Bài giảng Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Chủ đề 1: Tôi và các bạn - Bài 2: Đôi tai xấu xí

pptx 45 trang Hoài Bảo 21/12/2023 1280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Chủ đề 1: Tôi và các bạn - Bài 2: Đôi tai xấu xí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_1_canh_dieu_chu_de_1_toi_va_cac_ban_bai.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Chủ đề 1: Tôi và các bạn - Bài 2: Đôi tai xấu xí

  1. 1 Khởi động
  2. Bài 2 : Đôi tai xấu xí 1 Quan sát bức tranh và nói về điểm đặc biệt của mỗi con vật trong bức tranh Đáp án - Con lạc đà: có bướu to trên lưng. Cái bướu là nơi dụ trữ năng lượng, giúp lạc đà có thể vượt quãng đường rất dài mà không cần ăn hay uống nước. - Con tê giác: có cái sừng to và nhọn ngay trước mặt. Sừng trở thành vũ khí tấn công lợi hại của tê giác khi gặp kẻ thù hoặc gặp nguy hiểm. - Con chuột túi (kang-gu-ru): có túi ở trước bụng, cái túi giúp kang - gu - ru mẹ đựng con mỗi khi nó di chuyển.
  3. Đôi tai xấu xí 1 Thỏ có đôi tai dài và to.2 Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm.3 Thỏ bố động viên:4 “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp.” 5 Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về.6 Ai cũng hoảng sợ7. Thỏ chợt 9 dỏng tai:8 “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi.” Cả nhóm 10 đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới 11 nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. 12 Từ đó thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa.
  4. Tìm tiếng trong bài có chứa vần mới: uây oang uyt
  5. Đôi tai xấu xí Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên: “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp.” Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấykhuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai: “SuỵtSuỵt! Có tiếng bố tớ gọi.” Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. Từ đó thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa.
  6. Đôi tai xấu xí Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên: “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp.” Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai: “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi.” Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. Từ đó thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa.
  7. Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về.
  8. Đôi tai xấu xí (1) Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên: “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp.” (2) Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai: “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi.” Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. (3) Từ đó, thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa.
  9. Đôi tai xấu xí Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên: “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp.” Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai: “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi.” Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. Từ đó thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa.
  10. 3 Trả lời câu hỏi
  11. a. Vì sao thỏ buồn?
  12. Đôi tai xấu xí Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên: “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp.” Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai: “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi.” Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. Từ đó thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa.
  13. Thỏ buồn vì bị bạn bè chê đôi tai vừa dài vừa to.
  14. b. Chuyện gì xảy ra trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa?
  15. Đôi tai xấu xí Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên: “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp.” Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai: “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi.” Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. Từ đó thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa.
  16. Trong lần đi chơi xa, thỏ và các bạn đã quên khuấy đường về .
  17. c. Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về nhà?
  18. Đôi tai xấu xí Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên: “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp.” Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai: “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi.” Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. Từ đó thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa.
  19. Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thính của thỏ.
  20. 4 Viết vào vở
  21. Viết câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi( ). tai thính của thỏ. .
  22. Tô chữ hoa C 6 5 4 3 2 1 2 3 4 5
  23. Viết câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi( ). tai thính của thỏ. .
  24. 5 Chọn từ ngữ
  25. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: chạy nhanh dỏng tai thính tai Chú mèo d ( )ỏng tai nghe tiếng chít chít của lũ chuột.
  26. 6 Quan sát tranh
  27. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện: “ Đôi tai xấu xí”
  28. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện: “ Đôi tai xấu xí”
  29. 7 Nghe viết
  30. Nghe viết
  31. Tô chữ hoa C 6 5 4 3 2 1 2 3 4 5
  32. 8 Tìm tiếng
  33. Tìm tiếng trong hoặc ngoài bài đọc “ Đôi tai xấu xí” từ ngữ có tiếng chứa vần: uyt iêt it uyêt t
  34. Vẽ con vật mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ
  35. 10 Củng cố