Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 27 - Phạm Thị Mai Hương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 27 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_mon_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc.doc
Nội dung text: Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 27 - Phạm Thị Mai Hương
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương Tuần 27 Thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2021 Chủ đề 5 : BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU (4tiết) (Tiết 1, 2) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. +GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: vùng vẫy, nhanh trí, thợ săn + Các tranh minh hoạ trong bài được phóng to. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: a. Mục tiêu: Tạo không khí phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm vể hành động của những người trong tranh (Hỏi: Những người trong tranh đang làm gì?). - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Kiến và chim bồ câu. Trước khi đọc văn bản, GV có thể cho HS dựa vào nhan để và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của văn bản. Chú ý đến các nhân vật trong truyện và mối quan hệ giữa các nhân vật đó. -1-
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương - GV ghi tên bài lên bảng, HS nhắc lại. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Luyện đọc a. Mục tiêu: Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc câu. + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (vùng vẫy, nhanh trí, giật mình, ). + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: Nghe tiếng kêu cứu của kiến,/ bồ câu nhanh trí/ nhặt một chiếc lá/ thả xuống nước; Ngay lập tức,/ nó bò đến/ cắn vào chân anh ta.) - Đọc đoạn: + GV chia VB thành 3 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến leo được lên bờ; đoạn 2: một hôm đến liền bay đi; đoạn 3: phần còn lại). + HS đọc đoạn lần 1. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (vùng vẫy: hoạt động liên tiếp để thoát khỏi một tình trạng nào đó; nhanh trí: suy nghĩ nhanh, ứng phó nhanh; thợ săn: người chuyên làm nghể săn bắt thú rừng và chim). + HS đọc đoạn trong nhóm. - Đọc toàn văn bản: + 1HS đọc lại toàn văn bản . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi (tiết 2). TIẾT 2 * Khởi dộng: Hát vui 3. Luyện tập: Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản. b.Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi: +Bồ câu đã làm gì để cứu kiến?(Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nưổc để cứu kiến). - Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: -2-
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương +Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? (Kiến bò đến cắn vào chân người thợ săn). - Cho HS đọc cả bài, GV hỏi (câu hỏi mở): + Em học được điều gì từ câu chuyện này? VD:Trong cuộc sống cẩn giúp đỡ nhau, nhất là khi người khác gặp hoạn nạn, - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 a. Mục tiêu: HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của BT. - Viết vào vở cho câu trả lời đúng. - GV hỏi Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi bảng Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào chân của người thợ săn - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2021 Chủ đề 5 : BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU (4tiết) (Tiết 3, 4) * Khởi động: HS hát vui Hoạt động 4:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng nói dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở” - HS đọc các từ (giật mình, nhanh trí, cảm động, giúp nhau). - GV giải nghĩa từ nhanh trí, cảm động. - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: a. Nam ( ) nghĩ ngay ra lời giải câu đố. b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện( ). - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền -3-
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: a. Nam ( nhanh trí ) nghĩ ngay ra lời giải câu đố. b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện(cảm động). - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. Hoạt động 5: Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu a. Mục tiêu: HS dựa vào tranh và những chữ gợi ý dưới tranh, kể lại câu chuyện. b. Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong SHS. -GV gợi ý cho HS có thể chia nội dung câu chuyện Kiến và chim bồ câu thành 4 đoạn nhỏ (tương ứng với 4 tranh) dựa vào đó để kể lại toàn bộ câu chuyện: + Kiến gặp nạn + Bồ câu cứu kiến thoát nạn + Người thợ săn ngắm bắn chim bồ câu và kiến cứu chim bồ câu thoát nạn + Hai bạn cảm ơn nhau. -GV chia lớp thành các nhóm (tuỳ thuộc số lượng HS trong lớp), yêu cầu các nhóm cùng xây dựng nội dung câu chuyện và mỗi bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm nghe câu chuyện đó. -GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu chuyện trước lớp. Các nhóm khác bổ sung, đánh giá. - GV nhắc lại bài học của câu chuyện Kiến và chim bồ câu để kết thúc buổi học: Cần giúp đỡ những người khác khi họ gặp hoạn nạn (Cần giúp đỡ nhau trong hoạn nạn.) TIẾT 4 * Khởi động:lớp hát vui Hoạt động 6: Nghe viết a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu sắp viết. - GV đọc to 2 câu văn cần viết Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: kêu cứu, nhanh trí. - HS viết vào bảng con các từ khó. -4-
