Kế hoạch dạy học Đạo đức 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 đến tuần 10

doc 20 trang trongtan 21/10/2022 6941
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Đạo đức 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 đến tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_dao_duc_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_5_den_tuan.doc

Nội dung text: Kế hoạch dạy học Đạo đức 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 đến tuần 10

  1. TUẦN 5, 6 Thứ ngày tháng năm 2020 ĐẠO ĐỨC KẾ HOẠCH DẠY HỌC Chủ đề: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH Bài 5: GIA ĐÌNH CỦA EM Thời lượng: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Phẩm chất chủ yếu - Nhân ái: Biết yêu thương gia đình, quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình. 2. Năng lực chung -Tự chủ và tự học: Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ. - Giao tiếp hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ lời nói, cử chỉ thể hiện sự quna tâm, yêu thương người thân trong gia đình. 3.Năng lực đặc thù Năng lực điều chỉnh hành vi - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được những biểu hiện của sự yêu thương gia đình - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình . - NL điều chỉnh hành vi: Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Tranh, bài hát “ Cả nhà thường nhau” - Phiếu thể hiện tình yêu thương gia đình Việc làm Dành cho HS Dành cho bố T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN mẹ HS Ngoan hiền Vâng lời người lớn Chăm học, chăm làm Quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình Em đánh dấu (+) nếu có thực hiện, đánh dấu (-) nếu chưa thực hiện. 2. Học sinh: Thẻ Đúng, Sai, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: “ Cả nhà thương nhau” a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh b. Cách tiến hành 1
  2. - HS vừa hát vừa vỗ tay bài hát “ Cả nhà thương nhau” - HS trả lời câu hỏi: + Bài hát cho em biết điều gì? + Cả nhà trong bài hát thương nhau như thế nào? - HS nhận xét HS lắng nghe GV tổng kết: Gia đình là nơi luôn tràn đầy yêu thương, hạnh phúc khi mọi thành viên trong gia đình đều biết yêu thương, quan tâm chăm sóc lẫn nhau. Đó cũng là nội dung chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. c.Dự kiến sản phẩm: -Các câu trả lời của học sinh. *Dự kiến đánh giá: - Học sinh tự đánh giá hành vi của mình và của bạn . - Học sinh tự đánh giá, học sinh đánh giá đồng đẳng (2 ý kiến). 2. Hoạt động khám phá vấn đề: 2.1.Hoạt động 1: Khám phá sự cần thiết của tình yêu thương HS quan sát tranh thứ nhất trả lời câu hỏi a. Mục tiêu - Bước đầu biết quan sát, tìm hiểu về gia đình. - Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình - Kể được những hành động thể hiện tình yêu thương trong gia đình. b. Cách tiến hành Học sinh quan sát tranh trang 14 (SGK) và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: + Gia đình bạn nhỏ gồm những ai? + Thái độ của mọi người trong bức tranh như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày ( vài em học sinh nêu). - HS nhóm khác nhận xét. c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, nêu được gia đình bạn nhỏ gồm những ai? Thái độ của mọi người như thế nào? (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận Các thành viên trong gia đình bạn nhỏ gồm: ông, bà, bố, mẹ, bé gái và bạn trai. Bạn trai khoanh tay, lễphép chào ông bà trước khi đi học. Ông bà nhìn bạn với ánh mắt trìu mến. Còn bé gái mang bánh mời bố me, bố mẹ cảm động, hạnh phúc đón nhận tình cảm của của em. * Giáo viên treo các bức tranh thứ hai (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình” để kể về câu chuyện “Thỏ con bị lạc” - Giáo viên kể câu chuyện, HS lắng nghe. + Tranh 1: Mải mê chạy đến vườn cà rốt ở phía xa nên Thỏ con không nghe thấy mẹ gọi. + Tranh 2: Vừa nhổ củ cà rốt, Thỏ con bị chó đuổi chạy, rơi củ cà rốt. + Tranh 3: Thỏ con sợ hãi nấp dưới bụi cây, ôm bụng khóc vì đói. + Tranh 4: Thỏ con tìm thấy mẹ, mẹ ôm Thỏ con vào lòng. - HS kể ngắn gọn câu chuyện lần thứ hai. - HS trả lời: 2
