Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Phạm Thị Mai Hương

doc 20 trang trongtan 21/10/2022 7221
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_mon_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc.doc

Nội dung text: Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Phạm Thị Mai Hương

  1. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI TUẦN : 04 Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020 KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT Bài 11: I i K k ( 2 tiết) Bài 11 : I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Nhân ái: cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện. 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành công việc học tập của mình. - Giao tiếp hợp tác: Hợp tác với các bạn trong học tập và làm việc nhóm; tự tin khi giới thiệu bản thân. 3. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ i, k và các tiếng, từ có chữ i, k. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i,k - Phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu, làm quen. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chữ mẫu i, k; chữ i, k; viết trên bảng phụ; bảng phụ viết câu Nam vẽ kì đà. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( TGDK3 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS vào đầu tuần. b.Cách tiến hành: - Cho HS thi đọc nối tiếp các từ của bài ôn trong SHS. - HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương học sinh. 2. Khám phá ( TGDK: 20 phút). * Hoạt động 1: Nhận biết (TGDK 5 phút). a. Mục tiêu: HS nhận biết chữ I i , K k b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 34), trả lời câu hỏi: Phạm Thị Mai Hương 1
  2. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI + Em thấy ai trong tranh ? + Nam đang làm gì ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại, treo nội dung câu thuyết minh Nam vẽ kì đà. - GV nói lại câu thuyết minh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh câu thuyết minh. - Cho HS quan sát rút ra âm mới học i, k * Hoạt động 2: Luyện đọc ( TGDK 15 phút) a. Mục tiêu: HS đọc được chữ i, k tiếng, từ ngữ có chứa I, k . b Cách tiến hành: 2.1 Đọc âm ( TGDK 3 phút) - GV đưa chữ i và giới thiệu để HS nhận biết chữ i. GV đọc mẫu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tìm trong bộ đồ dùng chữ i ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho học sinh. - GV đưa mẫu chữ k, giới thiệu, đọc mẫu chữ. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS ghép chữ k vào bảng cài, đọc cá nhân, đồng thanh. - HS nhận xét, GV nhận xét. 2.2 Đọc tiếng: (TGDK 5 - 7phút) - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: k i k i ki kì + Cho HS phân tích mô hình tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn từng tiếng. ( ki - i - ki ) ki ; ( ki - i - ki - huyền - kì ) kì ; + HS nhận xét bạn đọc. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Đọc tiếng trong SHS + GV viết bảng các tiếng kí, kỉ, kĩ yêu cầu HS tìm ra điểm chung của các tiếng. + HS trả lời, sau đó đánh vần tiếng. + HS đọc trơn các tiếng vừa đánh vần. + GV lần lượt viết bảng : kẽ, kẻ, kệ + HS tìm điểm chung của các tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn các tiếng. + HS đọc lại tất cả các tiếng trên bảng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tìm các chữ và dấu thanh đã học, ghép thành các tiếng mới. + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + HS nhận xét, GV nhận xét. 2.3 Đọc từ ngữ( TGDK 5 phút) Phạm Thị Mai Hương 2
