Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền

docx 51 trang Diệp Thảo 16/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2024_2025_phan_thi_tha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thanh Huyền

  1. Hoạt động trải nghiệm: ( TUẦN 8) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sơ kết hoạt động tuần 8, rút ra ưu khuyết điểm để khắc phục trong tuần tới. Triển khai kế hoạch tuần 9. 2. Năng lực chung: - Biết chia sẻ những lời yêu thương đối với các bạn. Nắm được và thực hiện tốt nội quy của lớp học. Lồng ghép GDĐP: Chủ đề 8: Tham gia giúp đỡ các bạn vượt khó (Lồng ghép vào phần Hoạt động vận dụng – HĐ4) II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát bài: Hai cánh tay ngoan. - HS hát. 2. Các hoạt động - GV tổ chức, hướng dẫn cho lớp trưởng điều - Các tổ trưởng lần lượt báo hành lớp tự nhận xét về tổ và lớp trong tuần cáo hoạt động của tổ, của các qua về các mặt: nền nếp, vệ sinh, học tập, các bạn trong tuần. hoạt động khác. - GV hướng dẫn lớp trưởng nhận xét chung - Lớp trưởng nhận xét. về các mặt: nền nếp, vệ sinh, học tập, các hoạt động khác. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: Ổn định mọi nề nếp, sinh hoạt 15 phút đầu giờ tương đối tốt. Thực hiện giờ vào học mùa đông. Đồng phục gọn gàng, đúng quy định. + Vệ sinh: Các em biết giữ vệ sinh lớp học - HS lắng nghe. sạch sẽ, bỏ rác đúng nơi quy định. + Học tập: Các em có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong giờ học hăng say phát biểu bài. Kĩ năng đọc, viết làm
  2. toán của các em đã tiến bộ rõ rệt. Một số HS tích cực trong học tập và có nhiều tiến bộ Đôi bạn cùng tiến rất tích cực thi đua nhau - HS bình chọn. trong học tập nhất. - HS lắng nghe. + Vệ sinh cá nhân một số em đầu tóc cần gọn gàng hơn nhất là các bạn nữ. + Tuyên dương: Nhã Uyên, Yến Nhi, Hoài Thương, Bảo Hân,... + Nhắc nhở mọt số bạn chưa chú ý trong giờ học: Linh Nhi, Gia Khánh A, Hiệu, Hoàng Đăng, ... - HS lắng nghe và thực hiện 3. Triển khai kế hoạch tuần 9. theo. - Thực hiện tốt nền nếp dạy- học. - Rèn kĩ năng viết chữ cho những HS viết chưa đẹp, chưa đẹp. - Tăng cường rèn đọc cho những HS đọc còn yếu. - Lao động vệ sinh sạch sẽ. - Tiếp tục phát huy đôi bạn giúp nhau cùng tiến . 4. Tìm hiểu về Chủ điểm: Chia sẻ yêu thương 1. Nội quy lớp học: - GV đọc lại nội quy lớp học. 1. Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có giấy xin - HS lắng nghe và trả lời câu phép của phụ huynh học sinh kí vào hỏi 2. Phải trật tự nghe giảng,làm bài nghiêm túc, - HS thảo luận. không làm việc riêng trong lớp. - HS nêu. 3. Lễ phép, kính trọng vâng lời thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi,tôn trọng và thương yêu - HS thực hiện. giúp đỡ bạn bè và các em nhỏ. 4. Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, biết giữ vệ sinh cá nhân và môi trường. 5. Không nói tục, đánh nhau, chia bè kết cánh gây mất đoàn kết .
  3. 6. Tham gia đầy đủ các hoạt động do Nhà trường, Đội, lớp tổ chức. 7. Biết bảo vệ và giữ gìn của công,không bẻ cành hái lá, vẽ bậy, viết bậy, làm bẩn các bức tường lớp học. 8. Thực hiện đầy đủ các quy đinh của nhà trường và xã hội. Chấp hành tốt Luật an toàn giao thông đường bộ. GV: Yêu cầu HS thảo luận theo tổ với nội dung. H: Bạn nào trong tổ thực hiện tốt nội quy trường lớp. GV khen ngợi những HS thực hiện tốt nội quy 2. Kết thúc tiết sinh hoạt: - Em trình bày điều em cần nhớ và còn thắc mắc trong tiết sinh hoạt lớp hôm nay. - Tổng kết, nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hiện tốt kế hoạch tuần và chuẩn bị tiết sinh hoạt lớp tuần sau. TUẦN 9 Thứ Hai, ngày 4 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐIỂM: HIỂU VỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS hiểu được ngày 20/11 là ngày "Nhà giáo Việt Nam". - Biết được công việc, một số hoạt động của cô giáo của ngày 20/11. 2. Năng lực chung: - Có thái độ kính trọng, yêu quý và biết ơn cô giáo. - Hát, đọc thơ ca ngợi nghề nhà giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số bài hát, bài thơ nói về thấy cô giáo.
  4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong tuần 7, kế hoạch trong tuần 8. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - Cả trường hát bài: "Cô và mẹ". - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt 2. Hoạt động 1. 1. Tìm hiểu về ngày Nhà giáo Việt Nam. - Theo các em thầy giáo, cô giáo làm nghề gì ? - Học sinh trả lời. - Công việc hàng ngày của thầy cô là gì? - Sắp đến ngày hội vui của các thầy cô rồi, các em có biết đó là ngày gì không? - Thế ngày nhà giáo Việt Nam là ngày mấy tháng mấy? - Ngày 20/11 có tên là ngày Nhà Giáo Việt Nam - Học sinh trả lời. từ năm nào? (năm 1982) - Câu nói nổi tiếng “ Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng (Bác Hồ) người” là của ai? - Lựa chọn những lới chúc tốt đẹp - Sắp đến ngày Nhà giáo Việt Nam, em sẽ dành đến với cô. Cài những bông hoa cho các cô những lời chúc như thế nào? Bây giờ tươi thắm lên áo cô, có thể hát em hãy nói những lời chúc tốt đẹp nhất tới thầy đọc thơ cho quí thầy cô nghe nhân cô giáo của mình. những ngày lễ.... - Tìm những câu ca dao (tục ngữ) ca ngợi truyền - Tôn sư trọng đạo. thống “Tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta? - Nhất tự vi sư bán tự vi sư. 3. Vận dụng - Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy. - Phát động phong trào thi đua dành những bông hoa điểm 10 chúc mừng cô nhân ngày 20- 11 - HS thực hiện.
  5. Tiếng Việt Bài 36: OM, ÔM, ƠM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm, ơm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, ơm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà, bạn Nam qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Hương cốm", “Gìỏ cam của Hà" và tranh minh hoạ "Xin lỗi. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng 2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi. 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: (Cốm thường có vào mùa nào trong - HS trả lời.
  6. tầm? - HS lắng nghe. Cốm làm tử hạt gì? Em ăn cốm bao gìð chưa?..). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. - HS đọc. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hương cốm/ thơm/ thôn xóm. - HS đọc. - GV gìới thiệu các vần mới om, ôm, ơm. - HS lắng nghe và quan sát. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc a. Đọc vần an, ăn, ân - So sánh các vần: + GV gìới thiệu vần om, ôm, ơm. + GV yêu cầu HS so sánh vần om, ôm, ơm - HS lắng nghe. để tìm ra điểm gìống và khác nhau. (Gợi ý: Gìống nhau là đều có m đứng sau, - HS trả lời khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ). + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn om, ôm, ơm. - HS lắng nghe GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS lắng nghe, quan sát. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - HS đánh vần tiếng mẫu. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 lần. vần.
  7. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng chữ để ghép thành vần om. mẫu. + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để tạo thành ơm. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để - HS tìm tạo thành ôm. - Lớp đọc đồng thanh om, ôm, ơm một số - HS ghép lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng xóm. (GV: - HS ghép Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? - HS đọc. Hãy lấy chữ ghi âm x ghép trước vần om, thêm dấu sắc xem ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình - HS lắng nghe. các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xóm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng bạn. - HS thực hiện. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng - HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh bạn. vần đồng thanh tiếng xóm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói - HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc tiếp nhau (số HS dánh vần tương ứng với số trơn đồng thanh tiếng xóm. tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh - HS đánh vần, lớp đánh vần. vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần.
  8. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các - HS đọc. tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần om, ôm, ơm. (GV đưa mô hình tiếng xóm, vừa nói - HS đọc. vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "xóm" chúng ta thêm chữ ghi âm x vào trước vần om và dấu sắc. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân - HS tự tạo. vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng. + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS đọc. từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm cơm. Sau - HS phân tích. khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS ghép lại. chẳng hạn đom đóm - Lớp đọc trơn đồng thanh. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ ngữ đom đóm xuất hiện dưới tranh. - HS lắng nghe, quan sát. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong đom đóm. - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần đom đóm, đọc trơn từ ngữ đom đóm. - HS nói. - GV thực hiện các bước tương tự đối với chó đốm, mâm cơm - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS nhận biết. đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS thực hiện. d. Đọc lại các tiếng
  9. - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp - HS đọc. đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - GV đưa mẫu chữ viết các vần om, ôm, ơm (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình một dòng). và cách viết các vần om, ôm, ơm - HS đọc - HS viết vào bảng con: vần om, ôm, ơm, đóm, đốm, cơm (chữ cỡ vừa). - HS quan sát. - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó. - HS viết. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng - HS quan sát. chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV - HS nhận xét. sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng - HS lắng nghe. dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút - HS lắng nghe. và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách gìữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần om, - HS viết. ôm, om; từ ngữ, chó đốm, mâm cơm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe. khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách
  10. - GV nhận xét và sửa bài viết của một số - HS lắng nghe. HS. - HS đọc thầm, tìm. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc có vần om, ôm, om - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp - HS đọc đọc đồng thanh những tiếng có vần om, ôm, om trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS đọc từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã - HS trả lời. đọc: Cô Mơ cho Hà cái gì?; - HS trả lời. Theo em, tại sao mẹ khen Hà (Vi Hà là cô bé hiếu thảo, biết yêu thương bố mẹ)? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, - HS trả lời. Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời. Em nhìn thấy những gì trong tranh? Điều gì xảy ra khi quả bóng rơi vào bàn? Hãy thử hình dung tâm trạng của Nam khi - HS trả lời. gây ra sự việc. Em hãy đoán xem mẹ Nam - HS trả lời. sẽ nói gì ngay khi nhìn thấy sự việc? Nam sẽ nói gì với mẹ? Theo em, Nam nên làm gì sau khi xin lỗi mẹ? (Gợi ý: lau khô bàn, sàn nhà...)
  11. 8. Hoạt động vận dụng - HS tham gìa trò chơi để tìm một số từ ngữ - HS chơi. chứa vần om, ơm, ôm và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS làm. động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .. Tự nhiên xã hội BÀI 7: CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nói được tên, địa chỉ của trường. - Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường. 2. Năng lực chung: - Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ. - Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường. - Kể được một số hoạt động chính ở trường, tích cực, tự giác. tham gia các hoạt động đó. 3. Phẩm chất: - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: + Hình ảnh về trường học, một số phòng và khu vực trong trường cùng một số hoạt động ở trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