  3. + Khi lạc nhà, thỏ con gặp điều gì? Thỏ con núp dưới bụi cây đói bụng, cô đơn, sợ hãi - Giáo viên liên hệ thêm: Ở nhà các em thường được bố, mẹ và người thân quan tâm, chăm sóc như thế nào? - HS tự liên hệ bản thân kể ra. + Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong gia đình thì điều gì sẽ xảy ra? Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong gia đình thì sẽ không được dạy các kĩ năng sống, không được chăm sóc đầy đủ, dễ bị lôi kéo vào các hoạt động tiêu cực, dễ trở thành một đứa trẻ tự kỷ, tăng động. - Kết luận: Gia đình đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống của mỗi con người. Sự quan tâm chăm sóc của người thân là cầu nối, tạo sự liên kết giữa các thành viên trong gia đình. 2.2. Hoạt động 2: Khám phá những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình. a. Mục tiêu - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ. b. Cách tiến hành - Treo 8 bức tranh trang 15, 16 chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 học sinh. Giao nhiệm vụ mỗi thành viên trong nhóm kể về một hành động hoặc việc làm thể hiện tình yêu thương trong gia đình -Giáo viên lắng nghe, nhận xét - Từng nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi. - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình về các việc làm thể hiện tình yêu thương trong gia đình. + Tranh 1:Vui vẻ quây quần bên mâm cơm gia đình + Tranh 2: Chúc tết ông bà cha mẹ + Tranh 3: Cả nhà vui vẻ dắt nhau đi chơi + Tranh 4: Cùng nhau quét dọn, trang trí nhà cửa. + Tranh 5: Cả nhà quây quần bên nhau trong ngày sinh nhật. + Tranh 6: Các cháu kể chuyện cho ông bà nghe. + Tranh 7: Bạn nhỏ thể hiện tình yêu thương với mẹ c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, HS kể được một hành động và việc làm thể hiện tình yêu thương trong gia đình(HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) Kết luận: Mỗi chúng ta đều mong muốn nhận được sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc của người thân trong gia đình. Vì vậy chúng ta nên có những hành động việc làm đúng để bày tỏ sự biết ơn, quan tâm của mình với mọi người. TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập 3.1 Hoạt động luyện tập 1: Chia sẻ với bạn về gia đình em a. Mục tiêu - HS được củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức, kĩ năng đã học về tình yêu thương trong gia đình. 3
  4. - Đồng tình với thái độ hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình, không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình. b. Cách tiến hành - Cho 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về gia đình của mình, có thể kể (tên, tuổi, nghề nghiệp, sở thích ) thông qua ảnh về gia đình của mình và trả lời câu hỏi. + Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình? - HS kể về những việc các em đã làm để thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. - Nhóm trình bày - HS khác lắng nghe, bổ sung thêm những việc làm khác với bạn. - Tuyên dương nhóm làm tốt, động viên các nhóm còn lại. c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) Kết luận: Các em hãy luôn thể hiện tình yêu thương gia đình mình bằng những lời nói, việc làm phù hợp với lứa tuổi 3.2 Hoạt động luyện tập 2: Em chọn việc nên làm a. Mục tiêu - HS đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm của bạn. b. Cách tiến hành - GV treo 8 tranh ở mục Luyện tập, nội dung “Em đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm của bạn nào trong tranh? Vì sao? - Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh để đưa ra lựa chọn và giải thích vì sao chọn hoặc không chọn. - Học sinh dùng sticker mặt cười (thể hiện sự đồng tình), mặt mếu ( thể hiện không đồng tình) kết quả dưới tranh. + Mặc cười: việc làm tranh 2,3, 4, 6, 7 và 8 + Mặc