  3. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. Sau khi đưa tranh GV hỏi “ quả gì” - HS trả lời, GV kết hợp ghi bảng bí đỏ. - HS tìm tiếng có chứa i, đánh vần tiếng bí, đọc trơn từ bí đỏ. - GV tiến hành tương tự với kẻ ô, đi đò, kì đà. - HS đọc lại các từ ngữ trên bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS. * Hoạt động 3: Viết bảng( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS viết được i, k, kì đà vào bảng con cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: . Viết chữ i: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn chữ i HS quan sát. - GV giới thiệu cấu tạo i, HS lắng nghe. - GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi. - HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. - HS viết chữ i thường (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. - HS nhận xét chữ viết cảu bạn. - GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. . Viết chữ k. - GV viết mẫu k,, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. HS viết bảng con. - HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. - HS viết k vào bảng. GV quan sát, nhắc nhở HS lưu ý khoảng cách giữa chữ b và o, cách đặt dấu huyền trên o. - HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. . Viết từ ngữ - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng cần viết kì đà. - GV nhận xét, viết mẫu cỏ kết hợp hướng dẫn quy trình viết. - Cho HS viết vào bảng con – HS nhận xét. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Hoạt động 4: Viết vở( TGDK 15 phút) a. Mục tiêu: HS tô và viết được i, k,và từ kì đà vào vở Tập viết cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành:i, k; kì đà) - HS tô chữ o, viết o, bò, cỏ vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và sửa bài cho một số HS. * Hoạt động 5: Đọc câu( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi & đọc được câu ứng dụng có chữ i, k. b. Cách tiến hành: - HS đọc thầm câu Kì đà bò ở kè đá ( trang 25 SHS), tìm tiếng có chữ i, k. Phạm Thị Mai Hương 3
  4. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI - HS đánh vần tiếng có âm i, k, sau đó đọc trơn tiếng. - Cho HS đọc trơn cả câu. - GV đọc lại câu, gọi vài HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh. - GV hỏi HS: Kì đà bò ở đâu ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời : Tắc kè bò ở kẽ đá. *Hoạt động 6: Nói theo tranh( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS giới thiệu về bản thân ( thông qua đóng vai trong nhóm). b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh phần Nói ( SHS trang 35), lần lượt trả lời câu hỏi: + Các em nhìn thấy những trong các bức tranh ? + Những người ấy đang ở đâu ? + Họ đang làm gì ? - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, chốt lại : tranh vẽ Nam và một bạn nam khác đang nói chuyện, làm quen với nhau ở hành lang giữa hai lớp học. - HS chia nhóm đôi đóng vai: 1 bạn đóng vai Nam, 1 HS đóng vai bạn còn lại. Bạn hỏi VD( Bạn tên là gì? Bạn học lớp nào ? Bạn bao nhiêu tuổi ? ). Bạn đóng vai Nam trả lời ( tự giới thiệu bản thân mình). - Đại diện vài nhóm đóng vai. HS nhận xét. - GV nhận xét, khen những em tự tin khi giới thiệu về bản thân mình. 3. Củng cố, dặn dò ( TGDK 3 -5 phút) - GV cho HS đọc lại toàn bài, tìm từ ngữ có chứa âm i, k và đặt câu với từ ngữ đó. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành giao tiếp chào hỏi ở nhà. Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020 Bài 12 : H h L l ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường. HS thấy được ích lợi của cây xanh có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây. 2. Năng lực chung: Tự chủ tự học: HS tự hoàn thành công việc học tập của mình. 3. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết và đọc đúng các âm h, l ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm h, l ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Phạm Thị Mai Hương 4