  12. 1. Khởi động: GV bật nhạc bài : Em yêu trường em - HS hát. + Tên trường học của chúng ta là gì? - HS nghe và trả lời. + Em đã khám phá được những gì ở trường? để HS trả lời, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. 2. Khám phá: - GV chiếu trên màn hình (hoặc giới thiệu - HS quan sát màn hình . bằng tranh ảnh) một số hoạt động của trường mình (ngoài hoạt động dạy học), đặt câu hỏi để - HS thảo luận nhómĐại diện nhóm HS trả lời: trình bày. H: Đó là hoạt động gì? - HS nhận xét, bổ sung cho nhóm H: Diễn ra ở đâu?, sau đó dẫn vào tiết học. bạn - Hướng dẫn HS quan sát lần lượt các hình - HS làm việc nhóm đôi và trình trong SGK, thảo luận về nội dung thể hiện bày hiểu biết của bản thân trong hình theo câu hỏi gợi ý của GV hoạt - HS hoạt động N4. động N4 thời gian 5p. + Ở trường có hoạt động nào?+ Ai đã tham gia - HS lắng nghe. những hoạt động nào? + Các hoạt động đó diễn ra ở đâu? )từ đó HS kể được các hoạt động chính diễn ra ở trường; biểu diễn văn nghệ chào mừng năm học mới, - HS lắng nghe và thực hiện. chăm sóc cây trong vườn trường, giờ tập thể - HS quan sát tranh, thảo luận và trả dục, chào cờ, lời câu hỏi. - Khuyến khích các em kể về những hoạt động khác mà các em đã tham gia hoặc được nghe - Đại diện nhóm HS trả lời. kể (ví dụ: chơi các trò chơi tập thể, đồng diễn thể dục, đóng kịch, hội sách, ) - Các HS chia sẻ, nhận xét. Yêu cầu cần đạt: HS kể được các hoạt động được thể hiện trong SGK và nói được ý nghĩa của các hoạt động đó. 3. Thực hành: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, thảo luận về các hoạt động chính ở trường. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. - Hoạt động theo nhóm đôi.
  13. - GV theo dõi, nhận xét và động viên. Yêu cầu cần đạt: HS biết yêu quý mái trường, - Nêu các thành viên trong trường kính trọng thầy cô của mình. 4. Vận dụng GV gợi ý để HS trao đổi theo cặp đôi về những hoạt động của trường mà em đã - Hoạt động nhóm đôi theo từng tham gia và cảm xúc khi tham gia hoạt động tình huống trong skg và nhận xét đó. việc nên và không nên làm. - Yêu cầu HS nói được hoạt động của mình - Quan sát trên màn hình và trả lời thích tham gia nhất và lí do vì sao. câu hỏi. - GV tổng hợp lại và giới thiệu một số hoạt động của trường (sử dụng tranh ảnh, clip, video). Yêu cầu cần đạt: HS nói được cảm nghĩ của - Kể lại các hoạt động khác mà em mình khi tham gia các hoạt động ở trường. dã tham gia Hướng dẫn về nhà: - Đại diện nhóm trình bày HS lắng - HS tìm thêm một số bài hát về trường lớp, nghe thầy cô. Kể với bố mẹ, anh chị về những hoạt động đã tham gia ở trường. - HS nghe và thực hiện. Nhận xét tuyên dương. - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .. BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Bài 37: EM, ÊM, IM, UM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  14. - Nhận biết và đọc đúng các vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, im, um. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh Gìú - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: Chị em Hà chơi trốn tìm; Chim sẻ, chim sơn ca, chim ri; 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Thêm yêu thích môn học. - Cảm nhận được những điều thú vị trong đời sống của con người cũng như của loài vật được thể hiện trong tranh, từ đó biết trân trọng gìá trị cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi. - GV cho HS viết bảng om, ôm ,ơm - HS viết. 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời. - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh, - HS lắng nghe. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc
  15. thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc - HS đọc. theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo, GV và HS lặp lại - HS đọc. câu nhận biết một số lần: Chị em Hà chơi trốn tìm./ Hà/ tùm tỉm/ đếm:/ một,/ hai,/ ba,. - GV gìới thiệu vần mới em, êm, im, um. - HS lắng nghe và quan sát. Viết tên bài mới lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vẫn em, êm, im, um. - HS lắng nghe. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần - HS trả lời êm, im, um với em để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần em, êm, im, - HS lắng nghe. um. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu. nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 - Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một vần một lần. lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng một lần. mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành em. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để - HS ghép tạo thành êm. + HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành im. - HS ghép
  16. chữ i, ghép u vào để tạo thành um. + GV yêu cầu HS tháo Lớp đọc đồng thanh - HS đọc em, êm, im, um một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu +GV gìới thiệu mô hình tiếng đếm. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đếm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS thực hiện tiếng đếm (đờ êm đêm – sắc đếm). Lớp đánh - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng vần đồng thanh tiếng đếm. thanh tiếng con. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn tiếng đếm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng đồng thanh tiếng con. đếm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS đánh vần, lớp đánh vần. trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một vần. - HS đọc Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần em, êm, - HS tự tạo im, um. GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS - HS phân tích nêu lại cách ghép. - HS ghép lại + Lớp đọc đồng thanh những tiếng mới ghép - Lớp đọc trơn đồng thanh. được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát. từ ngữ: tem thư, thêm nhà, tủm tỉm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng
  17. hạn tem thư. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói GV cho từ ngữ tem thư xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết. em trong tem thư, phân tích và đánh vần tiếng tem, đọc trơn từ ngữ tem thư. - GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS thực hiện. thêm nhà, tủm tỉm. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS thực hiện. đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh - HS đọc một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS đọc đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần em, êm, im, - HS quan sát. um, thêm, tủm, tỉm. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS quan sát, lắng nghe. viết các vần em, êm, im um. - HS viết vào bảng con: em, êm, im, um và - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa. thêm, tủm, tìm. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe. của HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe. một các vần em, êm, im, um; các từ ngữ thềm nhà, tủm, tìm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bải của một số HS. - HS lắng nghe. 6. Đọc đoạn
  18. - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có - HS đọc thầm, tìm. các vần em, êm, im, um. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần em, êm, im, um trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong - HS đọc đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nổi tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Chim ri tìm gì về làm to? (tìm cỏ khoe) - HS trả lời. Chim sẻ và sơn ca mang cái gì đến cho chim - HS trả lời. ri? (mang theo túm rơm). Chim ri làm gì để thể hiện tình cảm với hai - HS trả lời. bạn? (nói lời cảm ơn). - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Tranh 1: Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Hai bạn gìúp nhau việc gì? - HS trả lời. Bạn được đeo bờm có nơ sẽ nói gì với bạn - HS trả lời. của mình? Em đã bao gìờ gìúp bạn việc gì chưa? - HS trả lời. + Tranh 2: Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời.
  19. Em đoán thử xem, bạn nhỏ sẽ nói gì khi - HS trả lời. được bạn cho đi chung ô? - GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những - HS trả lời. câu hỏi trên. 8. Hoạt động vận dụng - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chua vần em, êm, im, um và đặt cầu với từ ngữ - HS lắng nghe. tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại các vần em, êm, im, um và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS năm chắc đọc được các vần am, ăm, âm, om, ôm, ơm, em, êm, im, um đã học. 2. Năng lực chung: - Đọc viết đúng các từ ngữ ứng dụng. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 3. Phẩm chất: - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học môn Tiếng Việt, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  20. 1. Khởi động - Cho HS hát bài hát: Chữ đẹp nết càng ngoan. - HS hát. 2. Luyện tập thực hành - HS ôn lại các vần am, ăm, âm, om, ôm, ơm, em, êm, im, um đã học. - HS trả lời. - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu tên các vần am, ăm, âm, om, ôm, ơm, em, êm, im, um đã học. - HS nêu - GV yêu cầu HS ghép các tiếng có thanh ngang sau đó thêm dấu thanh. - HS quan sát. - GV viết các vần am, ăm, âm, om, ôm, ơm, em, - HS đọc êm, im, um, đã học lên bảng cho HS luyện đọc. - Yêu cầu đọc. 2. Viết - HS lắng nghe, và đọc. - GV đọc : gốm sú, vòm lá, chôm chôm, số đếm, trốn tìm, thợ xây, nảy mầm. - GV theo dõi sửa sai. - GV chiếu đáp án đúng, tuyên dương HS - HS đọc ( CN, nhóm, tổ ) - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc - HS viết bảng con. nhanh các vần đã học. - HS viết vào vở ô ly. - GV nhận xét tiết học. - HS nhận xét bài bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .. Thứ Ba, ngày 5 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt Bài 38 : AI, AY, ÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần ai, ay, ây; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ai, ay, ây; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ai, ay, ấy; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ai, ay, ây.