mếu: việc làm ở tranh 1 và 5 - Đại diện nhóm nêu ý kiến vì sao lựa chọn việc làm ở tranh 2, 3, 4, 6, 7, 8. + Việc làm ở tranh 2: Bạn nhỏ làm thiệp chúc mừng bà, mẹ nhân ngày phụ nữ Việt Nam 20/10 + Việc làm ở tranh 3: Bạn nhỏ trò chuyện vui vẻ với bố mẹ. / Bạn nhỏ hỏi chuyện về một ngày làm việc của bố mẹ/ Bạn khoe thành tích học tập của bạn với bố mẹ./ + Việc làm ở tranh 4: bạn đi bên cạnh đỡ tay và dìu ông đi. + Việc làm ở tranh 6: Bạn gái bóp vai cho bà đỡ mỏi, bé trai ngồi vào lòng ông và nghe ông kể chuyện. + Việc làm ở tranh 7: Mẹ đi làm về, bạn chạy ra đón, xách bớt đồ giúp mẹ. + Việc làm ở tranh 8: Bạn quét dọn nhà cửa sạch sẽ. - Đại diện nhóm nêu ý kiến vì sao không lựa chọn việc làm ở tranh 1 và 5. + Việc làm ở tranh 1: Mẹ đang lau dọn nhà cửa, bạn không phụ giúp mẹ mà bỏ đi chơi. + Việc làm ở tranh 5: Bạn không chăm sóc em mà còn trêu chọc để em khóc 4
  5. c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm của bạn tromg tranh. (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) Kết luận: Chúng ta cần đồng tình với những việc làm biết thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. Không đồng tình với những thái độ, hành vi lười biếng thiếu quan tâm, không giúp đỡ người thân. 4. Hoạt động vận dụng: Đưa ra lời khuyên cho bạn a. Mục tiêu - Học sinh biết vận dụng những việc làm cụ thể, thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ trong đời sống hàng ngày b. Cách tiến hành Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu nội dung ở tranh 1 và tranh 2 mục Vận dụng và thảo luận nhóm đôi để đưa ra lời khuyên cho bạn trong mỗi tình huống. + Tình huống tranh 1: Bạn ơi, bạn giúp bố quét nhà đi/ Bạn ơi bố đã đi làm về mệt. bạn giúp bố đi + Tình huống tranh 2: Chia sẻ cảm xúc của em khi được bố mẹ tổ chức sinh nhật (rất vui/ rất hạnh phúc/ rất hào hứng ) Giáo viên cho mời các nhóm đưa ra lời khuyên Giáo viên nhận xét, bổ sung - .Dự kiến sản phẩm học tập: Qua bài học các em rút ra được những kĩ năng ứng xử trong gia đình. - Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, giải quyết tình huống . (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) Kết luận: Khi được người thân yêu thương, quan tâm, chăm sóc em cần thể hiện cảm xúc của mình và bày tỏ lòng biết ơn đối với những người thân yêu đó 5. Hoạt động tổng kết: -Mục tiêu: Giáo viên, học sinh nhận biết được mức độ học sinh đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực sau bài học - Thực hành trên phiếu học tập. - Học sinh biết thực hiện những thái độ, hành động thể hiện tình yêu thương gia đình - Giao nhiệm vụ tiếp nối sau giờ học: phát cho mỗi HS một Phiếu “Tuần thể hiện tình yêu thương gia đình”, yêu cầu HS về nhà thực hiện và chia sẻ lại kết quả với giáo viên vào giờ học sau. Chiếu thông điệp bài học: Em yêu gia đình nhỏ Có ông bà, mẹ cha Anh chị em ruột thịt Tình thương mến chan hòa. Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. 5
  6. TUẦN 7 TIẾT 7 Thứ hai ngày tháng 9 năm 2020 ĐẠO ĐỨC KẾ HOẠCH DẠY HỌC Chủ đề: QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH Bài 6: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ Thời lượng: 1 tiết I.MỤC TIÊU 1.Phẩm chất chủ yếu - Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Trách nhiệm: Có ý thức lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị 3.Năng lực đặc thù 3.1 Năng lực điều chỉnh hành vi - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của sự lễ phép, vâng lời - NL điều chỉnh hành vi: Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị 3.2 Năng lực phát triển bản thân - Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên: - SGK, Vở bài tập Đạo đức 1; - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Con chim vành khuyên” – sáng tác: Hoàng Vân), gắn với bài học; “ Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị” 2. Học sinh: - SGK, Vở bài tập Đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: “ Bài hát: Con chim vành khuyên" a. Mục tiêu - Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ. - Học sinh nêu được các việc cần làm để giữ sạch răng miệng. b. Cách tiến hành - HS vừa hát vừa vỗ tay bài hát “ Anh Tí sún” -GV nêu: + Bài hát nói đến nội dung gì? + Vì sao chim vành khuyên lại được khen ngoan ngoãn? - HS lần lượt trả lời. 6