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 7:Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt a. Mục tiêu: Củng cố vần ăn, ăng, oat, oăt b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu của BT Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vẩn ăn, ăng, oat, oăt - Cho HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm những tiếng chứa vần - GV gọi vài nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: săn, thoát( chết), - HS đọc lại các từ vừa tìm được. 4.Vận dụng: Quan sát tranh và nói theo tranh và nêu nhận định đúng, sai a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để nói theo tranh. (Em nhìn thấy gì trong tranh? Em nghĩ gì vê hành động của người thợ săn? Vì sao em nghĩ như vậy?) - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh, theo các gợi ý sau: + Em nghĩ gì vê hành động của người thợ săn? (không yêu loài vật; phá hoại môi trường thiên nhiên) + Vì sao em nghĩ như vậy?(Chim hót đánh thức em vào mỗi buổi sáng; Chim là bạn của -5-
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương trẻ em; Chim ăn sâu bọ phá hại mùa màng; ) -HS và GV nhận xét. -HS nêu ý kiến vể bài đọc (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung nào). - Nhận xét ưu, khuyết điểm của tiết học. Thứ tư ,ngày 24 tháng 3 năm 2021 Chủ đề 5 : BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 2: CÂU CHUYỆN CỦA RỄ (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3.Phẩm chất HS có đức tính khiêm nhường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được điểm vần, nhịp và nội dung cảu bài thơ “ Câu chuyện của rễ”. + Bài thơ “Câu chuyện của rễ ” viết trên bảng phụ để hướng dẫn HS HTL. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to; 1 chồi cây để giải nghĩa từ. + Nắm nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (muôn, sắc thắm, trĩu, chồi, khiêm nhường) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1(tập 2), bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Khởi động: a. Mục tiêu: Củng cố lại bài cũ kết hợp quan sát tranh để tìm hiểu nội dung bài mới. b. Cách tiến hành: - Cho HS nhắc tên bài cũ (Kiến và chim bồ câu). - Cho HS đọc lại bài, sau đó hỏi: + Em học được điều gì ? -6-
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương - Vài HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 88), trả lời câu hỏi: + Cây có những bộ phận nào? + Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy? +Vì sao? - Đại diện vài HS trình bày, HS khác bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Câu chuyện của rễ. Hoạt động 1: Luyện đọc a. Mục tiêu: Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng bài thơ. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1, GV kết hợp giải nghĩa từ: + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. -HS đọc khổ thơ + HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ lần 1, kết hợp giải nghĩa từ: sắc thắm, trĩu, chồi, khiêm nhường, lặng lẽ + HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV kết hợp giải nghĩa từ (sắc thắm: màu đậm và tươi (thường nói về màu đỏ); trĩu: bị sa hoặc cong oằn hẳn xuống vì chịu sức nặng (quả trĩu cành nghĩa là quả nhiều và nặng làm cho cành bị cong xuống); chồi: phần ở đầu ngọn cây, cành hoặc mọc ra từ rễ, về sau phát triển thành cành hoặc cây; khiêm nhường: khiêm tốn, không giành cái hay cho mình mà sẵn sàng nhường cho người khác). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi. - Đọc toàn bài thơ. + 2, 3 HS đọc lại toàn bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Luyện tập: Hoạt động 2: Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau a. Mục tiêu: HS nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vể vẩn b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. - Cho HS đọc lại bài thơ, tìm các tiếng cùng vần với nhau trong mỗi tiếng cuối các dòng thơ trong bài. -7-
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện vài nhóm đôi trình bày. - Các nhóm nhận xét bạn. - GV nhận xét, chốt lại các tiếng đúng: (cành - xanh; lời - đời; bé - lẽ ). TIẾT 2 * Khởi dộng:Hát vui Hoạt động 3:Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: HS hiểu và trả lời chính xác các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ vừa đọc. b. Cách tiến hành: - Cho HS đọc lại bài thơ, trả lời các câu hỏi sau: +Rễ chìm trong đất để làm gì? (Rễ chìm trong đất để cho hoa nở đẹp, quả trĩu cành, lá biếc xanh). +Cây sẽ thế nào nếu không có rễ? (Nếu không có rễ thì cây chẳng đâm chồi, chẳng ra trái ngọt, chẳng nở hoa tươi). + Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý của rễ? (khiêm nhường, lặng lẽ). - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 4: Học thuộc lòng hai khổ cuối a. Mục tiêu: HS học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu. - GV treo bài thơ lên bảng, hướng dẫn HS HTL 2 khổ thơ cuối tại lớp bằng cách xóa dần bảng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Vài HS thi đọc. 4.Vận dụng: Nói về đức tính a. Mục tiêu: HS nói về một đức tính mà mình cho là quý. b. Cách tiến hành: - HS nêu một số đức tính mà mình biết. - HS làm việc theo nhóm đôi, nói về đức tính mình cho là quý. - Vài HS trình bày trước lóp. - HS nhận xét. -8-
