Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền

docx 44 trang Diệp Thảo 16/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2023_2024_phan_thi_tha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Thanh Huyền

  1. Hoạt động trải nghiệm: ( TUẦN 8) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: -Sơ kết hoạt động tuần 8, rút ra ưu, khuyết điểm để khắc phục trong tuần tới. Triển khai kế hoạch tuần 9. 2. Năng lực chung: - Biết chia sẻ những lời yêu thương đối với các bạn. Nắm được và thực hiện tốt nội quy của lớp học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát - HS hát bài: Hai cánh tay ngoan 2. Các hoạt động - Các tổ trưởng lần lượt báo - GV tổ chức, hướng dẫn cho lớp trưởng điều cáo hoạt động của tổ, của các hành lớp tự nhận xét về tổ và lớp trong tuần bạn trong tuần. qua về các mặt: nền nếp, vệ sinh, học tập, các hoạt động khác. - Lớp trưởng nhận xét - GV hướng dẫn lớp trưởng nhận xét chung về các mặt: nền nếp, vệ sinh, học tập, các hoạt động khác. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: Ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 15 phút đầu giờ tương đối tốt. Thực hiện giờ vào học mùa đông. Đồng phục gọn gàng, đúng quy định. + Vệ sinh : Các em biết giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ, bỏ rác đúng nơi quy định. + Học tập: Các em có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong giờ học - HS lắng nghe. hăng say phát biểu bài. Kĩ năng đọc, viết làm toán của các em đã tiến bộ rõ rệt. Một số HS
  2. tích cực trong học tập và có nhiều tiến bộ Đôi bạn cùng tiến rất tích cực thi đua nhau trong học tập nhất . + Vệ sinh cá nhân một số em đầu tóc cần gọn gàng hơn nhất là các bạn nữ. + Tuyên dương:Kim Ngân, Danh Thái, Danh Đức, Hồng Minh, Khánh Huyền, Ánh Dương, Anh Thư, ............... HS bình chọn + Nhắc nhở một số bạn chưa chú ý trong giờ học: Tài, Anh Thương, Quỳnh Chi, Việt HS lắng nghe Nhật,... 2. Triển khai kế hoạch tuần 9. - Thực hiện tốt nền nếp dạy- học. - Rèn kĩ năng viết chữ cho những HS viết chưa đẹp, chưa đẹp - Tăng cường rèn đọc cho những HS đọc còn yếu. - Lao động vệ sinh sạch sẽ. - Tiếp tục phát huy đôi bạn giúp nhau cùng tiến . 3.Tìm hiểu về Chủ điểm: Chia sẻ yêu - HS lắng nghe và thực hiện thương theo. 1. Nội quy lớp học: - GV đọc lại nội quy lớp học. 1. Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có giấy xin phép của phụ huynh học sinh kí vào 2. Phải trật tự nghe giảng,làm bài nghiêm túc, không làm việc riêng trong lớp . 3. Lễ phép, kính trọng vâng lời thầy giáo,cô giáo, người lớn tuổi, tôn trọng và thương yêu giúp đỡ bạn bè và các em nhỏ . 4. Ăn mặc gọn gàng,sạch sẽ,biết giữ vệ sinh cá nhân và môi trường 5. Không nói tục,đánh nhau,chia bè kết cánh gây mất đoàn kết . 6. Tham gia đầy đủ các hoạt động do Nhà
  3. trường ,Đội,lớp tổ chức . 7. Biết bảo vệ và giữ gìn của công,không bẻ cành hái lá,vẽ bậy,viết bậy, làm bẩn các bức tường lớp học . 8. Thực hiện đầy đủ các quy đinh của nhà - HS lắng nghe và trả lời câu trường và xã hội.Chấp hành tốt Luật an toàn hỏi giao thông đường bộ . GV: Yêu cầu HS thảo luận theo tổ với nội HS thảo luận. dung. HS nêu. H: Bạn nào trong tổ thực hiện tốt nội quy trường lớp. - HS thực hiện. GV khen ngợi những HS thực hiện tốt nội quy 2. Kết thúc tiết sinh hoạt: - Em trình bày điều em cần nhớ và còn thắc mắc trong tiết sinh hoạt lớp hôm nay. - Tổng kết, nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hiện tốt kế hoạch tuần và chuẩn bị tiết sinh hoạt lớp tuần sau. __________________________________________ TUẦN 9 Thứ Hai ngày 30 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐIỂM: HIỂU VỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS hiểu được ngày 20/11 là ngày "Nhà giáo Việt Nam". - Biết được công việc, một số hoạt động của cô giáo của ngày 20/11. 2. Năng lực chung: - Có thái độ kính trọng, yêu quý và biết ơn cô giáo. - Hát, đọc thơ ca ngợi nghề nhà giáo. II. CHUẨN BỊ:
  4. - Một số bài hát, bài thơ nói về thấy cô giáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong tuần 7, kế hoạch trong tuần 8. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả trường hát bài: "Cô và mẹ". - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt Hoạt động 2. 1. Tìm hiểu về ngày Nhà giáo Việt Nam. - Theo các em thầy giáo, cô giáo làm nghề gì ? - Công việc hàng ngày của thầy cô là gì? - Học sinh trả lời - Sắp đến ngày hội vui của các thầy cô rồi, các em có biết đó là ngày gì không? - Thế ngày nhà giáo Việt Nam là ngày mấy tháng mấy? - Ngày 20/11 có tên là ngày Nhà Giáo Việt Nam từ năm nào? - Học sinh trả lời - Câu nói nổi tiếng “ Vì lợi ích mười năm thì (năm 1982) phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người” là của ai? (Bác Hồ) - Sắp đến ngày Nhà giáo Việt Nam, em sẽ dành - Lựa chọn những lới chúc tốt đẹp cho các cô những lời chúc như thế nào? Bây giờ đến với cô. Cài những bông hoa em hãy nói những lời chúc tốt đẹp nhất tới thầy tươi thắm lên áo cô, có thể hát cô giáo của mình. đọc thơ cho quí thầy cô nghe nhân - Tìm những câu ca dao (tục ngữ) ca ngợi truyền những ngày lễ.... thống “Tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta? - Tôn sư trọng đạo. 3. Vận dụng - Nhất tự vi sư bán tự vi sư. - Phát động phong trào thi đua dành những bông - Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy. hoa điểm 10 chúc mừng cô nhân ngày 20- 11 - HS thực hiện Tiếng Việt Bài 31: OM, ÔM, ƠM
  5. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm, ơm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, ơm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà, bạn Nam qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Hương cốm", “Gìỏ cam của Hà" và tranh minh hoạ "Xin lỗi. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bài giảng điện tử,máy tính. Bộ đồ dùng 2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. MỤC TIÊU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: (Cốm thường có vào mùa nào trong - HS trả lời tầm? - Hs lắng nghe Cốm làm tử hạt gì? Em ăn cốm bao gìð chưa?..).
  6. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hương cốm/ thơm/ thôn xóm. - HS đọc - GV gìới thiệu các vần mới om, ôm, ơm. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc a. Đọc vần an, ăn, ân - Hs lắng nghe và quan sát - So sánh các vần: + GV gìới thiệu vần om, ôm, ơm. + GV yêu cầu HS so sánh vần om, ôm, ơm để tìm ra điểm gìống và khác nhau. (Gợi ý: Gìống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ). + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau - Hs lắng nghe gìữa các vần. - Đánh vần các vần - HS trả lời + GV đánh vần mẫu các vẫn om, ôm, ơm. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. - Hs lắng nghe Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Hs lắng nghe, quan sát - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 - HS đánh vần tiếng mẫu vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một - Ghép chữ cái tạo vần lần. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần om. - HS đọc trơn tiếng mẫu.