  7. - HS lắng nghe GV tổng kết: Chim vành khuyên biết nói lời lễ phép, chào hỏi mọi người nên luôn được mọi người yêu thương, quý mến => HS chuẩn bị tâm thế vào bài mới: “ Chủ đề 3: Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình; bài Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị" 2. Hoạt động khám phá vấn đề: 2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần lễ phép, vâng lời với ông bà, cha mẹ, anh chị a. Mục tiêu - Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị b. Cách tiến hành - GV treo lần lượt từng tranh ở mục Khám phá trong SGK (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để trình chiếu). GV yêu cầu HS quan sát kĩ hành động và lời nói của các bạn trong tranh và trả lời câu hỏi “Bạn trong tranh đã thể hiện sự lễ phép, vâng lời với ông bà, cha mẹ, anh chị như thế nào?” - GV lắng nghe, khen ngợi HS và tổng kết: + Tranh 1: Bà gọi dậy, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép (ạ ở cuối câu). + Tranh 2: Chị gái hỏi, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép. + Tranh 3: Mẹ nói, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép. + Tranh 4: Trước khi đi học, bạn đã lễ phép chào ông bà. - GV nêu câu hỏi: Vì sao em cần lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị? - HS suy nghĩ, trả lời. c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, nêu được vì sao cần lễ phép, vâng lời với ông bà, cha mẹ, anh chị (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận Lễ phép, vâng lời là thể hiện lòng kính yêu mọi người trong gia đình. Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng thái độ, lời nói, cử chỉ phù hợp 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Em chọn việc nên làm a. Mục tiêu - Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của sự lễ phép, vâng lời b. Cách tiến hành - GV treo 3 tranh ở mục Luyện tập trong SGK (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), chia HS thành các nhóm (từ 4 - 6 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh để lựa chọn: Bạn nào biết lễ phép, vâng lời? Bạn nào chưa biết lễ phép, vâng lời? Vì sao? - HS có thể dùng sticker mặt cười (thể hiện sự đồng tình), mặt mếu (thể hiện không đồng tình) hoặc thẻ màu để đại diện các nhóm lên gắn kết quả thảo luận dưới các tranh. 7
  8. + Mặt cười: việc làm ở tranh 1 và 2. + Mặt mếu: việc làm ở tranh 3. - GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao lựa chọn việc làm ở tranh 1 và 2. + Việc làm ở tranh 1: Trời nóng, thấy bố làm việc vất vả, bạn gái mang nước lễ phép mời bố. + Việc làm ở tranh 2: Mẹ nhờ bạn phụ giúp nhặt rau, bạn gái lễ phép, vâng lời và làm giúp mẹ. - GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao không lựa chọn việc làm ở tranh 3. + Việc làm ở tranh 3: Ông nhắc nhở bạn cho nhỏ tiếng ti-vi, bạn không nghe lời. - GV khen ngợi các ý kiến của HS Kết luận: Chúng ta cần đồng tình với những việc làm biết thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị trong gia đình. Không đồng tình với những việc làm chưa biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị - Tuyên dương nhóm làm tốt, động viên các nhóm còn lại. c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, nên học tập những bạn biết lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) Kết luận: - Chúng ta cần đồng tình với những việc làm biết thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị trong gia đình. Không đồng tình với những việc làm chưa biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em chia sẻ với bạn những việc em đã làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết lễ phép, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động 1: Xử lí tình huống a. Mục tiêu - Thường xuyên thực hiện lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. b. Cách tiến hành - GV chia HS theo nhóm đôi để phù hợp với hai nhân vật trong các tình huống ở mục Luyện tập trong SGK. - GV nêu rõ yêu cầu của từng tình huống, cho HS nhắc lại lời mẹ và chị gái (giai đoạn này HS chưa tự đọc được lời thoại). - GV mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp, trao cho nhóm đạo cụ để đóng vai. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Bạn nào đóng vai mà em thích nhất? Vì sao? (tránh chê, cần khen ngợi, động viên HS). - GV có thể đưa ra thêm các phương án trả lời để HS thảo luận, ví dụ: 8
  9. Tình huống 1: + Con đang xem ti-vi mà mẹ! + Mẹ bảo anh (chị) làm đi! + Con xem xong đã! + Vâng ạ! Con làm ngay ạ! Tình huống 2: + Mặc kệ em! + Chị cứ đi ngủ đi! + Em vẽ xong đã! + Vâng! Em cất ngay đây ạ! - HS cả lớp nêu ý kiến: Lời nói nào thể hiện sự lễ phép, vâng lời? Lời nói nào chưa thể hiện sự lễ phép vâng lời? Vì sao? (Hành động vào lời nói: “Vâng ạ! Con làm ngay ạ!”; “Vâng! Em cất ngay đây ạ!” thể hiện lễ phép, vâng lời. Những lời nói còn lại thể hiện chưa vâng lời, chưa lễ phép). - HS chia sẻ những việc mình đã biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. - GV khen ngợi và chỉnh sửa. c.Dự kiến sản phẩm học tập: Cách xử lí của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, nêu ra được cách xử lí . (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) Kết luận: Em luôn thể hiện sự lễ phếp, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng lời nói, việc làm phù hợp: biết chào hỏi trước khi đi ra ngoài và khi về đến nhà; khi được đưa thứ gì thì nên nhận bằng hai tay và nói lời cảm ơn Hoạt động 2: Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị a. Mục tiêu - Học sinh nêu được các việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị b. Cách tiến hành - GV nhắc nhở HS thể hiện lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng thái độ, lời nói, việc làm phù hợp với bản thân. Đồng thời gợi ý HS đóng vai xử lí các tình huống giả định ở mục Luyện tập hoặc các tình huống có thể xảy ra trong thực tế cuộc sống hằng ngày nhằm giúp HS cùng nhau rèn luyện thói quen tốt. c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) Kết luận : Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng lời nói và việc làm cụ thể. Thông điệp: Gv viết thông điệp lên bảng Bé ngoan lễ phép, vâng lời Ông bà, cha mẹ rạng ngời niềm vui Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học 9
  10. TUẦN 8 TIẾT 8 Thứ hai ngày tháng năm 2020 ĐẠO ĐỨC KẾ HOẠCH DẠY HỌC Chủ đề: QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH Bài 8: QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ Thời lượng: 1 tiết I.MỤC TIÊU 1.Phẩm chất chủ yếu - Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện lễ phép vâng lời ông bà có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Trách nhiệm: Có ý thức lễ phép vâng lời ông bà. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà. 3.Năng lực đặc thù 3.1 Năng lực điều chỉnh hành vi - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc quan tâm, chăm sóc ông bà. - NL điều chỉnh hành vi: Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà. 3.2 Năng lực phát triển bản thân - Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - SGK, Vở bài tập Đạo đức 1; - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Cháu yêu bà” – sáng tác: Hoàng Vân), gắn với bài học; “ Quan tâm, chăm sóc ông bà” 2. Học sinh: - SGK, Vở bài tập Đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: Bài hát " Cháu yêu bà” a. Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ. - Học sinh nêu được các việc làm để có mái tóc sạch sẽ. b. Cách tiến hành - HS vừa hát vừa vỗ tay bài hát “ Cháu yêu bà” - HS trả lời câu hỏi: + Khi nào bà rất vui? + Tuần vừa qua, em đã làm được những việc gì đem lại niềm vui cho ông bà? - HS nhận xét - GV nhận xét, giới thiệu bài 10