  5. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI - Viết đúng chữ h, lvà các tiếng, từ có chữ h, l. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm k, l có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong SHS( trang 36, 37). II. CHUẨN BỊ: - GV: Chữ mẫu l, h ; chữ l, h viết trên bảng phụ; bảng phụ viết câu Le le bơi ở bờ h, l; bảng phụ viết:i, k, kẻ, kệ, kí, bí đỏ, kẻ ô, kì đà để KT bài cũ; Tìm hiểu kinh nghiệm dân gian dùng lá hẹ để trị ho để giải thích khi HS đọc đoạn văn. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( TGDK 3 phút) a. Mục tiêu: ôn lại chữ vừa học ở tiết trước ( i, k). b.Cách tiến hành: - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn, gọi HS đọc bất kì âm, tiếng, từ có trong bảng. - HS nhận xét; GV nhận xét, tuyên dương học sinh. 2. Khám phá ( TGDK: 20 phút). * Hoạt động 1: Nhận biết (TGDK 5 phút). a. Mục tiêu: HS nhận biết chữ H h Ll b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 36), trả lời câu hỏi: + Em thấy những gì trong tranh ? - HS tự do phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại, treo nội dung câu thuyết minh Le le bơi ở bờ hồ. - GV đọc lại câu thuyết minh, kết hợp giải thích cho HS biết le le là con vịt trời, nó có hình dáng giống như con vịt ở gia đình mình nuôi nhưng nó sống ngoài tự nhiên. - HS đọc cá nhân, đồng thanh câu thuyết minh. - Cho HS quan sát rút ra âm mới học h, l. * Hoạt động 2: Luyện đọc ( TGDK 15 phút) a. Mục tiêu: HS đọc được chữ h, l tiếng, từ ngữ có chứa h, l b Cách tiến hành: 2.1 Đọc âm ( TGDK 3 phút) - GV đưa chữ h và giới thiệu để HS nhận biết chữ h . GV đọc mẫu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tìm trong bộ đồ dùng chữ h ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho học sinh. - GV giới thiệu với HS chữ H cũng đọc là “hờ” ; vài HS đọc lại. - GV đưa mẫu chữ l, giới thiệu, đọc mẫu chữ. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS ghép chữ l vào bảng cài, đọc cá nhân, đồng thanh. - HS nhận xét, GV nhận xét. Phạm Thị Mai Hương 5
  6. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI - GV giới thiệu L cũng đọc là “ lờ” đây là L in hoa. - Vài HS đọc lại. 2.2 Đọc tiếng: (TGDK 5 - 7phút) - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: h ô l e hồ le + Cho HS phân tích mô hình tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn từng tiếng. ( hờ - ô – hô- huyền – hồ ) hồ ; ( lờ - e - le) le , + HS nhận xét bạn đọc. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Đọc tiếng trong SHS . Đọc tiếng chứa âm h + GV lần lượt viết bảng hé, ho, hổ yêu cầu HS tìm ra điểm chung của các tiếng. + HS trả lời, sau đó đánh vần tiếng. + HS đọc trơn các tiếng vừa đánh vần. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS khi đọc. . Đọc tiếng chứa âm l + GV lần lượt viết bảng : li, lọ, lỡ + HS tìm điểm chung của các tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn các tiếng. + HS đọc lại tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tìm chữ l, h và các chữ đã học, ghép thành các tiếng mới. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các tiếng vừa ghép. + HS nhận xét, GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS. 2.3 Đọc từ ngữ( TGDK 5 phút) - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: lá đỏ, bờ hồ, cá hố, le le. Sau khi đưa tranh minh họa cho mỗi từ ngữ, GV yêu cầu học sinh nói tên sự vật trong tranh. GV viết lên bảng những từ nêu đúng tên sự vật: lá đỏ, bờ hồ, cá hố, le le - HS tìm và đánh vần tiếng có âm vừa học. - HS đánh vần tiếng có âm vừa học, đọc trơn từng từ. GV giải nghĩa từ bờ hồ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS. - HS đọc đồng thanh tất cả các từ trên bảng. * Hoạt động 3: Viết bảng( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS viết được i, k, kì đà vào bảng con cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - Viết chữ h: + GV treo bảng phụ đã viết sẵn chữ h HS quan sát. + GV giới thiệu cấu tạo h, HS lắng nghe. Phạm Thị Mai Hương 6