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét ưu, khuyết điểm của tiết học. Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2021 Chủ đề 5 : BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 3: CÂU HỎI CỦA SÓI (4tiết) (Tiết 1,2) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. +GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: ngái ngủ, van nài, nhảy tót, gây go và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. + Các tranh minh hoạ trong bài được phóng to. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: a. Mục tiêu: Tạo không khí phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: + Các con vật trong tranh đang làm gì? -9-
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương + Em thấy các con vật trong tranh thế nào? - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Câu hỏi của sói. - GV ghi tên bài lên bảng, HS nhắc lại. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Luyện đọc a. Mục tiêu: Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc câu. + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (chuyền cành, van nài, ) + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài(VD: Một chú sóc/ đang chuyên trên cành cây/ bỗng trượt chân/ rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ; Còn chúng tôi/ lúc nào cũng vui vẻ / vì chúng tôi/ có nhiều bạn tốt). - Đọc đoạn: + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến rồi tôi sẽ nói; đoạn 2: đoạn 3: phần còn lại). + HS đọc đoạn lần 1. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó trong bài (ngái ngủ: chưa hết buồn ngủ hoặc chưa tỉnh táo hẳn sau khi vừa ngủ dậy; van nài: nói bằng giọng khẩn khoản, cầu xin; nhảv tót: nhảy bằng động tác rất nhanh lên một vi trí cao hơn; gây gổ: gây chuyện cãi cọ, xô xát với thái độ hung hãn). + HS đọc đoạn trong nhóm. - Đọc toàn văn bản: + 1HS đọc lại toàn văn bản . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi(tiết 2). TIẾT 2 * Khởi dộng: Hát vui 3. Luyện tập: Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản. b.Cách tiến hành: - HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: -10-
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương +Chuyện gì xảy ra khi sóc đang chuyên trên cành cây? (Khi đang chuyên trên cành cây, sóc trượt chân rơi trúng đấu lão sói). + Sói hỏi sóc điều gì? (Sói hỏi sóc vì sao họ nhà sóc cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày, còn sói thì lúc nào cũng thấy buồn bực). - HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi: +Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực? ( Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói hay gây gổ và không có bạn bè.) - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 a. Mục tiêu: HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của BT. - Viết vào vở cho câu trả lời đúng. - GV hỏi Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực? - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi bảng Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói hay gây gổ và không có bạn bè. - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2021 Chủ đề 5 : BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 3: CÂU HỎI CỦA SÓI (4tiết) (Tiết 3,4 * Khởi động: HS hát vui Hoạt động 4:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng nói dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở” - HS đọc các từ (nhảy nhót, gây gổ, hát, tốt bụng, chăm chỉ). - GV giải nghĩa từ tốt bụng. - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: a. Mấy chú chim sẻ đang ( ) trên cành cây. b. Người nào hay ( ) thì sẽ không có bạn bè. -11-
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: a. Mấy chú chim sẻ đang (nhảy nhót) trên cành cây. b. Người nào hay (gây gổ) thì sẽ không có bạn bè. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. Hoạt động 5: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh a. Mục tiêu: HS quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh b. Cách tiến hành: -GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. -GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và nói nội dung tranh theo các từ đã gợi ý. -GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. -HS và GV nhận xét. TIẾT 4 * Khởi động:lớp hát vui Hoạt động 6: Nghe viết a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu sắp viết. - GV đọc to 2 câu văn cần viết Sói luôn thấy buồn bực vì sói không có bạn bè. Còn sóc lúc nào cũng vui vẻ vì sóc có nhiều bạn tốt. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. b. Cách tiến hành: Hoạt động 7: Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá -12-
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương a. Mục tiêu: Chọn chính xác dấu thanh “hỏi” hay “ngã”thay cho chiếc lá b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Đại diện vài nhóm dán bài lên bảng lớp. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng:sợ hãi, xấu hổ, gây gổ; buồn bã, bay nhảy, cỏ cây. - HS đọc lại các từ vừa điền hoàn chỉnh. 4.Vận dụng: Giải ô chữ Đi tìm nhân vật a. Mục tiêu: HS giải ô chữ Đi tìm nhân vật b. Cách tiến hành: - HS đọc từng câu đố. -Cho HS đọc từng câu đố, sau đó nêu lời giải câu đố. -HS viết kết quả giải đố vào vở, sau đó tìm tên nhân vật cần tìm xuất hiện ở cột dọc. a. chim sâu b. chó c. cú mèo Tên nhân vật ở hàng dọc là Sóc -GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - Nhận xét ưu, khuyết điểm của tiết học. -13-