  11. - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. *Dự kiến đánh giá: - Học sinh hát và vỗ tay theo giai điệu bài hát, trả lời thành câu hoàn chỉnh. (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) HS lắng nghe GV tổng kết: : Ông bà luôn cần sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. Bài hát này giúp em nhận biết biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc ông bà. => HS chuẩn bị tâm thế vào bài mới: “ Chủ đề 3: Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình; bài Quan tâm, chăm sóc ông bà" 2. Hoạt động khám phá vấn đề: Khám phá những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. a. Mục tiêu - HS nhận biết được những việc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà và biết vì sao cần quan tâm, chăm sóc ông bà. b. Cách tiến hành - GV treo 5 tranh ở mục Khám phá trong Sgk, chia HS thành 5 nhóm, giaonhiệm vụ cho các nhóm quan sát các tranh để trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ dưới đây đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà? - GV trình chiếu kết quả trên bảng. Tranh 1: Bạn hỏi thăm sức khỏe ông bà. Tranh 2: Bạn chúc tết ông bà khỏe mạnh sống lâu. Tranh 3: Bạn mời ông uống nước. Tranh 4: Bạn khoe ông bà vở tập viết, được cô khen viết đẹp. Tranh 5: Bạn nhỏ cùng bố về quê thăm ông bà. - GV hỏi: + Vì sao cần quan tâm chăm sóc ông bà? + Em đã quan tâm, chăm sóc Ông Bà bằng những việc làm nào? - GV khen ngợi những học sinh có những câu trả lời đúng, nêu được nhiều việc phù hợp, chỉnh sửa các câu trả lời chưa đúng. Kết luận: Những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, hỏi thăm sức khỏe Ông Bà, chăm sóc ông bà khi ốm, chia sẻ niềm vui với ông bà, nói những lời yêu thương đối với ông bà. c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập, trả lời được các câu hỏi nhận biết về biểu hiện ý nghĩa của những việc làm quan tâm chăm sóc ông bà. d. Kết luận Những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, hỏi thăm sức khỏe Ông Bà, chăm sóc ông bà khi ốm, chia sẻ niềm vui với ông bà, nói những lời yêu thương đối với ông bà. 3. Hoạt động luyện tập 3.1 Hoạt động 1: “Em chọn việc nên làm” a. Mục tiêu - HS nhận biết được việc nào nên làm hoặc không nên làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. 11
  12. - HS nêu được những việc làm cụ thể, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. b. Cách tiến hành - GV chia HS thành các nhóm (4 HS). - Giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh 1,2,3,4,5 (SGK trang 23) trên bảng. + Tranh 1: Bạn gọi điện hỏi thăm sức khỏe ông bà. + Tranh 2: Bạn quan tâm, bóp vai cho ông. + Tranh 3: Bạn quan tâm, chải tóc cho bà. + Tranh 4: Bà ốm, hai chị em không thăm hỏi, lại cãi nhau cho bà mệt thêm. + Tranh 5: Bạn bê đĩa hoa quả lễ phép mời ông bà. - GV quan sát, gợi ý các nhóm thảo luận. GV yêu cầu 3 nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác quan sát, nhận xét bổ sung + Việc nào nên làm? + Việc nào không nên làm? Vì sao? - GV nhận xét tuyên dương nhóm trả lời đúng, chốt ý. Nhận xét phần thảo luận của HS. c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, nên học tập những bạn biết giữ cơ thể sạch sẽ. (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) Kết luận: Thường xuyên hỏi thăm sức khỏe, bóp vai cho Ông, chải tóc cho Bà, lễ phép mời Ông Bà ăn hoa quả Thể hiện sự quan tâm chăm sóc Ông Bà. Hành vi hai chị em cãi nhau ầm ĩ bên giường Bà ốm là biểu hiện sự thờ ơ chưa quan tâm tới Ông Bà. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - GV đặt câu hỏi: Em đã quan tâm, chăm sóc Ông Bà bằng những việc làm nào? - Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân (1 phút). - Yêu cầu HS chia sẻ nhóm đôi (1 phút). - Đại diện ba nhóm lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu các nhóm nhận xét. - GV nhận xét và khen ngợi những bạn biết quan tâm, chăm sóc ông bà. 