  7. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + HS viết chữ h thường (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết chữ k. + GV viết mẫu l vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết l vào bảng. GV quan sát chỉnh sửa cho HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng cần viết hồ, le + GV nhận xét, lần lượt viết mẫu hồ, le kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + Cho HS viết vào bảng con . + HS nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động: GV cho HS hát vui hoặc chơi trò chơi để tạo hứng khởi cho HS khi vào tiết học mới. * Hoạt động 4: Viết vở( TGDK 15 phút) a. Mục tiêu: HS tô và viết được h, l ,và từ hồ, le le vào vở Tập viết cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - HS tô chữ h, l viết hồ, le le vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết, viết chưa đúng quy trình, ngồi viết hoặc cầm bút chưa đúng tư thế. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và sửa bài cho một số HS. * Hoạt động 5: Đọc đoạn( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi & đọc được đoạn văn có chữ h, l b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm cả đoạn và tìm tiếng có chứa h, l. - Cho HS đọc trơn từng câu, đọc cả đoạn văn. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS. - GV hỏi: + Bé bị là sao ? + Bà có gì ? - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời của HS : bé bị ho, bà có lá hẹ. GV giới thiệu theo kinh nghiệm dân gian lá hẹ đem chưng lấy nước uống trị ho rất tốt. *Hoạt động 6: Nói theo tranh( TGDK 10 phút) Phạm Thị Mai Hương 7
  8. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI a. Mục tiêu: HS quan sát và nói được về các loài cây, thấy được ích lợi của cây xanh có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt câu hỏi : + Các em nhìn thấy những cây gì trong bức tranh ? + HS nêu những gì mình nhìn thấy. HS khác nhận xét. - Cho HS nêu ích lợi của các loại cây trong tranh và một vài loại cây mà em biết. - HS nêu, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nêu: cây xanh cho chúng ta quả để ăn, gỗ để làm nhà, cho bóng mát, giữ gìn môi trường trong sạch, làm thuốc chữa bệnh. Cây xanh có ích lợi như thế nên chúng ta cần phải chăm sóc và bảo vệ cây xanh. 3. Củng cố, dặn dò ( TGDK 3 -5 phút) - HS tìm một số từ ngữ có chứa âm h, l và đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. Thứ tư, ngày 30 tháng 10 năm 2020 Bài 13 : U u Ư ư ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Giao tiếp hợp tác: mạnh dạng, tự tin khi giới thiệu cùng các bạn. 2. Năng lực chung: Tự chủ tự học: HS tự hoàn thành công việc học tập của mình. 3. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm u, ư ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ u, ư và các tiếng, từ có chữ u, ư. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm u, ư có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong SHS. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chữ mẫu u, ư ; chữ u, ư viết trên bảng phụ; Tìm hiểu về công dụng của đu đủ chín; Tìm hiểu về tổ chức sao nhi đồng để giải thích cho HS trong phần luyện nói. bảng phụ viết câu Đu đủ chín ngọt lừ. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Phạm Thị Mai Hương 8
  9. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI 1.Khởi động( TGDK 3 phút) a. Mục tiêu: ôn lại chữ vừa học ở tiết trước ( h, l). b.Cách tiến hành: - GV cho HS đọc: ho, hé, hổ, li, lọ, lỡ; lá đỏ, cá hố, bờ hồ, le le. - HS nhận xét. - GV nhận xét. 2. Khám phá ( TGDK: 20 phút). * Hoạt động 1: Nhận biết (TGDK 5 phút). a. Mục tiêu: HS nhận biết chữ U u Ư ư b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 38), trả lời câu hỏi: + Em thấy những gì trong tranh ? - HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại, treo nội dung câu thuyết minh Đu đủ chín ngọt lừ. - GV đọc lại câu thuyết minh, kết hợp giới thiệu cho HS biết đu đủ là loại trái cây ăn rất tốt cho cơ thể đặc biệt là trẻ nhỏ như các em. - HS đọc cá nhân, đồng thanh câu thuyết minh. - Cho HS quan sát rút ra âm mới học u, ư. * Hoạt động 2: Luyện đọc ( TGDK 15 phút) a. Mục tiêu: HS đọc được chữ u, ư tiếng, từ ngữ có chứa u, ư b Cách tiến hành: 2.1 Đọc âm ( TGDK 3 phút) - GV đưa chữ u và giới thiệu để HS nhận biết chữ u. GV đọc mẫu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tìm trong bộ đồ dùng chữ u ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho học sinh. - GV giới thiệu với HS chữ U cũng đọc là “u” ; vài HS đọc lại. - GV đưa mẫu chữ ư giới thiệu, đọc mẫu chữ. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Cho HS so sánh u với ư. - HS nêu điểm giống và khác nhau giữa u và ư. - HS nhận xét, GV nhận xét. - HS ghép chữ ư vào bảng cài, đọc cá nhân, đồng thanh. - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV giới thiệu Ư cũng đọc là “ ư ” đây là ư in hoa. - Vài HS đọc lại. 2.2 Đọc tiếng: (TGDK 5 - 7phút) - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: đ u l ư đủ lừ Phạm Thị Mai Hương 9
  10. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI + Cho HS phân tích mô hình tiếng, sau đó đánh vần: ( đờ - u - đu- hỏi - đủ ) ; ( lờ - ư - lư- huyền – lừ). + HS đọc trơn tiếng vừa đánh vần( HS đọc cá nhân, đồng thanh). + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Đọc tiếng trong SHS . Đọc tiếng chứa âm u + GV lần lượt viết bảng dù, đủ, hũ yêu cầu HS tìm ra điểm chung của các tiếng. + HS trả lời, sau đó đánh vần tiếng. + HS đọc trơn các tiếng vừa đánh vần. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS khi đọc. . Đọc tiếng chứa âm ư + GV lần lượt viết bảng : cử, dự, lữ + HS tìm điểm chung của các tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn các tiếng. + HS đọc lại tất cả các tiếng ( cá nhân, đồng thanh). + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS ghép chữ u, ư với các chữ và dấu thanh đã học thành những tiếng mới, sau + HS đọc cá nhân, đồng thanh các tiếng vừa ghép. + HS nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 2.3 Đọc từ ngữ( TGDK 5 phút) - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: dù, đu đủ, hổ dữ. Sau khi đưa tranh minh họa cho mỗi từ ngữ, GV yêu cầu học sinh nói tên sự vật trong tranh. GV viết lên bảng những từ chỉ đúng tên sự vật: dù, đu đủ, hổ dữ - HS tìm và đánh vần tiếng có âm vừa học. - HS đánh vần tiếng có âm vừa học, đọc trơn từng từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS. - HS đọc đồng thanh tất cả các từ trên bảng. * Hoạt động 3: Viết bảng( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS viết được u, ư, dù, hổ dữ vào bảng con cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - Viết chữ u: + GV treo bảng phụ đã viết sẵn chữ u . + GV giới thiệu cấu tạo u, HS lắng nghe. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + HS viết chữ u thường (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết chữ ư. Phạm Thị Mai Hương 10
  11. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI + GV viết mẫu u vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết u vào bảng. GV quan sát chỉnh sửa cho HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + Yêu cầu HS lần lượt phân tich tiếng dù, từ hổ dữ + GV nhận xét, viết mẫu kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + Cho HS viết vào bảng con, GV theo dõi, chỉnh sửa chữ viết, tư thế ngồi và cách cầm phấn của HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. + Cho HS đọc lại từ vừa viết. TIẾT 2 * Khởi động: GV cho HS hát vui hoặc chơi trò chơi để tạo hứng khởi cho HS khi vào tiết học mới. * Hoạt động 4: Viết vở( TGDK 15 phút) a. Mục tiêu: HS tô và viết được u, ư và từ dù, hổ dữ vào vở Tập viết cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - HS tô chữ u, ư viết dù, hổ dữ vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết, viết chưa đúng quy trình, ngồi viết hoặc cầm bút chưa đúng tư thế. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và sửa bài cho một số HS. * Hoạt động 5: Đọc câu ( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS đọc được đoạn văn có chữ u, ư & trả lời được chính xác nội dung câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm cả đoạn và tìm tiếng có chứa u, ư. - Cho HS đánh vần tiếng có chứa u, ư. - HS đọc câu Cá hổ là cá dữ. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS. - GV hỏi: Con cá trong hình là cá gì ? Cá hổ là cá thế nào ? - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời của HS . *Hoạt động 6: Nói theo tranh( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS quan sát và suy đoán nội dung tranh, các em tự tin khi phỏng vấn người khác và khi giới thiệu về bản thân. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt câu hỏi : + Các em nhìn thấy trong tranh có những ai ? Phạm Thị Mai Hương 11
  12. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI + Những người ấy đang ở đâu ? + Họ đang làm gì ? - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi của GV. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh: trong tranh có Hà, Nam, các bạn và chị sao đỏ. Các bạn đang sinh hoạt sao trong sân trường. GV giải thích thêm về sinh hoạt sao. - Cho HS chia nhóm đóng vai: chị sao đỏ, Nam VD : chị sao đỏ hỏi “ Em tên là gì ? Em mấy tuổi ?”. Nam trả lời ( HS tự đóng vai Nam giới thiệu về bản thân mình). - Cho đại diện nhóm lên đóng vai. HS nhận xét. - GV nhận xét phần trình diễn của HS( khả năng diễn đạt, cách hỏi người khác, cách giới thiệu bản thân mình với người lớn). 3. Củng cố, dặn dò ( TGDK 3 -5 phút) - Cho HS đọc lại toàn bài. - HS tìm một số từ ngữ có chứa âm u, ư và đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV nhận xét chung giờ học, khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. Thứ năm , ngày 1 tháng 10 năm 2020 Bài 14 : Ch ch Kh kh ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài cá. 2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác: Biết tham gia đóng góp ý kiến cùng các bạn khi tham gia học nhóm. 3. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Nhận biết và đọc đúng các âm ch, kh ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ch, kh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. +Viết đúng chữ ch, kh và các tiếng, từ có chữ ch, kh + Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ch, kh có trong bài học. + Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cá cảnh + Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết một số loài vật và món ăn gần giũ, quen thuộc như : khỉ, cá, cá kho. - Năng lực tính toán: Nhận biết và đếm dược có 3 chú khỉ đang ăn chuối. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chữ mẫu ch, kh ; chữ u, ư viết trên bảng phụ; bảng phụ viết câu Mấy chú khỉ đang ăn chuối. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. Phạm Thị Mai Hương 12
  13. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( TGDK 3 phút) a. Mục tiêu: Củng cố lại u, ư b.Cách tiến hành: - GV cho HS đọc: u, ư, cử, lữ, đủ,dù, hổ dữ, đu dủ, các hổ là cá dữ. - HS nhận xét. - GV nhận xét. 2. Khám phá ( TGDK: 20 phút) * Hoạt động 1: Nhận biết (TGDK 5 phút). a. Mục tiêu: HS nhận biết chữ ch, kh và số lượng là 3. b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 40). - GV hỏi: + Trong tranh có mấy chú khỉ ? + Mấy chú khỉ đó đang làm gì ? - HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại, treo nội dung câu thuyết minh Có 3 chú khỉ đang ăn chuối. - GV đọc lại câu thuyết minh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh câu thuyết minh. - Cho HS quan sát rút ra âm mới học ch, kh. * Hoạt động 2: Luyện đọc ( TGDK 15 phút) a. Mục tiêu: HS đọc được chữ ch, kh tiếng, từ ngữ có chứa ch, kh b Cách tiến hành: 2.1 Đọc âm ( TGDK 3 phút) - Đọc âm ch + GV đưa chữ ch và giới thiệu để HS nhận biết chữ ch GV đọc mẫu. + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Cho HS phân tích ch( ch gồm c và h; c đứng trước, h đứng sau). + GV nhận xét và phân tích lại nhầm hỗ trợ thêm cho những HS còn hạn chế trong lớp. + Cho HS ghép chữ ch vào bảng cài. HS nhận xét bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho học sinh. - Đọc âm kh + GV giới thiệu với HS chữ kh, hướng dẫn HS phát âm. + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + GV chỉnh sửa cho HS. + HS phân tích kh ( kh gồm k và h; k đứng trước, h đứng sau) + Cho HS so sánh ch với kh( giống đều có âm cuối h, khác nhau âm ch bắt đầu bẳng c, âm kh bắt đầu bằng k). + HS ghép chữ kh vào bảng cài, đọc cá nhân, đồng thanh. + HS nhận xét, GV nhận xét. Phạm Thị Mai Hương 13
