Kế hoạch dạy học Đạo đức 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 21, 22, 23

doc 11 trang trongtan 21/10/2022 10065
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Đạo đức 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 21, 22, 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_dao_duc_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_21_22_23.doc

Nội dung text: Kế hoạch dạy học Đạo đức 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 21, 22, 23

  1. TUẦN 21 Thứ hai ngày tháng năm 2021 ĐẠO ĐỨC KẾ HOẠCH DẠY HỌC Chủ đề 6: TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH Bài 19: TỰ GIÁC LÀM VIỆC NHÀ Thời lượng: 1 tiết I.MỤC TIÊU 1. Phẩm chất chủ yếu - Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện được những việc cần tự giác làm ở nhà. 2. Năng lực chung -Tự chủ và tự học: tự giác làm những việc nhà vừa sức. 3. Năng lực đặc thù Năng lực điều chỉnh hành vi - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được những việc cần những việc cần tự giác làm ở nhà. - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: thực hiện được các hành động tự giác làm những việc nhà vừa sức. Nhắc nhở bạn bè tự giác làm việc ở nhà. - NL điều chỉnh hành vi: thực hiện được một số thói quen làm việc nhà. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1; - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Bé quét nhà” - sáng tác: Hà Đức Hậu), gắn với bài học “Tự giác làm việc nhà”; - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint, (nếu có điều kiện ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: “ Bài hát: Bé quét nhà" a. Mục tiêu - Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát bài “Bé quét nhà”. - GV đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát đã làm việc gì? Em đã tự giác làm được những việc gì giúp đỡ bố mẹ? - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Mỗi chúng ta cần tự giác làm những việc nhà phù hợp với lứa tuổi. => HS chuẩn bị tâm thế vào bài mới: “ Chủ đề 6: Tự giác làm việc của mình.; bài " Tự giác làm việc nhà” 2. Hoạt động khám phá vấn đề: Tìm hiểu những việc em cần tự giác làm ở nhà và lợi ích của các việc đó a. Mục tiêu - HS nêu được những việc cần tự giác làm việc nhà và lợi ích các việc đó. b. Cách tiến hành - GV chiếu bảng phân công các việc nhỏ trong nhà theo lứa tuổi từ 6 đến 7 tuổi (hoặchướng dẫn HS xem tranh ở mục Khám phá trong SGK). Yêu cầu HS 1
  2. thảo luận cặp đôi, sau đó mời đại diện hai đến ba HS kể tên những việc em làm được theo tranhvà thực tế ở nhà em, HS khác lắng nghe và bổ sung, đồng thời GV khen ngợi hoặcchỉnh sửa các ý kiến. - GV đặt câu hỏi cho HS: + Bạn trong tranh đã tự giác làm được những việc nào ở nhà? + Từ thực tế ở nhà em và quan sát tranh, em hãy kể tên những việc mình đã làm được. Em có cảm xúc gì sau khi làm xong việc đó? + Theo em, vì sao phải tự giác làm việc nhà? c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, nêu được những việc cần tự giác làm việc nhà và biểu hiện của việc tự giác làm việc nhà (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận: Ở nhà, dù hoàn cảnh gia đình mỗi em mỗi khác, các em đều phải tự giác lau dọn nhà cửa; chăm sóc cây, hoa; thu dọn rác; tự gấp, cất quần áo; chăm sóc các con vật nuôi; Khi tự giác làm được như vậy, các em sẽ hãnh diện vì cảm thấy mình là một thành viên có ích trong gia đình, được học cách để trở thành người tự lập và thể hiện trách nhiệm của bản thân. 