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động 1: “Đưa ra lời khuyên cho bạn” a. Mục tiêu - HS thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà bằng những việc làm vừa sức phù hợp với lứa tuổi. - Lễ phép, vâng lời ông bà ; hiếu thảo với ông bà. b. Cách tiến hành - GV giới thiệu tranh tình huống: Bạn trai trong tranh cần cầm quả bóng đi chơi khi ông bị đau chân và đang leo cầu thang. - GV yêu cầu HS quan sát trên bảng (hoặc SGK). - GV đặt câu hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì? 12
  13. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (hai bạn 1 bàn) để đưa ra lời khuyên cho bạn. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - Gọi nhóm bạn nhận xét – GV nhận xét. - Khen ngợi những HS có lời khuyên hay nhất GV kết luận: Em nên hỏi han quan tâm dìu dắt ông lên cầu thang, không nên vô tâm bỏ đi chơi như vậy c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, nêu ra được các lời khuyên hay . (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) Kết luận: Em nên hỏi han quan tâm dìu dắt ông lên cầu thang, không nên vô tâm bỏ đi chơi như vậy Hoạt động 2: Em thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà bằng những việc làm vừa sức phù hợp với lứa tuổi. a. Mục tiêu Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. b. Cách tiến hành - GV đưa tình huống. + Tình huống 1: Bà bị ốm, Em làm gì để chăm sóc bà? + Tình huống 2: Ăn cơm xong, Mẹ lấy trái cây lên, em làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với Ông Bà? - GV yêu cầu học sinh đóng vai xử lí tình huống. Nhóm 1, 2: Tình huống 1. Nhóm 3, 4: Tình huống 2. - Đai diện 2 nhóm nên trình bày 2 tình huống. - Các nhóm còn lại quan sát, nhận xét. c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) Kết luận: Em có thể làm đc nhiều việc thể hiện hiên sự quan tâm, chăm sóc Ông bà thường xuyên gọi điện thăm hỏi sức khỏe Ông Bà (nếu không sống cùng Ông Bà), mời Ông Bà ăn hoa quả, nước, chia sẻ niềm vui của mình đối với Ông Bà, 5. Hoạt động tổng kết: - HS trả lời câu hỏi: Các em rút ra được điều gì sau bài học này? * Tổng kết: GV chiếu câu thông điệp: Quan tâm chăm sóc ông bà Biết ơn, hiếu thảo - em là cháu ngoan. Gọi vài HS đọc - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 8. Quan tâm chăm sóc cha mẹ. 13
  14. TUẦN 9 Thứ ngày tháng năm 2020 ĐẠO ĐỨC KẾ HOẠCH DẠY HỌC Chủ đề: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH Bài 9: CHĂM SÓC, GIÚP ĐỠ EM NHỎ Thời lượng: 1 tiết I.MỤC TIÊU 1.Phẩm chất chủ yếu - Chăm chỉ: Thường xuyên thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. - Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. 3.Năng lực đặc thù 3.1 Năng lực điều chỉnh hành vi - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ. - NL điều chỉnh hành vi: Chủ động thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. 3.2 Năng lực phát triển bản thân - Chủ động thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1; Tranh ảnh, tuyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Làm anh khó đấy” – nhạc: Nguyễn Đình Khiêm, thơ: Phan Thị Thanh Nhàn) HS: SGK, vở bài tập đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: “ Làm anh” a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh b. Cách tiến hành - HS vừa hát vừa vỗ tay bài hát “ Làm anh khó đấy” - HS trả lời câu hỏi: + Bài hát cho em biết điều gì? + Anh đã làm những việc gì khi: em bé khóc, ngã, mẹ cho quà bánh? + Theo em, làm anh có khó không? - HS nhận xét HS lắng nghe GV tổng kết: Chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ là việc làm thể hiện sự quan tâm và yêu thương em. Đó cũng là nội dung chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. c.Dự kiến sản phẩm: -Các câu trả lời của học sinh. 14