  7. + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để tạo thành ơm. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để mẫu. tạo thành ôm. - Lớp đọc đồng thanh om, ôm, ơm một số lần. - HS tìm b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS ghép + GV gìới thiệu mô hình tiếng xóm. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? - HS ghép Hãy lấy chữ ghi âm x ghép trước vần om, thêm dấu sắc xem ta được tiếng nào? - HS đọc + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xóm. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng bạn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng - HS thực hiện bạn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói - HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh tiếp nhau (số HS dánh vần tương ứng với số vần đồng thanh tiếng xóm. tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không - HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh trơn đồng thanh tiếng xóm. vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đánh vần, lớp đánh vần Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần om, ôm, - HS đọc ơm. (GV đưa mô hình tiếng xóm, vừa nói
  8. vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "xóm" chúng ta thêm chữ ghi âm x vào trước vần om và dấu sắc. Hãy vận dụng cách làm này - HS đọc để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". - HS tự tạo + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép dược. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm cơm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đom đóm -HS đọc - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS phân tích GV cho từ ngữ đom đóm xuất hiện dưới -HS ghép lại tranh. - Lớp đọc trơn đồng thanh - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong đom đóm - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần -HS lắng nghe, quan sát đom đóm, đọc trơn từ ngữ đom đóm. - GV thực hiện các bước tương tự đối với chó đốm, mâm cơm - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS -HS nói đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng -HS nhận biết - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp -HS thực hiện đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần om, ôm, ơm - HS đọc - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình
  9. và cách viết các vần om, ôm, ơm - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - HS viết vào bảng con: vần om, ôm, ơm, (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên đóm, đốm, cơm (chữ cỡ vừa). một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng - HS đọc chứa vần đó - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS quan sát khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng - HS viết chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và - HS quan sát tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng - HS lắng nghe dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút - HS lắng nghe và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách gìữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần om, - HS viết ôm, om; từ ngữ, chó đốm, mâm cơm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc - HS đọc thầm, tìm . - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần om, ôm, om - HS đọc - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần
  10. tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần om, ôm, - HS đọc om trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc - HS đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã - HS trả lời. đọc: - HS trả lời. Cô Mơ cho Hà cái gì?; Theo em, tại sao mẹ khen Hà (Vi Hà là cô - HS trả lời. bé hiếu thảo, biết yêu thương bố mẹ)? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, - HS trả lời. Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời. Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Điều gì xảy ra khi quả bóng rơi vào bàn? Hãy thử hình dung tâm trạng của Nam khi gây ra sự việc. Em hãy đoán xem mẹ Nam - HS trả lời. sẽ nói gì ngay khi nhìn thấy sự việc? - HS trả lời. Nam sẽ nói gì với mẹ? Theo em, Nam nên làm gì sau khi xin lỗi mẹ? (Gợi ý: lau khô bàn, sàn nhà...) 8. Hoạt động vận dụng - HS tham gìa trò chơi để tìm một số từ ngữ - HS chơi chứa vần om, ơm, ôm và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS làm động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà __________________________________________
  11. BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Bài 32: EM, ÊM, IM, UM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, im, um. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh Gìú - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: Chị em Hà chơi trốn tìm; Chim sẻ, chim sơn ca, chim ri; 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Thêm yêu thích môn học. - Cảm nhận được những điều thú vị trong đời sống của con người cũng như của loài vật được thể hiện trong tranh, từ đó biết trân trọng gìá trị cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi - GV cho HS viết bảng om, ôm ,ơm - HS viết 2. Khám phá
  12. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh, - Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc - HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo, GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Chị em Hà chơi trốn tìm./ Hà/ tùm tỉm/ đếm:/ một,/ hai,/ ba,. - GV gìới thiệu vần mới em, êm, im, um. - Hs lắng nghe và quan sát Viết tên bài mới lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vẫn em, êm, im, um. - Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần - HS trả lời êm, im, um với em để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần em, êm, im, - Hs lắng nghe um. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 - Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một vần một lần. lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng một lần. mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm
  13. chữ để ghép thành em. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để - HS ghép tạo thành êm. + HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành im. -HS ghép chữ i, ghép u vào để tạo thành um. + GV yêu cầu HS tháo Lớp đọc đồng thanh - HS đọc em, êm, im, um một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu +GV gìới thiệu mô hình tiếng đếm. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đếm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS thực hiện tiếng đếm (đờ êm đêm – sắc đếm). Lớp đánh - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng vần đồng thanh tiếng đếm. thanh tiếng con. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn tiếng đếm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng đồng thanh tiếng con. đếm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một vần. - HS đọc Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần em, êm, - HS tự tạo im, um. GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS - HS phân tích nêu lại cách ghép. - HS ghép lại + Lớp đọc đồng thanh những tiếng mới ghép - Lớp đọc trơn đồng thanh được. c. Đọc từ ngữ
  14. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: tem thư, thêm nhà, tủm tỉm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn tem thư - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói GV cho từ ngữ tem thư xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết em trong tem thư, phân tích và đánh vần tiếng tem, đọc trơn từ ngữ tem thư. - GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS thực hiện thêm nhà, tủm tỉm. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS thực hiện đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh - HS đọc một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS đọc đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần em, êm, im, - HS quan sát um, thêm, tủm, tỉm. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS quan sát, lắng nghe viết các vần em, êm, im um. - HS viết vào bảng con: em, êm, im, um và - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - thêm, tủm, tìm - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét của HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần em, êm, im, um; các từ ngữ thềm nhà, tủm, tìm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bải của một số HS. - HS lắng nghe
  15. 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có - HS đọc thầm, tìm . các vần em, êm, im, um. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần em, êm, im, um trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong - HS đọc đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nổi tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Chim ri tìm gì về làm to? (tìm cỏ khoe) - HS trả lời. Chim sẻ và sơn ca mang cái gì đến cho chim - HS trả lời. ri? (mang theo túm rơm). Chim ri làm gì để thể hiện tình cảm với hai - HS trả lời. bạn? (nói lời cảm ơn). - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Tranh 1: Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Hai bạn gìúp nhau việc gì? - HS trả lời. Bạn được đeo bờm có nơ sẽ nói gì với bạn - HS trả lời. của mình? Em đã bao gìờ gìúp bạn việc gì chưa? - HS trả lời. + Tranh 2: Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời.