  14. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI + GV giới thiệu ch, kh in hoa, sau đó cho HS đọc lại. 2.2 Đọc tiếng: (TGDK 5 - 7phút) - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: ch ú kh ỉ chú khỉ + Cho HS phân tích mô hình tiếng chú: gồm ch + u+ thanh sắc, sau đó đánh vần: chờ - u - chu- sắc - chú, đọc trơn chú. + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS. + Tiếng hành tương tự với tiếng khỉ. - Đọc tiếng trong SHS . Đọc tiếng chứa âm ch + GV lần lượt viết bảng chè, chỉ, chợ yêu cầu HS tìm ra điểm chung của các tiếng. + HS trả lời, sau đó đánh vần tiếng. + HS đọc trơn các tiếng vừa đánh vần. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS khi đọc. . Đọc tiếng chứa âm kh + GV lần lượt viết bảng : , khế, kho, khô + HS tìm điểm chung của các tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn các tiếng. + HS đọc lại tất cả các tiếng. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Ghép chữ tạo tiếng + HS ghép chữ ch, kh với các chữ và dấu thanh đã học thành những tiếng mới, sau + HS đọc cá nhân, đồng thanh các tiếng vừa ghép. + HS nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 2.3 Đọc từ ngữ( TGDK 5 phút) - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: lá khô, chú khỉ, chợ cá. Sau khi đưa tranh minh họa cho mỗi từ ngữ, GV yêu cầu học sinh nói tên sự vật trong tranh. GV viết lên bảng những từ chỉ đúng tên sự vật: lá khô, chú khỉ, chợ cá. - HS tìm và đánh vần tiếng có âm vừa học. - HS đánh vần tiếng có âm vừa học, đọc trơn từng từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS. - HS đọc đồng thanh tất cả các từ trên bảng. * Hoạt động 3: Viết bảng( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS viết được ch, kh, chú khỉ vào bảng con cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - Viết chữ ch + GV treo bảng phụ đã viết sẵn chữ ch . Phạm Thị Mai Hương 14
  15. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI + GV giới thiệu cấu tạo ch, HS lắng nghe. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + HS viết chữ ch thường (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết, lưu ý học sinh nét nối từ c sang h và nét kết thúc của h. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết chữ kh + GV viết mẫu kh vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết kh vào bảng. GV quan sát chỉnh sửa cho HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + Yêu cầu HS lần lượt phân tich từ chú khỉ. + GV nhận xét, viết mẫu kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + Cho HS viết vào bảng con, GV theo dõi, chỉnh sửa chữ viết, tư thế ngồi và cách cầm phấn của HS. GV lưu ý HS khoảng cách giữa 2 tiếng bằng 1 con chữ o. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động: GV cho HS hát vui để tạo hứng khởi cho HS khi vào tiết học mới. * Hoạt động 4: Viết vở( TGDK 15 phút) a. Mục tiêu: HS tô và viết được ch, kh và từ chú khỉ vào vở Tập viết cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - HS tô chữ ch, kh viết từ chú khỉ vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết, viết chưa đúng quy trình, ngồi viết hoặc cầm bút chưa đúng tư thế. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và sửa bài cho một số HS. * Hoạt động 5: Đọc câu ( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS đọc được đoạn văn có chữ ch, kh và trả lời được chính xác nội dung câu hỏi. Biết được món ăn mới là cá kho khế. b. Cách tiến hành: - HS đọc thầm câu Chị có cá kho khế ; tìm các tiếng có chứa ch, kh. - Cho HS đánh vần tiếng có chứa ch, kh. - HS đọc câu trơn cả câu Chị có cá kho khế . - GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS, giới thiệu cho HS biết về món cá kho khế. - GV hỏi: Chị có gì ? - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời của HS Chị có cá kho khế. *Hoạt động 6: Nói theo tranh( TGDK 10 phút) Phạm Thị Mai Hương 15