  15. *Dự kiến đánh giá: - Học sinh tự đánh giá - Học sinh tự đánh giá, học sinh đánh giá đồng đẳng (2 ý kiến). 2. Hoạt động khám phá vấn đề: Khám phá những việc làm thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ và ý nghĩa của việc làm đó. a. Mục tiêu - Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ. - Kể được những hành động thể hiện tình yêu thương chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ. b. Cách tiến hành - GV treo 5 tranh mục Khám phá trong SGK , chia HS thành các nhóm (từ 4-6 HS), giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan sát kĩ các tranh để kể những việc làm thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ. - Đại diện một nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm thông qua các tranh (có thể đặt tên cho nhân vật trong tranh). - Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. + Tranh 1: Bạn quan tâm, nhắc nhở em ăn nhiều thêm. + Tranh 2: Bạn dạy em đọc chữ. + Tranh 3: Bạn đưa đồ chơi cho em. + Tranh 4: Trời lạnh, bạn quàng khăn ấm cho em. + Tranh 5: Bạn nhường em ăn bánh, kẹo. - GV đặt câu hỏi: + Vì sao cần chăm sóc giúp đỡ em nhỏ? + Em cần làm gì để chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ? - GV lắng nghe các ý kiến của học sinh, khen ngợi. c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, nêu được gia đình bạn nhỏ gồm những ai? Thái độ của mọi người như thế nào? (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) d. Kết luận: Chăm sóc, gia chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ là thể hiện tình yêu thương gia đình. Em cần chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp như: nhắc em giữ vệ sinh, ăn uống đầy đủ; dạy em cách chơi, giữ sức khỏe khi trời lạnh, 3. Hoạt động luyện tập 3.1 Hoạt động luyện tập 1: Em chọn việc nên làm a. Mục tiêu - HS được củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức, kĩ năng đã học về tình yêu thương chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ. - Đồng tình với thái độ hành vi thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. b. Cách tiến hành - GV chia HS theo nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát tranh và lựa chọn: Việc nào nên làm, việc nào không nên làm? Vì sao? - Gv treo tranh lên bảng hay chiếu hình để HS lên gắn sticker mặt cười hay mặt 15
  16. mếu (hoặc dùng thẻ màu xanh, đỏ) để tất cả các nhóm lên gắn kết quả thảo luận. + Việc nên làm: Tranh 2: Anh yêu thương, vỗ về em gái. Tranh 4: Em tích chơi ô tô, anh nhường cho em chơi. Tranh 5: Chị gái chải tóc cho em. Tranh 6: Chị hỏi han, kiểm tra em xem có sốt không. + Việc không nên làm: Tranh 1: Chị trêu chọc, giật tóc làm em đau, em khóc rất to. Tranh 3: Anh tranh giành đồ chơi của em. c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) Kết luận: Những việc nên làm để chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ: yêu thương, nhường nhịn em. Không trêu chọc, tranh giành đồ chơi em 3.2 Hoạt động luyện tập 2: Chia sẻ cùng bạn a. Mục tiêu - HS chia sẻ với bạn những việc em đã làm để chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ. b. Cách tiến hành - GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với bạn những việc em đã làm để chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ. c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động 1: Xử lí tình huống a. Mục tiêu - Thường xuyên thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. b. Cách tiến hành - GV đưa tình huống ở tranh mực Vận dụng và đặt câu hỏi cho cả lớp: + Nếu là anh, chị của em bé đang khóc, em sẽ làm gì? - GV lắng nghe, khen ngợi, tổng kết các ý kiến của HS và đưa ra những cách xử lí: + Ôm em và dỗ dành em. + Bày những đổ chơi em thích để dỗ em. + Nếu em đói, lấy sữa hoặc bánh cho em ăn, - GV có thể đưa ra thêm các phương án trả lời để HS thảo luận. c.Dự kiến sản phẩm học tập: Cách xử lí của HS * Dự kiến tiêu chí đánh giá HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, nêu ra được cách xử lí . (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 16