  16. Em đoán thử xem, bạn nhỏ sẽ nói gì khi - HS trả lời. được bạn cho đi chung ô? - GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những - HS trả lời. câu hỏi trên. 8. Hoạt động vận dụng - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chua vần em, êm, im, um và đặt cầu với từ ngữ - Hs lắng nghe tìm đưoc. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại các vần em, êm, im, um và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. __________________________________________ Thứ Ba ngày 31 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt Bài 33 : AI, AY, ÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần ai, ay, ây; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ai, ay, ây; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ai, ay, ấy; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ai, ay, ây. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ai, ay, ây có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật (được nhân cách hoá). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được những điều thú vị trong đời sống của con người cũng như của loài vật được thể hiện trong tranh, từ đó biết trân trọng gìá trị cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  17. - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, SGK, bảng con, phấn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS chơi trò chơi - Hs chơi - GV cho HS viết bảng em, êm, im, um - HS viết 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - Hs lắng nghe tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Hai bạn/ thi nhảy dây. - GV gìới thiệu các vần mới ai, ay, ây. Viết - Hs lắng nghe và quan sát tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - Hs lắng nghe - So sánh các vần - HS trả lời + GV gìới thiệu vần ai, ay, ây. + GV yêu cầu một số (2 - 3) HS so sánh vần ai, ay, ây để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. -Đánh vần các vần - Hs lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ai, ay, ây. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một + Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu.
  18. đọc trơn vẩn. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng - Ghép chữ cái tạo vần mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ai. - HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ i, ghép y vào để tạo thành ay. - HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để tạo thành ây. - HS ghép - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ai, ay, ây một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng hai (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô - HS lắng nghe hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hai. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng hai (hờ – ai hai). Lớp đánh vần đồng -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng hai. thanh . + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng hai. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng hai. - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng -Đọc tiếng trong SHS thanh. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối - HS đánh vần, lớp đánh vần tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. - Đọc trơn tiếng. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần ai, ay, ây.
  19. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng và 1- - HS tự tạo 2 HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh - HS phân tích những tiếng mới ghép được. - HS ghép lại c. Đọc từ ngữ - Lớp đọc trơn đồng thanh - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: chùm vải, máy cày đám mây. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS lắng nghe, quan sát chẳng hạn chùm vải - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ ngữ chùm vải xuất hiện dưới tranh. - HS nói - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ai trong chùm vải, phân tích và đánh vần tiếng vải, đọc trơn từ ngữ chùm vài. - HS nhận biết - GV thực hiện các bước tương tự đối với máy cày, đám mây. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS thực hiện đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh - HS đọc một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần ai, ay, ây. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS lắng nghe viết các vần ai, ay, ây. - HS lắng nghe, quan sát - HS viết vào bảng con: ai, ay, ây và vải, máy, mây (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết - HS viết các vần ai và ây vì trong các vần ây đã có ay. - HS nhận xét - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2
  20. 5. Viết vở HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ai, - HS viết ay, ây; từ ngữ chùm vải, đám mây. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ai, ay, ây. – GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). - GV yêu cầu từng nhóm rối cả lớp đọc đồng - HS đọc thanh những tiếng có vần ai, ay, ây trong đoạn văn một số lần - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu - HS đọc (mỏi HS một câu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Con vật mà nay con nhìn thấy có đặc điểm - HS trả lời. gì? + Em thử đoán xem hai con sẽ nói gì với mẹ? - HS trả lời. + Nai mẹ nói gì với nai con? 7. Nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi HS trả lời: Tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong tranh có những ai? - HS trả lời. Hà đang làm gì? - HS trả lời. Chuyện gì xảy ra?; - HS trả lời. Em thử đoán xem tại sao Hà lại va phải - HS trả lời.