  16. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI a. Mục tiêu: HS quan sát tranh & trả lời câu hỏi; kể tên một số loài cá cảnh, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài cá cảnh. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh trong SHS, GV lần lượt đặt câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh ? + Theo em, cá cảnh và cá làm thức ăn có gì khác nhau ? + Em có thích nuôi cá cảnh không ? + Vì sao? + Em hãy kể tên một số loài cá mà em biết. - HS quan sát tranh và trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh và HS nêu ích lợi của việc nuôi cá: cá cảnh nuôi để làm cảnh, ăn bọ gậy, cá làm thức ăn rất tốt cho cơ thể đặc biệt là tuổi nhỏ như các em, nuôi cá có ích như thế nên chúng ta cần phải chăm sóc và bảo vệ các loài cá. 3. Củng cố, dặn dò ( TGDK 3 -5 phút) - HS tìm một số từ ngữ có chứa âm ch, kh và đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích học sinh thực hành giao tiếp ở nhà. Thứ năm , ngày 1 tháng 10 năm 2020 ÔN LUYỆN ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: Qua tiết học giúp HS: Củng cố lại các chữ đã được đọc, viết trong tuần. Viết lại những chữ viết còn chưa đúng độ cao, độ rộng. Hoàn thành các bài tập tô và viết trong tuần. II. CHUẨN BỊ: - GV: Quy trình viết chữ i, h,l, ch, kh; nắm lại các bài viết HS chưa hoàn thành trong tuần & các chữ mà HS gặp khó khăn khi viết. - HS: bảng con , phấn, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 1. Khởi động: GV bắt bài hát cho HS hát vui. 2. Ôn tập : a. Đọc - GV cho HS thi viết các chữ mà các em đã học trong tuần ( 3 HS thi viết), lớp viết vào bảng con. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Phạm Thị Mai Hương 16
  17. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI - HS đọc cá nhân, đồng thanh - Cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện”, cách chơi: Tất cả HS dùng chữ và dấu thanh đã học ghép thành tiếng, sau thời gian ghép xong GV gọi 1 bạn đọc tiếng mình vừa ghép, em vừa đọc có nhiệm vụ mời tiếp 1 bạn khác tự đọc bảng của mình, nếu đọc đúng thì được quyền chỉ tiếp bạn khác, cứ tiếp tục như thế đến khi tất cả HS trong lớp đều được đọc. - GV ghi bảng một số tiếng, từ HS ghép được. - HS đọc lại các tiếng, từ trên bảng. - GV giải nghĩa một số từ khó hiểu mà HS ghép được ( nếu có). Tiết 2 b. Viết - GV cho HS viết bảng con các chữ: ch, kh, l, h( lưu ý HS nét nối giữa c, h; k, h). Khi cần thiết GV đưa mẫu chữ cho HS xem để nhớ lại quy trình viết. - HS nhận xét chữ viết của bạn. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS kết hợp chỉnh sửa tư thế ngồi viết của các em. - Cho HS mở lại vở tập viết từ bài 11 đến bài 15. - GV kiểm tra và cho các em hoàn thành phần còn lại của các tiết học trước. - GV quan sát, nhắc nhở và chỉnh sửa cho HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, - GV nhận xét bài viết của HS. 3. Củng cố: - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà. - Chuẩn bị bài học tuần sau. Thứ sáu ,ngày 2 tháng 10 năm 2020 Bài 10 : ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Chăm chỉ: biết lắng nghe GV kể chuyện và kể lại được từng đoạn chuyện và cả câu chuyện theo gợi ý và không theo gợi ý dưới tranh. 2. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua câu chuyện Con Quạ thông minh. 3. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Phạm Thị Mai Hương 17