đọc mẫu cả đoạn -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm. có vần an, ăn, ân. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng, GV - HS đọc cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc).
- - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã - HS đọc. đọc: +Đàn gà tha thẩn ở đâu (gần chân mẹ)? +Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ (đã - HS trả lời. có mẹ che chắn, bảo vệ)... - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Luyện nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, +GV đang làm gì? -HS thực hiện. +Có chuyện gì đã xảy ra? - HS trả lời. +Theo em, bạn cần xin lỗi Hà như thế nào? - HS trả lời. - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên, (Gợi ý: Các bạn đang xếp hàng vào lớp. Một bạn sơ ý giẫm vào chân Hà. Bạn ấy cần xin lỗi Hà: Xin lỗi bạn! Mình sơ ý đã giẫm vào chân bạn!, Xin lỗi, mình không cố ý đâu! Bạn cho mình xin lỗi nhé!.) - GV có thể nhắc nhở HS nội quy khi xếp hàng: đứng thẳng hàng, không đùa nghịch, -HS lắng nghe không giẫm vào chân nhau,.. 8. Vận dụng - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ ngữ -HS chơi tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở
- nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ Tự nhiên xã hội CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Nói được tên địa chỉ trường mình. + Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường + Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ. - Giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường . - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm nhận của bản thân khi tham gia trò chơi. - Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. - Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn trường lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 2. Năng lực chung: + Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu về trường học, các thành viên và hoạt động trường học, các thành viên và hoạt động trường học.
- + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày ý kiến của mình về trường học, hoạt động trường học. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . + Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. - Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường - Trách nhiệm: Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: + Sưu tầm tranh ảnh, những trò chơi ở trường. Đồ trang trí lớp học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối - GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đưa - HS lắng nghe ra câu hỏi để HS trả lời: - Em thường chơi những trò chơi gì? - HS trả lời - HS kể về trò chơi mình thích - GV khuyến khích một số HS kể về trò chơi em thích ở trường, sau đó kết nối, dẫn dắt vào nội dung tiết học. 2. Khám phá - HS quan sát hình trong SGK, thảo - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong luận. SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý: +Kể tên các hoạt động vui chơi trong từng - HS kể tên hình. + Hoạt động vui chơi nào không an toàn? Vì sao? + Hoạt động vui chơi nào an toàn? Vì sao? - Khuyến khích HS kể tên những hoạt động
- an toàn khác mà các em đã chơi ở trường của mình như: xếp hình logo, đọc sách, oẳn tù tì, Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được những hoạt động vui chơi không an toàn và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. 3. Luyện tập GV giới thiệu cho HS biết trò chơi: “Cướp cờ”, “ô ăn quan” - HS nghe luật chơi -GV giới thiệu luật chơi. -HS quan sát tranh trong SGK. - Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số lá cờ có gắn tên các trò chơi (ví dụ: nhảy dây, đá cầu, đánh quay, tú lơ khơ, đuổi bắt, nhảy cừu ) - HS trình bày ý kiến. + Yêu cầu: Chọn cờ để sắp xếp vào nhóm các trò chơi an toàn và không an toàn. + Khi GV hô: “Bắt đầu”, lần lượt thành viên - HS khác nhận xét, bổ sung của từng đội lên chọn cờ. + Kết thúc, đội nào “cướp” được nhiều cờ và sắp xếp đúng, đội đó sẽ thắng cuộc. - HS nêu -Tương tự với trò chơi “Ô ăn quan”, GV tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi, hướng dẫn và khuyến khích các em. - HS nêu -Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham gia trò chơi để khắc sâu kiến thức bài học. 4. Vận dụng - HS nêu - GV cho HS quan sát các hình trong SGK. - HS nêu - GV yêu cầu HS lên trình bày ý kiến của mình:
- + Đây là trò chơi hay hành động gì? + Nên hay không nên chơi các trò chơi đó? - HS nêu + Lí do tại sao nên chơi hay không nên chơi hay nên và không nên có hành động đó? + Khi thấy các bạn chơi hay có những hành - HS lắng nghe động đó, em sẽ làm gì? - GV nhận xét và đánh giá -Yêu cầu cần đạt: HS biết được những trò chơi không an toàn và không nên chơi. Đồng thời có ý thức nhắc nhở các bạn vui chơi an toàn, không nguy hiểm cho mình và người khác - Chuẩn bị một số vật dụng: cờ, hoa, dây kim tuyến, để trang trí lớp học ở tiết sau. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Bài 32: ON, ÔN, ƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - HS nhận biết và đọc đúng các on, ôn, ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần on, ôn, ơn; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần on, ôn, ơn; viết đúng các tiếng, từ có vần on, ôn, ơn - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần on, ôn, ơn. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng (trong đó có một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết sự vật (khung cảnh rừng xanh, một số con vật sống trong rừng) và suy đoán nội dung tranh minh họa (cảnh đẹp, vui nhộn của khu rừng vào buổi sáng). - Yêu nước: HS yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua bức tranh sinh động về rừng và về muông thú trong rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi - GV cho HS viết bảng an, ăn, ân. - HS viết 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS trả lời +Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: Một nhóm sơn ca đang hát trên cành -HS lắng nghe cây. Sơn ca hát: Mẹ đi, con đã lớn khôn,
- Nhóm khác đang tập viết,...) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS đọc tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn. - GV giới thiệu các vần mới on, ôn, ơn. Viết tên bài lên bảng. -HS lắng nghe và quan sát 3. Luyện đọc a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần on, ôn, ơn -HS lắng nghe + GV yêu cầu HS so sánh vần ôn, ơn với on - HS trả lời để tìm ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ơ,ô). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa -HS lắng nghe các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn on, ôn, ơn. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, -HS lắng nghe, quan sát tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần 3 vần một lần. - HS đọc - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu.
- - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần on. + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôn. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo thành ơn. - Lớp đọc đồng thanh on, ôn, ơn một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng con. (GV: Từ -HS ghép các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm c ghép trước on ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình -HS đọc các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng con. + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng con. -HS đọc + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng con. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong -HS đánh vần. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không -HSđọc đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng
- + HS tự tạo các tiếng có chứa vần on, ôn, ơn - HS ghép lại . (GV đưa mô hình tiếng con, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "con" chúng ta thêm chữ ghi âm c vào trước vần on. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ôn hoặc vần ơn vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". - HS đọc trơn +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. -HS phân tích +GV yêu cầu HS phân tích tiếng - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép dược. c. Đọc từ ngữ -HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: nón lá, con chồn, sơn ca. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mận. -HS nói - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ nón lá xuất hiện dưới tranh. -HS nhận biết - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần on trong nón lá - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần nón -HS thực hiện lá, đọc trơn từ nón lá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với con chồn, sơn ca. -HS thực hiện - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- 4. Viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần on, ôn, ơn. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS viết vào bảng con, chữ cỡ cách viết các vần on, ôn, ơn. vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS viết vào bảng con: on, ôn, ơn ,con, chồn, sơn (chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên -HS đọc kết giữa nét nối trong o, ô, ơ với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng -HS viết trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết. HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn - HS lắng nghe về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS lắng nghe -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần on, ôn, -HS viết ơn, con, chồn, sơn - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp