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Xác định bạn tự giác/ bạn chưa tự giác làm việc nhà a. Mục tiêu - Nhận biết được tự giác, chưa tự giác làm việc nhà b. Cách tiến hành - GV yếu cầu HS quan sát 5 tranh ở phẩn Luyện tập trong SGK, sau đó trả lời câu hỏi: Bạn nào tự giác, bạn nào chưa tự giác làm việc nhà? Vì sao? - Sau khi HS trả lời, GV chốt lại: Các bạn nhỏ ở các tranh từ 1, 2, 4 và 5 đã tự giác làm việc nhà rất đáng khen. Bạn nhỏ trong tranh số 3 chưa tự giác làm việc nhà (nhờ bà dọn phòng hộ). * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, bạn nào tự giác, bạn nào chưa tực giác làm việc nhà (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) Kết luận: Để giữ cho nhà cửa luôn sạch sẽ, gọn gàng, các em cần tự giác giúp bố mẹ một số việc phù hợp với khả năng của bản thân như: nhặt rau, gấp và cất quần áo, chovật nuôi ăn, vứt rác đúng nơi quỵ định, Nếu làm tốt, các em vừa thể hiện được tình yêu thương, kính trọng ông bà, cha mẹ, vừa thể hiện được trách nhiệm, bổn phận của mình với gia đình. - Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ cùng các bạn những việc nhà em đã tự giác làm.Cảm xúc của em khi đó như thế nào? - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặccác em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết tự giác làm việc nhà. 2
  3. 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn a. Mục tiêu - HS đưa ra lời khuyên cho bạn tự giác làm việc nhà vừa sức b. Cách tiến hành - GV nêu tình huổng: Trước khi đi làm, mẹ nhắc bạn nhỏ ở nhà cất quẩn áo. Tuy nhiên, khi mẹ đi làm về, bạn nhỏ chưa cất, mẹ hỏi: Con vẫn chưa cất quẩn áo à? Emhãy đưa ra lời khuyên cho bạn. - GV gợi ý cho HS: 1/ Bạn hãy cất quẩn áo luôn nhé! 2/ Bạn hãy xin lỗi mẹ và lần sau cẩn tự giác làm việc nhà nhé! - GV mời HS trả lời và yêu cầu các bạn khác lắng nghe, nhận xét, góp ý (nếu có). Ngoài ra, GV có thể mở rộng bài học và yêu câu HS đóng vai xử lí tình huống nhằmgiúp HS hiểu được ý nghĩa của việc tự giác làm việc nhà. c.Dự kiến sản phẩm học tập: Đưa ra các lời khuyên của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh . (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) Kết luận: Bạn nhỏ nên tự giác làm những việc nhà vừa sức, dù bố mẹ có dặn hay không. Hoạt động 2: Em rèn luyện thói quen tự giác làm việc nhà a. Mục tiêu - Học sinh thực hiện cách rèn luyện thói quen tự giác làm việc nhà b. Cách tiến hành GV có thể hướng dẫn HS cùng tự giác thực hiện giặt, phơi, gấp, cất quần áo vào tủ mỗi ngày. - GV lưu ý HS: Các em không cần vội phải biết làm ngay tất cả mọi việc mà có thể tậpgấp, cất quần áo vào tủ trước rối dần dần tập thêm việc giặt, phơi, và duy trì rèn luyện thường xuyên, các em sẽ tạo được thói quen tốt tự giác giặt quần áo. Kết luận: Tự giác giặt, phơi, gấp, cất quần áo là thói quen tốt, em cần thực hiện mỗi ngày. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. 3
  4. TUẦN 22 Thứ hai ngày tháng năm 2021 ĐẠO ĐỨC KẾ HOẠCH DẠY HỌC Chủ đề 7: THẬT THÀ Bài 20: KHÔNG NÓI DỐI Thời lượng: 1 tiết I.MỤC TIÊU 1. Phẩm chất chủ yếu - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập, lao động và sinh hoạt hăng ngày ; mạnh dạn nói lên ý kiến của mình. 2. Năng lực chung -Tự chủ và tự học: thực hiện được thói quen nói thật 3. Năng lực đặc thù Năng lực điều chỉnh hành vi - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được một số biểu hiện của việc nói dối - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: chủ động rèn luyện thói quen nói thật. Nhắc nhở bạn bè tự giác nói thật. - NL điều chỉnh hành vi: đồng tình với những thái độ, hành vi thật thà; không đồng tinh với những thái độ, hành vi không thật thà. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1; - Tranh ảnh, bài hát, truyện (truyện ngụ ngôn “Cậu bé chăn cừu”), hình dán mặt cười - mặt mếu, gắn với bài học “Không nói dối”; - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint, (nếu có điều kiện). III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: “ HS kể lại truyện ngụ ngôn: Cậu bé chăn cừu" hoặc GV kể lại cho cả lớp nghe. a. Mục tiêu - Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ. b. Cách tiến hành - GV kể cho HS nghe chuyện “Cậu bé chăn cừu”. GV đặt câu hỏi: + Cậu bé chăn cừu đã nói dối điều gì? + Vì nói dối cạu bé chăn cừu đã nhận hậu quả gì? - GV mời một đến hai HS phát biểu, HS khác lắng nghe, bổ sung và đặt câu hỏi(nếucó). GV khen ngợi hoặc chỉnh sửa. - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Nói dối là tính xấu mà chúng ta cẩn tránh. Cậu bé chăn cừu vì nói dối quánhiều mà đã đánh mất niềm tin của mọi người và phải chịu hậu quả cho những lỗi lầmcủa mình. => HS chuẩn bị tâm thế vào bài mới: “ Chủ đề 7: Thật thà, bài: không nói dối” 2. Hoạt động khám phá vấn đề: 4
  5. Khám phá vì sao không nên nói dối a. Mục tiêu - HS biết vì sao không nên nói dối và lợi ích của việc nói thật b. Cách tiến hành - GV treo 5 tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình) và kể câu chuyện “Cất cánh”. + Tranh 1: Trên ngọn núi cao, sát bờ biển, có gia đình đại bàng dũng mãnh sinh sống. + Tranh 2: Muốn các con giỏi giang, đại bàng mẹ căn dặn: Các con hãy chăm chỉluyện tập! + Tranh 3: Trên biển, đại bàng đen siêng năng tập bay còn đại bàng nâu nằm ngủ. + Tranh 4: Sắp đến ngày phải bay qua biển, đại bàng mẹ hỏi: Các con tập luyện tốtchưa? Nâu và đen đáp: Tốt rồi ạ! + Tranh 5: Ngày bay qua biển đã đến, đại bàng mẹ hô vang: Cất cánh nào các con! Đại bàng đen bay sát theo mẹ, đại bàng nâu run rẩy rồi rơi xuống biển sâu. _ GV mời một HS kể tóm tắt câu chuyện. Mời các HS trong lớp bổ sung nếu thiếu nội dung chính. - GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu truyện: + Đại bàng nâu đã nói dối mẹ điều gì? + Vì nói dối, đại bàng nâu nhận hậu quả như thế nào? + Theo em, vì sao chúng ta không nên nói dối? - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS qua lời kết luận sau: * Dự kiến tiêu chí đánh giá - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, biết vì sao không nên nói dối và lợi ích của việc nói thật (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận Vì nói dối mẹ nên đại bàng nâu đã bị rơi xuống biển. Nói dối không nhữngcó hại cho bản thân mà còn bị mọi người xa lánh, không tin tưởng. c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Em chọn cách làm đúng a. Mục tiêu đồng tình với những thái độ, hành vi thật thà; không đồng tinh với những thái độ, hành vi không thật thà b. Cách tiến hành - GV treo tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), chia HStheo nhóm (4 hoặc 6 HS), nêu rõ yêu cầu: Em chọn cách nào? Vì sao? (Trong tinhhuống bạn nhỏ nghe mẹ hỏi: Con đang ôn bài à?) + Cách làm 1: Bạn nói: Con đang ôn bài ạ! (Khi bạn đang chơi xếp hình) + Cách làm 2: Bạn nói: Vâng ạ! + Cách làm 3: Bạn nói: Con đang chơi xếp hình ạ! 5
  6. - GV mời đại diện một nhóm lên trình bày, mời tiếp nhóm khác nếu có cách lựa chọnkhác nhóm thứ nhất. Mời một HS nêu ý kiến vì sao không chọn. - GV khen ngợi HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) Kết luận: + Chọn: cách làm 2: Bạn làm đúng theo lời mẹ và nói thật; cách làm 3: Bạn nói thật. + Không chọn: Cách làm 1 vì bạn vẫn đang chơi mà nói dối mẹ, không ôn bài. - Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn GV đặt câu hỏi: Đã có khi nào em nói dối chưa? Khi đó em cảm thấy như thế nào? - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi những câu trả lời trung thực. 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động 1: Xử lí tình huống a. Mục tiêu - HS chủ động thói quen nói thật b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn và mời HS nêu nội dung của tình huống: Cô giáo yêu cầu kiểm tra đồ dùng học tập, bạn gái để quên bút chì, bạn sẽ nói gì với cô giáo? - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời đại diện một sổ nhóm trình bày. - GV động viên, khen ngợi những bạn, nhóm trả lời tốt. - GV đưa ra những lời nói khác nhau, ví dụ: + Cách 1: Tớ sợ cô phê bình, cậu cho tớ mượn một cái bút chì nhé! + Cách 2: Thưa cô! Con xin lỗi, con để quên bút chì ạ! + Cách 3: Thưa cô! Mẹ con không để bút chì vào cho con ạ! - HS ghi lại số thứ tự (1 hay 2, 3) ở cách nói nào mình chọn trong mỗi tình huống. - GV tổng kết các lựa chọn của cả lớp, ghi lên bảng và mời một số HS chia sẻ, vì saolại chọn cách nói đó. c.Dự kiến sản phẩm học tập: Đưa ra các lời khuyên của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh . (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) Kết luận: Nói thật giúp ta tự tin và được mọi người yêu quý, tin tưởng, giúp đỡ, nhất là nói thật trong học tập giúp ta ngày càng học giỏi, tiến bộ hơn. Hoạt động 2: Em cùng các bạn nói lời chân thật a. Mục tiêu - Học sinh cùng các bạn nói lời chân thật b. Cách tiến hành 6
  7. - HS đóng vai nhắc nhau nói lời chân thật, HS có thể tưởng tượng và đóng vai theocác tình huống khác nhau. - Ngoài ra, GV nhắc HS về nhà ôn lại bài học và thực hiện nói lời chân thật với thầy cô, cha mẹ, bạn bè, để được mọi người yêu quý và tin tưởng. Kêt luận: Em luôn nói lời chân thật. Thông điệp:GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vàoSGK), đọc. 7
  8. TUẦN 23 Thứ hai ngày tháng năm 2021 ĐẠO ĐỨC KẾ HOẠCH DẠY HỌC Chủ đề 7: THẬT THÀ Bài 21: KHÔNG TỰ Ý LẤY VÀ SỬ DỤNG ĐỒ CỦA NGƯỜI KHÁC Thời lượng: 1 tiết I.MỤC TIÊU 1. Phẩm chất chủ yếu - Trung thực: Thực hiện được tác hại của việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. 2. Năng lực chung -Tự chủ và tự học: thực hiện được thói quen nói thật 3. Năng lực đặc thù Năng lực điều chỉnh hành vi - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết được tác hại của việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Rèn luyện thói quen tôn trọng đồ của người khác. - NL điều chỉnh hành vi: Thể hiện thái độ không đồng tình với việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1; - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát, gắn với bài học“Không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác”; - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint, (nếu có điều kiện). III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: Tổ chức hoạt động tập thể a. Mục tiêu - Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ. b. Cách tiến hành - GV đặt câu hỏi cho cả lớp:“Đồ dùng không phải của ta. Lấy dùng không hỏi, đã là đúng chưa?” - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Không nên tự ý lấy đồ của người khác, khi muốn dùng đồ của người khác em cần hỏi mượn, nếu được sự đồng ý thì mới lấy dùng. => HS chuẩn bị tâm thế vào bài mới: “ Chủ đề 7: Thật thà, bài: không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác’ 2. Hoạt động khám phá vấn đề: Tìm hiểu vì sao không nên tự ý lấy đồ của người khác a. Mục tiêu - HS biết được tác hại của việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. b. Cách tiến hành - GV treo bốn tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình) và 8
  9. kể câu chuyện “Chuyện của Ben”. + Tranh 1: Ben là cậu bé ham mê sưu tầmđồ chơi. Một hôm, Ben sang nhà Bi chơi, Ben ngạc nhiên thốt lên: “Bạn có nhiều đồ chơi đẹp thế!” + Tranh 2: Thấy chiếc ô tô của Bi đẹp quá, Ben liền giấu đi và đem về nhà. + Tranh 3: Bi tìm khắp nhà không thấy ô tô đâu, cậu khóc ầm lên. + Tranh 4: Mẹ Ben biết chuyện liền nhắc Ben: “Con không được tự ý lấy đồ chơi của bạn. Con hãy trả lại bạn ngay!”. Ben nghe lời mẹ trả lại đồ chơi cho bạn. - GV mời một HS kể tóm tắt câu chuyện. Mời các HS trong lớp bổ sung nếu thiếu nội dung chính. - HS cả lớp trao đồi: + Em hãy nhận xét về hành động của Ben trong câu chuyện trên. + Theo em, vì sao không nên tự ý lấy đồ của người khác? - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS qua lời kết luận sau: * Dự kiến tiêu chí đánh giá - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận Tự ý lấy đồ của người khác là việc không nên làm, nó sẽ tạo cho mình thói quen xấu. Khi muốn dùng đồ của người khác, em cần hỏi mượn và chỉ lấy khi được sự đồng ý. c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Xác định bạn nào đáng khen, bạn nào cần nhắc nhở a. Mục tiêu Thể hiện thái độ không đồng tình với việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. b. Cách tiến hành - GV cho HS quan sát hai tranh mục Luyện tập trong SGK (hay treo tranh hoặc chiếuhình). - GV chia HS thảo luận theo nhóm (4 hoặc 6 em), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bạnnào đáng khen, bạn nào cẩn nhắc nhở? Vì sao? - GV khen ngợi các ý kiến của HS và tổng kết. * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) Kết luận: -Bạn nam hỏi mượn bút của bạn nữ rồi mới dùng, hành vi đó đáng khen(tranh 1). Không hỏi mượn mà tự ý lấy thước của bạn thật đáng chê (tranh 2). - Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn GV đặt câu hỏi: Đã có khi nào em tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác chưa? Khi đó em cảm thấy như thế nào? - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặccác em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. 9
  10. - GV nhận xét và khen ngợi những câu trả lời trung thực, nhắc nhở HS không nên tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. - GV nhận xét và khen ngợi những câu trả lời trung thực. 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn a. Mục tiêu - HS đưa ra lời khuyên cho bạn b. Cách tiến hành - Để đảm bảo thời gian, GV có thể chia HS theo cặp, giao nhiệm vụ cho mỗi cặp quansát kĩ một trong hai tình huống để thực hiện yêu cầu thảo luận: Em sẽ khuyên bạnđiều gì khi gặp tình huống trong các bức tranh. - GV mời đại diện các nhóm thảo luận tranh 1, tiếp theo là tranh 2 (GV nên nghe ýkiến của tất cả các nhóm). - GV khen ngợi HS và đưa ra những cách nói với bạn trong mỗi tình huống, GV cóthể viết sẵn vào bảng phụ hoặc bật màn hình đã chuẩn bị trước, ví dụ: Tìnhhuống 1 + Bạn ơi! Cô giáo dặn không được lấy sách, truyện của thư viện. + Bạn ơi! Bạn phải xin phép mới được mang về. + Tớ sẽ mách cô! Tình huống 2: + Bạn ơi! Không được tự ý sử dụng hàng khi chưa trả tiền. + Bạn ơi! Phải qua quầy tính tiền xong mới được sử dụng hàng. + Tớ sẽ mách chú bảo vệ. - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em thích lời khuyên nào trong các tình huống trên? -Ở mỗi tình huống, GV cho một số HS lên đánh dấu vào cách nói mà mình thích. c.Dự kiến sản phẩm học tập: Đưa ra các lời khuyên của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh . (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) Kết luận: Khi gặp tình huống một người tự ý sử dụng đồ của người khác, chúng ta nêncó lời nhắc nhở nhẹ nhàng để người đó hiểu ra và không làm việc sai trái ấy. Chỉ mách người lớn khi người đó cố tình không nghe. Hoạt động 2: Rèn luyện thói quen tôn trọng đồ của người khác. a. Mục tiêu - Học sinh rèn luyện thói quen tôn trọng đồ của người khác. b. Cách tiến hành - HS đóng vai nhắc nhau không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. HS có thểtưởng tượng và đóng vai theo các tình huống khác nhau. - Ngoài ra, GV hướng dẫn HS có thể chọn các tình huống ở mục Luyện tập để đóngvai rèn luyện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. Kết luận: HS thực hiện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của ngườikhác, Thông điệp:G V chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vàoSGK), đọc. 10